Quyết định 367/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về mức tối đa đơn giá sản phẩm chuẩn đo đạc bản đồ Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách Trung ương năm 2014
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 367/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 367/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/02/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 367/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 367/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
Về mức tối đa đơn giá sản phẩm chuẩn đo đạc bản đồ Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách Trung ương năm 2014
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Trên cơ sở kết quả thẩm định và đề nghị của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại công văn số 5689/BTNMT-TC ngày 24/12/2014;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mức tối đa đơn giá tổng hợp sản phẩm chuẩn đo đạc bản đồ thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt giao kế hoạch cho các đơn vị sự nghiệp thực hiện thanh toán bằng nguồn ngân sách Trung ương năm 2014.
Đơn giá tối đa tại Quyết định này quy định đối với sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, chưa bao gồm các chi phí: khấu hao máy móc thiết bị, phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc thù, phụ cấp độc hại nguy hiểm, phụ cấp lưu động theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Căn cứ mức tối đa đơn giá sản phẩm chuẩn quy định tại Điều 1, định mức kinh tế kỹ thuật, chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước và tình hình thực tế, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định giá cụ thể của từng sản phẩm, cơ cấu đơn giá, điều kiện và phương pháp áp dụng đơn giá đối với các đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp được Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích. Khi phê duyệt mức giá cụ thể, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét các nội dung sau:
1/ Các khoản phụ cấp đặc thù của ngành, phụ cấp khu vực, phụ cấp độc hại nguy hiểm, phụ cấp lưu động được xác định theo đúng quy định hiện hành đối với từng đối tượng cụ thể.
2/ Đối với sản phẩm đo đạc bản đồ khi thực hiện có sử dụng các tư liệu, dữ liệu, sản phẩm đã có từ các dự án về đo đạc bản đồ địa hình, đo đạc bản đồ địa chính và từ các dự án khác có liên quan thì trong đơn giá không được tính, các khoản chi phí đã được đầu tư để tạo ra các tư liệu, dữ liệu, sản phẩm đã có.
3/ Đối với các sản phẩm đo đạc bản đồ thuộc dự án thành lập cơ sở dữ liệu thông tin nền địa lý theo Quyết định số 1867/QĐ-TTg ngày 28/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hai Dự án thành lập cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý ở tỷ lệ 1:10.000 gắn với mô hình số độ cao phủ trùm cả nước và thành lập cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý ở tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 các khu vực đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế trọng điểm: Giá các sản phẩm này do Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm rà soát, phê duyệt theo hướng dẫn tại công văn số 7919/BTC-QLG ngày 3/6/2009 của Bộ Tài chính.
5/ Đối với các đơn vị thi công là đơn vị sự nghiệp được Nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên, trong đơn giá sản phẩm phải trừ chi phí thường xuyên ngân sách đã bố trí cho số cán bộ, nhân viên trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án.
6/ Đối với đơn vị thi công là doanh nghiệp: khi xác định giá sản phẩm, phải loại trừ thuế giá trị gia tăng của các loại vật liệu, công cụ, dụng cụ, máy móc thiết bị, năng lượng, nhiên liệu.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam chịu trách nhiệm về số liệu thẩm định và báo cáo; chủ động rà soát để bổ sung, sửa đổi kịp thời các định mức kinh tế - kỹ thuật cho phù hợp với tình hình thực tế làm cơ sở xây dựng đơn giá năm 2015, trong đó tập trung rà soát định mức nhân công đảm bảo phù hợp mặt bằng chi phí nhân công của sản phẩm công ích thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và áp dụng đối với khối lượng sản phẩm đo đạc bản đồ hoàn thành trong năm 2014, trong phạm vi dự toán ngân sách được giao năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Nơi nhận: |
TUQ. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MỨC TỐI ĐA ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 367/QĐ-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(Lương tối thiểu 1.150.000 đồng/tháng)
Đơn vị: đồng
STT |
TÊN SẢN PHẨM |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ TỐI ĐA |
I. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM LƯỚI TRỌNG LỰC QUỐC GIA |
|
|
|
1 |
Chọn điểm trọng lực, Trọng lực cơ sở, KK3 |
Điểm |
4,682,211 |
2 |
Đổ và chôn mốc, Trọng lực cơ sở, KK3 |
Điểm |
16,477,049 |
3 |
Xây tường vây, Trường hợp không phải chống lún, Hạng I và vệ tinh, KK3 |
Điểm |
10,023,076 |
4 |
Kiểm nghiệm máy, Bộ thiết bị đo theo phương pháp tuyệt đối |
Bộ thiết bị |
17,726,944 |
5 |
Đo ngắm (vận chuyển bằng ô tô), Trọng lực cơ sở bằng bộ thiết bị theo phương pháp tuyệt đối, KK3 |
Điểm |
48,117,974 |
6 |
Tính toán bình sai lưới trọng lực đo theo phương pháp tương đối, Khi đo bằng máy quang cơ, Trọng lực hạng I |
Điểm |
723,020 |
II. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM LƯỚI ĐỘ CAO |
|
|
|
1 |
Chọn điểm độ cao; Chọn điểm hạng III, KK3 |
Điểm |
4,002,302 |
2 |
Tìm điểm độ cao (tìm mốc cũ), hạng III, Tìm điểm độ cao (tìm mốc cũ) (Có tường vây), KK3 |
Điểm |
5,022,305 |
3 |
Đổ, chôn mốc, gắn mốc: Đổ, chôn mốc cơ bản, KK3 |
Điểm |
35,070,635 |
4 |
Đổ, chôn mốc, gắn mốc (chống lún): Đổ, chôn mốc cơ bản, KK3 |
Điểm |
35,377,835 |
5 |
Xây dựng tường bảo vệ mốc độ cao, Mốc thường (có chống lún), KK3 |
Điểm |
5,329,420 |
6 |
Đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn điện tử, Đo hạng III, KK3 |
km |
1,174,629 |
7 |
Đo nối độ cao bằng máy quang cơ; Đo hạng III, KK3 |
km |
1,364,223 |
8 |
Tính toán bình sai lưới độ cao (từ 101 đến 300 điểm); Khi đo nối độ cao bằng máy quang cơ; hạng III |
Điểm |
163,475 |
9 |
Đo qua sông, Đo qua sông hạng III (quang cơ), Sông dưới 150 m, KK2 |
Lần đo |
27,008,597 |
III. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM LƯỚI TỌA ĐỘ HẠNG III |
|
|
|
1 |
Chọn điểm, KK3 |
Điểm |
4,231,380 |
2 |
Chôn mốc, xây tường vây điểm mới (không chống lún), KK3 |
Điểm |
6,112,164 |
3 |
Chôn mốc, xây tường vây điểm mới (có chống lún), KK3 |
Điểm |
6,559,844 |
4 |
Gắn mốc trên núi đá, KK3 |
Điểm |
1,833,649 |
5 |
Mốc gắn trên vật kiến trúc, KK3 |
Điểm |
964,641 |
6 |
Khôi phục tầng trên, KK3 |
Điểm |
916,825 |
7 |
Tiếp điểm (Có tường vây), KK3 |
Điểm |
2,879,146 |
8 |
Tiếp điểm (Không tường vây), KK3 |
Điểm |
3,886,847 |
9 |
Tìm điểm hạng I, II, (Có tường vây), KK3 |
Điểm |
2,591,232 |
10 |
Tìm điểm hạng I, II, (Không tường vây), KK3 |
Điểm |
3,167,061 |
11 |
Xây tường vây điểm cũ (không chống lún), KK3 |
Điểm |
4,311,291 |
12 |
Xây tường vây điểm cũ (có chống lún), KK3 |
Điểm |
4,601,595 |
13 |
Đo ngắm (GPS), KK3 |
Điểm |
3,113,097 |
14 |
Tính toán bình sai (Trên 100 đến 300 điểm) |
Điểm |
275,145 |
IV. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ GÓC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH |
|||
IV.l |
ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ GÓC BĐĐH BẰNG CÔNG NGHỆ ẢNH HÀNG KHÔNG VÀ ĐO VẼ TRỰC TIẾP NGOÀI THỰC ĐỊA |
||
A. BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/2.000 |
|
|
|
1 |
Khống chế ảnh, Khống chế ảnh bằng GPS, Tỷ lệ ảnh lớn hơn 1/12000 (0,1 điểm/mảnh), KK3 |
Mảnh |
1,011,581 |
2 |
Điều vẽ ngoại nghiệp, KK3 |
Mảnh |
13,812,073 |
3 |
Đo vẽ bù chi tiết, Khoảng cao đều 1,0 m, KK3 |
Km2 |
106,672,800 |
4 |
Tăng dầy trên trạm ảnh số, Tỷ lệ ảnh 1/10.000 -1/12.000 (1,0 mô hình), KK3 |
Mảnh |
430,428 |
5 |
Lập bình đồ ảnh (Khi tăng dày trên trạm ảnh số), Tỷ lệ ảnh > 1/10.000 (3 mô hình), KK3 |
Mảnh |
677,321 |
6 |
Đo vẽ trên trạm ảnh số, Tỷ lệ ảnh 1/10.000 - 1/12.000, KCĐ 1 m, KK3 |
Mảnh |
11,309,939 |
7 |
Đo vẽ dáng đất (địa hình) trên bình đồ ảnh, KCĐ 1 m, KK3 |
Mảnh |
29,317,410 |
8 |
Đo vẽ BĐĐH bằng phương pháp phối hợp, KCĐ 1 m, KK3 |
Mảnh |
36,690,251 |
9 |
Đo vẽ chi tiết địa hình bằng phương pháp toàn đạc; KCĐ 1 m, KK3 |
Mảnh |
137,442,690 |
10 |
Đo vẽ chi tiết địa hình bằng GPS động, Khu vực đo vẽ mới; KCĐ 1 m, KK3 |
Mảnh |
52,262,081 |
11 |
Biên tập bản đồ gốc dạng số, KK3 |
Mảnh |
14,999,656 |
B. BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/5.000 |
|
|
|
1 |
Khống chế ảnh, Khống chế ảnh bằng GPS, Tỷ lệ ảnh > 1/20.000 (0,4 điểm/mảnh), KK3 |
Mảnh |
4,512,638 |
2 |
Điều vẽ ngoại nghiệp, KK3 |
Mảnh |
22,101,893 |
3 |
Đo vẽ bù chi tiết; KCĐ 1,0 m, KK3 |
Km2 |
74,696,796 |
4 |
Tăng dày trên trạm; TL ảnh 1/16.000-1/20.000 (5 mô hình), KK3 |
Mảnh |
1,845,644 |
5 |
Lập bình đồ ảnh (Khi tăng dày trên trạm ảnh số); Tỷ lệ ảnh > 1/16.000 (16 mô hình), KK3 |
Mảnh |
2,137,309 |
6 |
Đo vẽ trên trạm ảnh số, TL ảnh 1/16.000-1/20.000; KCĐ 1 m, KK3 |
Mảnh |
21,879,470 |
7 |
Đo vẽ dáng đất (địa hình) trên BĐA; KCĐ 1 m, KK3 |
Mảnh |
94,546,008 |
8 |
Biên tập bản đồ gốc dạng số, KK3 |
Mảnh |
28,730,830 |
C. BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/10 000 |
|
|
|
1 |
Khống chế ảnh; KCA đo GPS, Tỷ lệ ảnh ≤ 1/30.000 (1 điểm/mảnh), KK3 |
Mảnh |
10,890,499 |
2 |
Xác định góc lệch nam châm; Trường hợp điểm đo GLNC và 2 điểm đo tới được xác định tọa độ nội nghiệp (khi tăng dày); KK3 |
Mảnh |
1,438,651 |
3 |
Điều vẽ ngoại nghiệp (liền ảnh), KK3 |
Mảnh |
31,421,127 |
4 |
Đo vẽ bù chi tiết; Khoảng cao đều 2,5 m, KK3 |
Km2 |
43,952,441 |
5 |
Tăng dày trên trạm ảnh số; Tỉ lệ ảnh ≤ 1/30.000 (5 mô hình); KK3 |
Mảnh |
3,153,952 |
6 |
Đo vẽ nội dung bản đồ trên trạm đo vẽ ảnh số; Tỷ lệ ảnh ≤ 1/30.000 KCĐ 2,5 m; KK3 |
Mảnh |
46,586,564 |
7 |
Biên tập bản đồ gốc (khi đo vẽ trên trạm đo vẽ ảnh số), KK3 |
Mảnh |
44,393,672 |
8 |
Lập bình đồ ảnh số, Khi tăng dày trên trạm ảnh số; Tỷ lệ ảnh ≤ 1/30.000, KK3 |
Mảnh |
1,737,982 |
9 |
Đo vẽ chi tiết địa hình; Đo vẽ dáng đất (địa hình) trên bình đồ ảnh; KCĐ 2,5 m; KK3 |
Mảnh |
132,180,676 |
D. BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/25 000 |
|
|
|
1 |
Khống chế ảnh đo GPS, Tỷ lệ ảnh ≤ 1/30.000 (4 điểm/mảnh), KK3 |
Mảnh |
41,972,408 |
2 |
Xác định góc lệch nam châm, Trường hợp điểm đo GLNC và 2 điểm đo tới được xác định tọa độ nội nghiệp (khi tăng dày); KK3 |
Mảnh |
5,133,851 |
3 |
Điều vẽ ngoại nghiệp, KK3 |
Mảnh |
61,682,377 |
4 |
Đo vẽ bù chi tiết, KCĐ 5 m, KK3 |
Km2 |
18,497,294 |
5 |
Tăng dày trên trạm ảnh số, Tỷ lệ ảnh > 1/30.000 (26 mô hình), KK3 |
Mảnh |
13,296,459 |
6 |
Đo vẽ nội dung bản đồ trên trạm đo vẽ ảnh số, Tỉ lệ ảnh >1/30.000, KCĐ 5 m, KK3 |
Mảnh |
63,287,580 |
7 |
Biên tập bản đồ gốc (khi đo vẽ trên trạm đo vẽ ảnh số) |
Mảnh |
45,898,845 |
E. BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ1/50 000 |
|
|
|
1 |
Khống chế ảnh, KCA đo GPS, Tỷ lệ ảnh ≤1/30.000 (15 điểm/mảnh), KK3 |
Mảnh |
171,897,562 |
2 |
Xác định góc lệch nam châm, Trường hợp điểm đo GLNC và 2 điểm đo tới được xác định tọa độ nội nghiệp (khi tăng dày); KK3 |
Mảnh |
19,914,651 |
3 |
Điều vẽ ngoại nghiệp, KK3 |
Mảnh |
184,523,453 |
4 |
Đo vẽ bù chi tiết, KCĐ 10 m, KK3 |
Km2 |
10,405,089 |
5 |
Tăng dầy trên trạm ảnh số, Tỉ lệ ảnh >1/30.000 (105 mô hình), KK3 |
Mảnh |
49,273,814 |
6 |
Đo vẽ nội dung bản đồ trên trạm đo vẽ ảnh số, Tỉ lệ ảnh >1/30.000, KCĐ 10 m, KK3 |
Mảnh |
101,923,505 |
7 |
Biên tập bản đồ gốc (khi đo vẽ trên trạm đo vẽ ảnh số), KK3 |
Mảnh |
68,600,264 |
IV.2 ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ GỐC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG CÔNG NGHỆ LIDAR |
|||
A- BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/2.000 |
|
|
|
1 |
Xây dựng bãi hiệu chỉnh; Xây dựng Lưới khống chế cơ sở; Tiếp điểm có tường vây, KK3 |
Điểm |
668,858 |
2 |
Đo GPS trong quá trình bay quét LEDAR, chụp ảnh số (đo GPS tại 02 trạm Base mặt đất và 01 trạm trên máy bay) |
Ca bay |
1,976,797 |
3 |
Xử lý số liệu (bay quét lidar và chụp ảnh số) và thành lập DEM; Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:12.000; KCĐ 1m; KK3 |
Mảnh |
4,535,237 |
4 |
Véc tơ hóa nội dung bản đồ địa hình |
Mảnh |
6,398,925 |
B. BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/5.000 |
|
|
|
1 |
Xây dựng bãi hiệu chỉnh; Xây dựng Lưới khống chế cơ sở; Tiếp điểm có tường vây, KK3 |
Điểm |
668,858 |
2 |
Đo GPS trong quá trình bay quét LIDAR, chụp ảnh số (đo GPS tại 02 trạm Base mặt đất và 01 trạm trên máy bay) |
Ca bay |
1,976,797 |
3 |
Xử lý số liệu (bay quét lidar và chụp ảnh số) và thành lập DEM; Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000; KCĐ 1m; KK3 |
Mảnh |
8,102,462 |
4 |
Véc tơ hóa nội dung bản đồ địa hình |
Mảnh |
9,260,488 |
C. BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/10.000 |
|
|
|
1 |
Xây dựng bãi hiệu chỉnh; Xây đựng Lưới khống chế cơ sở; Tiếp điểm có tường vây; KK3 |
Điểm |
668,858 |
2 |
Đo GPS trong quá trình bay quét LIDAR, chụp ảnh số (đo GPS tại 02 trạm Base mặt đất và 01 trạm trên máy bay); KK3 |
Ca bay |
1,976,797 |
3 |
Xử lý số liệu (bay quét lidar và chụp ảnh số) và thành lập DEM; Tỷ lệ ảnh <1:30.000; KCĐ 1m; KK3 |
Mảnh |
21,573,843 |
4 |
Véc tơ hóa nội dụng bản đồ địa hình; KK3 |
Mảnh |
21,971,516 |
V. ĐƠN GIÁ SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/2.000 |
|
|
|
1 |
Số hóa bản đồ; KK3 |
Mảnh |
11,354,484 |
2 |
Chuyển hệ tọa độ từ HN72 sang VN2000; KK3 |
Mảnh |
5,125,806 |
3 |
Biên tập BĐĐH phục vụ chế in; KK3 |
Mảnh |
12,114,419 |
4 |
Chế in BĐĐH theo công nghệ tin học (chế in, in thử, in thật); Khi in 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh |
Mảnh |
9,352,468 |
VI. ĐƠN GIÁ SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/5.000 |
|
|
|
1 |
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu in trên giấy; KK3 |
Mảnh |
69,641,166 |
2 |
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số; KK3 |
Mảnh |
35,117,574 |
3 |
Số hóa bản đồ; KK3 |
Mảnh |
19,645,369 |
4 |
Chuyển hệ tọa độ từ HN72 sang VN2000; KK3 |
Mảnh |
6,497,915 |
5 |
Biên tập BĐĐH phục vụ chế in; KK3 |
Mảnh |
17,450,203 |
6 |
Chế in BĐĐH theo công nghệ tin học (chế in, in thử, in thật); Khi in 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh |
Mảnh |
12,985,461 |
VII. ĐƠN GIÁ BIÊN VẼ, SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/10.000 |
|
||
1 |
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu in trên giấy; KK3 |
Mảnh |
78,539,854 |
2 |
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số; KK3 |
Mảnh |
49,532,710 |
3 |
Số hóa bản đồ; KK3 |
Mảnh |
27,672,232 |
4 |
Chuyển hệ tọa độ từ HN72 sang VN2000; KK3 |
Mảnh |
7,139,418 |
5 |
Biên tập BĐĐH phục vụ chế in; KK3 |
Mảnh |
22,687,365 |
6 |
Chế in BĐĐH theo công nghệ tin học (chế in, in thử, in thật); Khi in 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh. |
Mảnh |
13,010,498 |
VIII. ĐƠN GIÁ BIÊN VẼ, SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/25.000 |
|
||
1 |
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu in trên giấy; KK3 |
Mảnh |
90,142,646 |
2 |
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số trên bản đồ số; Trường hợp khái quát trên bản đồ số; KK3 |
Mảnh |
56,278,773 |
3 |
Số hóa bản đồ; KK3 |
Mảnh |
29,710,632 |
4 |
Chuyển hệ tọa độ từ HN72 sang VN2000: KK3 |
Mảnh |
7,898,379 |
5 |
Biên tập BĐĐH phục vụ chế in; KK3 |
Mảnh |
22,726,358 |
6 |
Chế in BĐĐH theo công nghệ tin học (chế in, in thử, in thật); Khi in 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh |
Mảnh |
9,887,565 |
IX. ĐƠN GIÁ BIÊN VẼ, SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/50.000 |
|||
1 |
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu in trên giấy; KK3 |
Mảnh |
122,891,640 |
2 |
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số trên bản đồ số; Trường hợp khái quát trên bản đồ số; KK3 |
Mảnh |
94,341,315 |
3 |
Số hóa bản đồ; KK3 |
Mảnh |
41,073,267 |
4 |
Chuyển hệ tọa độ từ HN72 sang VN2000; KK3 |
Mảnh |
9,485,059 |
5 |
Biên tập BĐBH phục vụ chế in; KK3 |
Mảnh |
30,527,327 |
6 |
Chế in BĐĐH theo công nghệ tin học (chế in, in thử, in thật); Khi in 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh |
Mảnh |
10,027,551 |
X. ĐƠN GIÁ BIÊN VẼ, SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/100.000 |
|||
1 |
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu in trên giấy; KK3 |
Mảnh |
185,764,852 |
2 |
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số trên bản đồ số; Trường hợp khái quát trên bản đồ số; KK3 |
Mảnh |
145,384,858 |
3 |
Số hóa bản đồ; KK3 |
Mảnh |
59,678,115 |
4 |
Chuyển hệ tọa độ từ HN72 sang VN2000; KK3 |
Mảnh |
11,734,310 |
5 |
Biên tập BĐĐH phục vụ chế in; KK3 |
Mảnh |
42,073,292 |
6 |
Chế in BĐĐH theo công nghệ tin học (chế in, in thử, in thật); Khi in 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh |
Mảnh |
10,411,650 |
XI. ĐƠN GIÁ BIÊN VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/250.000 |
|
|
|
1 |
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu in trên giấy; KK3 |
Mảnh |
297,223,763 |
2 |
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số trên bản đồ số; Trường hợp khái quát trên bản đồ số: KK3 |
Mảnh |
233,136,483 |
3 |
Biên tập BĐĐH phục vụ chế in; KK3 |
Mành |
58,902,609 |
4 |
Chế in BĐĐH theo công nghệ tin học (chế in, in thử, in thật); Khi in 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh |
Mảnh |
15,617,475 |
XII. ĐƠN GIÁ BIÊN VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/500.000 |
|
|
|
1 |
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu in trên giấy; KK3 |
Mảnh |
464,412,130 |
2 |
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số trên bản đồ số; Trường hợp khái quát trên bản đồ số; KK3 |
Mảnh |
364,275,754 |
3 |
Biên tập BĐĐH phục vụ chế in; KK3 |
Mảnh |
82,042,920 |
4 |
Chế in BĐĐH theo công nghệ tin học (chế in, in thử, in thật); Khi in 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh |
Mảnh |
17,699,805 |
X.III. ĐƠN GIÁ BIÊN VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/1.000.000 |
|
|
|
1 |
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu in trên giấy; KK3 |
Mảnh |
668,753,467 |
2 |
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số trên bản đồ số; Trường hợp khái quát trên bản đồ số; KK3 |
Mảnh |
524,557,086 |
3 |
Biên tập BĐĐH phục vụ chế in; KK3 |
Mảnh |
115,701,554 |
4 |
Chế in BĐĐH theo công nghệ tin học (chế in, in thử; in thật); Khi in 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh |
Mảnh |
20,823,300 |
XIV. THÀNH LẬP VÀ BIÊN TẬP PHỤC VỤ CHẾ IN BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ THEO CÔNG NGHỆ TIN HỌC |
|||
I |
Thành lập bản đồ chuyên đề; KK3 |
Mảnh |
96,305,944 |
II |
Chế in BĐCĐ theo công nghệ tin học (chế in, in thử, in thật); Khi in 6 màu (54x78cm) cơ số 300 |
Mảnh |
15,162,191 |
XV. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM HIỆN CHỈNH BĐĐH TỶ LỆ 1/10.000 BẲNG ẢNH VỆ TINH |
|||
1 |
Thành lập BĐA vệ tinh; KK3 |
Mảnh |
4,750,869 |
2 |
Điều vẽ nội nghiệp; KK3 |
Mảnh |
6,623,170 |
3 |
Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp; KK3 |
Mảnh |
15,264,139 |
4 |
Thành lập bản gốc hiệu chỉnh dạng số; KK3 |
Mảnh |
15,557,295 |
XVI. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM HIỆN CHỈNH BĐĐH TỶ LỆ 1/25.000 BẰNG ẢNH VỆ TINH |
|||
1 |
Thành lập BĐA vệ tinh; KK3 |
Mảnh |
8,945,132 |
2 |
Điều vẽ nội nghiệp; KK3 |
Mảnh |
12,794,564 |
3 |
Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp; KK3 |
Mảnh |
27,767,201 |
4 |
Thành lập bản đồ gốc; KK3 |
Mảnh |
20,439,297 |
XVII. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM HIỆN CHỈNH BĐĐH TỶ LỆ 1/50.000 BẰNG ẢNH VỆ TINH |
|||
1. |
Thành lập BĐA vệ tinh; KK3 |
Mảnh |
11,436,828 |
2 |
Điều vẽ nội nghiệp; KK3 |
Mảnh |
32,335,150 |
3 |
Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp; KK3 |
Mảnh |
81,846,187 |
4 |
Thành lập bản đồ gốc; KK3 |
Mảnh |
28,875,179 |
XVIII. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM HIỆN CHỈNH BĐĐH TỶ LỆ 1/5.000 BẰNG ẢNH HÀNG KHÔNG |
|||
1 |
Điều vẽ nội nghiệp; KK3 |
Mảnh |
3,780,393 |
2 |
Điều tra bổ sung ngoại nghiệp-KK3 |
Mảnh |
8,369,444 |
3 |
Thành lập bản gốc hiện chỉnh dạng số; KK3 |
Mảnh |
12,141,460 |
XIX. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM HIỆN CHỈNH BĐĐH TỶ LỆ 1/10.000 BẰNG ẢNH HÀNG KHÔNG |
|||
1 |
Điều vẽ nội nghiệp; KK3 |
Mảnh |
6,272,895 |
2 |
Điều tra bổ sung ngoại nghiệp; KK3 |
Mảnh |
14,501,297 |
3. |
Thành lập bản gốc hiện chỉnh, dạng số; KK3 |
Mảnh |
17,151,068 |
XX. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1/10.000 HS VÙNG 1,5 |
|||
(I) |
Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia |
|
|
1 |
Xây dựng điểm nghiệm triều; KK3 |
Điểm |
13,986,667 |
2 |
Kiểm nghiệm thiết bị; KK2 |
Bộ |
27,915,521 |
3 |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào; KK2 |
km2 |
13,881,070 |
4 |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm Sử dụng tầu thuê; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu thuê; KK3 |
Mảnh |
192,975,587 |
5 |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm Sử dụng tầu Đo đạc 01; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu Đo đạc 01; KK3. |
Mảnh |
359,406,103 |
6 |
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào; KK2 |
Km2 |
5,970,839 |
7 |
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng tàu thuê; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar,..) Sử dụng tàu thuê; KK3 |
Mảnh |
74,160,970 |
8 |
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng tàu Đo đạc 01; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar..,) Sử dụng tàu Đo đạc 01; KK3 |
Mảnh |
171,588,337 |
9 |
Thành lập bản đo gốc; KK3 |
Mảnh |
38,987,058 |
|
(Khi dùng toàn bộ số liệu quét địa hình đáy biển để thành lập bản đồ gốc số thì chi phí LĐKT tính thêm 10% và tính lại đơn giá) |
|
|
(II) |
Đo vẽ bản đồ địa bình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia |
|
|
1 |
Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar, đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1:10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3 |
Mảnh |
240,448,678 |
2 |
Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu Đo đạc 01; Tỷ lệ 1:10.000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3 |
Mảnh |
416,723,216 |
3 |
Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar…), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1:10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3 |
km2 |
1,765,809 |
4 |
Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar…), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu Đo đạc 01; Tỷ lệ 1:10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3 |
km2 |
2,905,323 |
XXI. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1/10.000 HS VÙNG 1,55. |
|||
(I) |
Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia |
|
|
1 |
Xây dựng điểm nghiệm triều; KK3 |
Điểm |
14,325,752 |
2 |
Kiểm nghiệm thiết bị; KK2 |
Bộ |
28,818,946 |
3 |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào; KK2 |
km2 |
14,321,238 |
4 |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm Sử dụng tầu thuê; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu thuê; KK3 |
Mảnh |
198,323,921 |
5 |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm Sử dụng tầu Đo đạc 01; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu Đo đạc 01; KK3 |
Mảnh |
370,291,651 |
6 |
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào; KK2 |
km2 |
6,158,277 |
7 |
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng tàu thuê; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar..,) Sử dụng tàu thuê; KK3 |
Mảnh |
76,129,784 |
8 |
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng tàu Đo đạc 01; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tàu Đo đạc 01; KK3 |
Mảnh |
170,798,601 |
9 |
Thành lập bản đồ gốc; KK3 |
Mảnh |
38,987,058 |
|
(Khi dùng toàn bộ số liệu quét địa hình đáy biển để thành lập bản đồ gốc số thì chi phí LĐKT tính thêm 10% và tính lại đơn giá) |
|
|
(II) |
Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia |
|
|
1 |
Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar…), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1:10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3 |
Mảnh |
246,113,355 |
2 |
Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar,..), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu Đo đạc 01; Tỷ lệ 1: 10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3 |
Mảnh |
428,252,623 |
3 |
Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar.,.), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1: 10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3 |
km2 |
1,807,394 |
4 |
Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar…), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu ĐĐ 01; Tỷ lệ 1:10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3 |
km2 |
2,984,819 |
XXII. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1/10.000 HS VÙNG 1,6 |
|||
(I) |
Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia |
|
|
1 |
Xây dựng điểm nghiệm triều; KK3 |
Điểm |
14,664,837 |
2 |
Kiểm nghiệm thiết bị; KK2 |
Bộ |
29,722,370 |
3 |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào; KK2 |
km2 |
14,761,407 |
4 |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm Sử dụng tầu thuê; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu thuê; KK3 |
Mảnh |
203,672,255 |
5 |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm Sử dụng tầu Đo đạc 01; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu Đo đạc 01; KK3 |
Mảnh |
381,177,200 |
6 |
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào; KK2 |
km2 |
6,345,714 |
7 |
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng tàu thuê; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tàu thuê; KK3 |
Mảnh |
78,098,598 |
8 |
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng tàu Đo đạc 01; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tàu Đo đạc 01; KK3 |
Mảnh |
182,008,865 |
9 |
Thành lập bản đồ gốc; KK3 |
Mảnh |
38,987,058 |
|
(Khi dùng toàn bộ số liệu quét địa hình đáy biển để thành lập bản đồ gốc số thì chi phí LĐKT tính thêm 10% và tính lại đơn giá) |
|
|
(II) |
Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia |
|
|
1 |
Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1:10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3 |
Mảnh |
251,778,032 |
2 |
Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu Đo đạc 01; Tỷ lệ 1:10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3 |
Mảnh |
439,782,029 |
3 |
Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1:10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3 |
km2 |
1,848,978 |
4 |
Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu ĐĐ 01; Tỷ lệ 1:10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3 |
km2 |
3,064,315 |
XXIII. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1/50.000 HS VÙNG 1,5 |
|||
(I) |
Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia |
|
|
1 |
Xây dựng điểm nghiệm triều; KK3 |
Điểm |
13,986,667 |
2 |
Kiểm nghiệm thiết bị; KK2 |
Bộ |
27,915,521 |
3 |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào (2 trạm); KK3 |
km2 |
2,799,230 |
4 |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (2 trạm) - sử dụng tàu thuê - Hàng mảnh từ 1-5; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GP8, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu thuê; KK3 |
Mảnh |
356,448,194 |
5 |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (2 trạm) - sử dụng tàu thuê - Hàng mảnh từ 6-17; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu thuê; Mảnh thứ 6; KK5 |
Mảnh |
566,871,185 |
6 |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (2 trạm) -sử dụng tàu 01 - Hàng mảnh từ 1-5; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu Đo đạc 01; KK3 |
Mảnh |
607,898,172 |
7 |
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào; KK3 |
km2 |
65,878 |
8 |
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng tàu thuê; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar…), Sử dụng tàu thuê; KK3 |
Mảnh |
38,107,317 |
9 |
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng tàu Đo đạc 01; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tàu Đo đạc 01; KK3 |
Mảnh |
66,594,852 |
10 |
Thành lập bản đồ gốc |
Mảnh |
33,710,019 |
|
(Khi dùng toàn bộ số liệu quét địa hình đáy biển để thành lập bản đồ gốc số thì chi phí LĐKT tính thêm 10% và tính lại đơn giá) |
|
|
(II) |
Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia |
|
|
1 |
Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3 |
Mảnh |
404,942,442 |
2 |
Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar…), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu Đo đạc 01; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiến Huế; KK3 |
Mảnh |
665,603,385 |
3 |
Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); KK3 |
km2 |
2,034,464 |
4 |
Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu Đo đạc 01; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3 |
km2 |
3,173,977 |
XXIV. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1/50.000 HS VÙNG 1,55 |
|||
(I) |
Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia |
|
|
1 |
Xây dựng điểm nghiệm triều; KK3 |
Điểm |
14,325,752 |
2 |
Kiểm nghiệm thiết bị; KK2 |
Bộ |
28,818,946 |
3 |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào (2 trạm); KK3 |
km2 |
2,888,795 |
4 |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (2 trạm) - sử dụng tàu thuê - Hàng mảnh từ 1-5; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu thuê; KK3 |
Mảnh |
366,504,775 |
5 |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (2 trạm) - sử dụng tàu thuê - Hàng mảnh từ 6-17; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu thuê; Mảnh thứ 6; KK5 |
Mảnh |
583,233,384 |
6 |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (2 trạm) - sử dụng tàu 01 - Hàng mảnh trừ 1 -5; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar…) Sử dụng tầu Đo đạc 01; KK3 |
Mảnh |
626,320,601 |
7 |
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào; KK3 |
km2 |
67,613 |
8 |
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng tàu thuê; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar..,) Sử dụng tàu thuê; KK3 |
Mảnh |
38,682,994 |
9 |
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng tàu Đo đạc 01; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tàu Đo đạc 01; KK3 |
Mảnh |
68,118,321 |
10 |
Thành lập bản đồ gốc; KK3 |
Mảnh |
33,710,019 |
|
(Khi dùng toàn bộ số liệu quét địa hình đáy biển để thành lập bản đồ gốc số thì chi phí LĐKT tính thêm 10% và tính lại đơn giá) |
|
|
(II) |
Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia |
|
|
1 |
Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3 |
Mảnh |
415,367,409 |
2 |
Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu Đo đạc 01; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3 |
Mảnh |
684,700,654 |
3 |
Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3 |
km2 |
2,085,003 |
4 |
Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển, Sử dụng tàu Đo đạc 01; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3 |
km2 |
3,262,428 |
XXV. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1/50.000 HS VÙNG 1,6 |
|||
(I) |
Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia |
|
|
1 |
Xây dựng điểm nghiệm triều; KK3 |
Điểm |
14,664,837 |
2 |
Kiểm nghiệm thiết bị; KK2 |
Bộ |
29,722,370 |
3 |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào (2 trạm); KK3 |
km2 |
2,978,361 |
4 |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (2 trạm) - sử dụng tàu thuê - Hàng mảnh từ 1-5; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tàu thuê; KK3 |
Mảnh |
376,561,356 |
5 |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (2 trạm) - sử dụng tàu thuê - Hàng mảnh từ 6-17; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar..,) Sử dụng tầu thuê; Mảnh thứ 6; KK5 |
Mảnh |
599,595,583 |
6 |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (2 trạm) - sử dụng tàu 01 - Hàng mảnh từ 1 - 5; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu Đo đạc 01; KK3 |
Mảnh |
644,743,030 |
7 |
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào; KK3 |
km2 |
69,349 |
8 |
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng tàu thuê; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tàu thuê; KK3 |
Mảnh |
39,258,670 |
9 |
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng tàu Đo đạc 01; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar.…) Sử dụng tàu Đo đạc 01; KK3 |
Mảnh |
69,641,790 |
10 |
Thành lập bản đồ gốc; KK3 |
Mảnh |
33,710,019 |
|
(Khi dùng toàn bộ số liệu quét địa hình đáy biển để thành lập bản đồ gốc số thì chi phí LĐKT tính thêm 10% và tính lại đơn giá) |
|
|
(II) |
Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia |
|
|
1 |
Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3 |
Mảnh |
425,792,377 |
2 |
Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu Đo đạc 01; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trao nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3 |
Mảnh |
703,797,923 |
3 |
Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3 |
km2 |
2,135,543 |
4 |
Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu Đo đạc 01; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3 |
km2 |
3,350,880 |
XXVI. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH |
|
|
|
I |
PHÂN ĐỊNH ĐGHC |
|
|
1 |
Công tác chuẩn bị; KK2 |
Xã |
1,999,439 |
2 |
Xác định đường ĐGHC; KK2 |
Km |
2,041,222 |
3 |
Cắm mốc ĐGHC; |
|
|
3.1 |
Đúc mốc, chôn mốc, vẽ sơ đồ vị trí mốc ĐGHC (mốc bê tông); KK2 |
Mốc |
2,637,342 |
3.2 |
Tiếp điểm có tường vây; KK2 |
Điểm |
265,562 |
3.3 |
Đo toạ độ mốc; Đo ngắm bằng công nghệ GPS; KK2 |
Điểm |
1,437,195 |
3.4 |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu; |
Điểm |
135,184 |
4 |
Thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã; Bản đồ tỷ lệ 1/2 000; KK2 |
Mảnh |
2,189,153 |
II |
THÀNH LẬP HỒ SƠ ĐGHC CÁC CẤP |
|
|
1 |
Thành lập hồ sơ ĐGHG; Thành lập mới hồ sơ ĐGHC cấp Xã; Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu; |
Xã |
2,177,858 |
2 |
Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC các cấp; Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC cấp Xã; Biên tập, in, và nhân bản bản đồ ĐGHC; Bản đồ tỷ lệ 1/2 000; KK2 |
Mảnh |
585,343 |
XXVII. XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA DANH VIỆT NAM VÀ NƯỚC NGOÀI |
|||
A |
CHUẨN HÓA ĐỊA DANH VIỆT NAM |
|
|
1 |
Thu thập tài liệu |
|
|
1.1 |
Thu thập tài liệu; KK3 |
Tỉnh |
4,019,820 |
1.2 |
Phân tích, đánh giá tài liệu; KK3 |
Tỉnh |
5,667,583 |
2 |
Thống kê địa danh |
|
|
2.1 |
Thống kê địa danh, xác định tọa độ địa danh; KK3 |
10 địa danh |
340,953 |
2.2 |
Phân loại địa danh, lập bảng thống kê |
10 địa danh |
122,631 |
3 |
Xác minh địa danh trong phòng |
|
|
3.1 |
Đối chiếu địa danh; Xác định nguyên nhân khác biệt; KK3 |
10 địa danh |
924,428 |
3.2 |
Phân loại địa danh, lập danh mục địa danh đã xác minh |
10 địa danh |
303,401 |
4 |
Chuẩn bị tài liệu đi thực địa; |
Xã |
103,471 |
5 |
Xác minh địa danh tại cấp xã; KK3 |
Xã |
9,057,165 |
6 |
Xác minh địa danh tại cấp huyện; KK3 |
Huyện |
13,868,183 |
7 |
Thống nhất danh mục địa danh với UBND cấp tỉnh; KK2 |
Tỉnh |
59,266,514 |
B |
CHUẨN HÓA ĐỊA DANH NƯỚC NGOÀI |
|
|
1 |
Thu thập tài liệu |
|
|
1.1 |
Thu thập tài liệu; KK3 |
Tài liệu |
1,410,269 |
1.2 |
Đánh giá tài liệu |
Tài liệu |
1,726,992 |
2 |
Thống kê địa danh trên, bản đồ |
|
|
2.1 |
Thống kê địa danh, xác định tọa độ địa danh; KK3 |
10 địa danh |
382,217 |
2.2 |
Phân loại địa danh theo nhóm đối tượng địa lí và quốc gia, vùng lãnh thổ. Lập bảng thống kê địa danh theo mẫu quy định |
10 địa danh |
168,863 |
3 |
Xác định nguyên ngữ của địa danh cần chuẩn hóa |
|
|
3.1 |
Xác định ngôn ngữ, phân vùng ngôn ngữ |
10 địa danh |
377,353 |
3.2 |
Xác định nguyên ngữ hoặc Latinh hóa; KK3 |
10 địa danh |
843,554 |
3.3 |
Lập danh mục địa danh cần chuẩn hóa |
10 địa danh |
143,167 |
4 |
Phiên chuyển địa danh; KK3 |
10 địa danh |
3,916,000 |
5 |
Thống nhất danh mục địa danh với Bộ Ngoại giao |
10 địa danh |
1,502,362 |
C |
XÂY DỰNG VÀ CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA DANH |
|
|
1 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu địa danh; KK2 |
10 địa danh |
290,822 |
2 |
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa danh |
|
|
2.1 |
Thống kê địa danh |
|
|
|
Thống kê địa danh, xác định tọa độ địa danh; KK3 |
10 địa danh |
317,629 |
|
Phân loại địa danh, lập bảng thống kê |
10 địa danh |
169,171 |
2.2 |
Xác minh địa danh trong phòng |
|
|
|
Xác minh địa danh trong phòng (địa danh Việt Nam). Xác định nguyên ngữ địa danh (địa danh nước ngoài); Đối chiếu, so sánh địa danh với các tài liệu khác: KK3 |
10 địa danh |
1,159,162 |
|
Lập danh mục địa danh cần chuẩn hóa |
10 địa danh |
193,853 |
2.3 |
Xác minh địa danh tại thực địa |
|
|
|
Xác minh địa danh; KK3 |
|
|
|
Địa danh Việt Nam; KK3 |
10 địa danh |
9,764,927 |
|
Địa danh nước ngoài; Xác định nguyên ngữ địa danh; KK3 |
10 địa danh |
1,409,578 |
2.4 |
Thống nhất địa danh với cấp có thẩm quyền |
|
|
|
Thống nhất danh mục địa danh với UBND cấp tỉnh (Địa danh Việt Nam); KK2 |
10 địa danh |
29,308,626 |
|
Thống nhất danh mục địa danh với Bộ Ngoại giao (địa danh nước ngoài) |
10 địa danh |
19,200,005 |
XXVIII. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ TỶ LỆ 1/25 000 BẰNG TƯ LIỆU ẢNH VỆ TINH. |
|||
1 |
Công tác chuẩn bị |
Mảnh |
962,055 |
2 |
Biên tập khoa học; KK3 |
Mảnh |
5,132,192 |
3 |
Thành lập bản đồ nền; KK3 |
Mảnh |
3,336,620 |
4 |
Thành lập bình đồ ảnh vệ tinh; KK3 |
Mảnh |
7,295,718 |
5 |
Suy giải các yếu tố nội dung chuyên đề; KK3 |
Mảnh |
4,386,417 |
6 |
Điều tra bổ sung ngoại nghiệp: KK3 |
Mảnh |
13,522,166 |
7 |
Lập bản đồ gốc tác giả; KK3 |
Mảnh |
14,946,263 |
8 |
Biên tập, trình bày, bản đồ chuyên đề; KK3 |
Mảnh |
6,583,134 |
9 |
Báo cáo thuyết minh bản đồ chuyên đề (cấp tỉnh) |
Mảnh |
48,784,187 |
10 |
Tích hợp, xử lý tổng hợp các số liệu; KK3 |
Mảnh |
3,195,797 |
11 |
Lập bản đồ gốc tác giả tổng hợp; KK3 |
Mảnh |
17,100,978 |
12 |
Biên tập, trình bày, bản đồ tổng hợp; KK3 |
Mảnh |
7,500,173 |
13 |
Báo cáo thuyết minh bản đồ tổng hợp, biến động, đánh giá (cấp tỉnh) |
Báo cáo |
56,880,358 |