Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 36/QĐ-VPQH 2022 công bố công khai dự toán ngân sách năm 2022
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 36/QĐ-VPQH
Cơ quan ban hành: | Văn phòng Quốc hội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 36/QĐ-VPQH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Đình Toản |
Ngày ban hành: | 24/01/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 36/QĐ-VPQH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
VĂN PHÒNG QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/QĐ-VPQH |
Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Về công bố công khai dự toán ngân sách năm 2022 của Văn phòng Quốc hội
______________________
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ các Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017, Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 1631/QĐ-VPQH ngày 30/12/2021 của Văn phòng Quốc hội về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2022 của Văn phòng Quốc hội theo các phụ lục đính kèm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị liên quan theo trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ NHIỆM |
VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
Chương 002
PHỤ LỤC 01
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2022 (CHI TIẾT THEO ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC) KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 36/QĐ-VPQH ngày 24/01/2022 của Văn phòng Quốc hội)
Đơn vị tính: Triệu đồng
VỐN TRONG NƯỚC
STT |
ĐƠN VỊ |
CHI THƯỜNG XUYÊN (Vốn trong nước) (1) |
TRONG ĐÓ |
||||||||||
Chi cơ quan nhà nước... (Loại 340 - Khoản 341) |
Chi sự nghiệp KHCN (Loại 100 - Khoản 102) |
Chi sự nghiệp truyền hình (Loại 190 - Khoản 201) |
Chi văn hóa thông tin (Loại 160-171) |
Chi sự nghiệp đào tạo (Loại 070 - Khoản 085) |
|||||||||
Cộng |
Kinh phí thực hiện tự chủ |
Kinh phi không thực hiện tự chủ |
Cộng |
Kinh phí thực hiện tự chủ |
Kinh phí không thực hiện tự chủ |
Cộng |
Kinh phí thực hiện tự chủ |
Kinh phí không thực hiện tự chủ |
Kinh phí không thực hiện tự chủ |
Kinh phí không thực hiện tự chủ |
|||
A |
B |
(1)=(2)+(5)+(8) +(11)+(12) |
(2)=(3)+(4) |
3 |
4 |
(5)=(6)+(7) |
6 |
7 |
(8)=(9)+(10) |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
TỔNG CỘNG |
1.265.600 |
1.159.658 |
360.497 |
799.161 |
19.710 |
- |
19.710 |
84.560 |
- |
84.560 |
800 |
2.740 |
I |
VỐN TRONG NƯỚC |
1.265.600 |
1.157.790 |
360.497 |
797.293 |
19.710 |
- |
19.710 |
84.560 |
- |
84.560 |
800 |
2.740 |
1 |
Văn phòng Quốc hội |
994.084 |
991.344 |
343.425 |
647.919 |
- |
|
|
- |
|
|
|
2.740 |
2 |
Vụ Công tác phía Nam |
21.226 |
21.226 |
11.326 |
9.900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vụ Công tác miền Trung và Tây nguyên |
12.296 |
12.296 |
5.746 |
6.550 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Báo Đại biểu nhân dân (2) |
7.716 |
6.916 |
|
6.916 |
|
|
|
|
|
|
800 |
|
5 |
Viện Nghiên cứu lập pháp |
20.010 |
300 |
|
300 |
19.710 |
|
19.710 |
|
|
|
|
|
6 |
Truyền hình Quốc hội VN |
84.560 |
- |
|
- |
|
|
|
84.560 |
- |
84.560 |
|
|
7 |
An Giang |
2.201 |
2.201 |
|
2.201 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
1.761 |
1.761 |
|
1.761 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bạc Liêu |
1.711 |
1.711 |
|
1.711 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bắc Giang |
2.079 |
2.079 |
|
2.079 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Bắc Kạn |
1.726 |
1.726 |
|
1.726 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Bắc Ninh |
1.766 |
1.766 |
|
1.766 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Bến Tre |
1.596 |
1.596 |
|
1.596 |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Bình Dương |
2.626 |
2.626 |
|
2.626 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Bình Định |
1.816 |
1.816 |
|
1.816 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Bình Phước |
1.512 |
1.512 |
|
1.512 |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Bình Thuận |
1.757 |
1.757 |
|
1.757 |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Cà Mau |
1.785 |
1.785 |
|
1.785 |
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Cao Bằng |
1.835 |
1.835 |
|
1.835 |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Đắk Lắk |
2.101 |
2.101 |
|
2.101 |
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Đắk Nông |
1.676 |
1.676 |
|
1.676 |
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Điện Biên |
1.711 |
1.711 |
|
1.711 |
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Đồng Nai |
2.671 |
2.671 |
|
2.671 |
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Đồng Tháp |
2.024 |
2.024 |
|
2.024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Gia Lai |
1.874 |
1.874 |
|
1.874 |
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
Hà Giang |
1.726 |
1.726 |
|
1.726 |
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Hà Nam |
1.631 |
1.631 |
|
1.631 |
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
Hà Tĩnh |
1.835 |
1.835 |
|
1.835 |
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Hải Dương |
1.964 |
1.964 |
|
1.964 |
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
Hậu Giang |
1.661 |
1.661 |
|
1.661 |
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Hòa Bình |
1.726 |
1.726 |
|
1.726 |
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
Hưng Yên |
1.783 |
1.783 |
|
1.783 |
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
Khánh Hòa |
1.851 |
1.851 |
|
1.851 |
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
Kiên Giang |
1.974 |
1.974 |
|
1.974 |
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
Kon Tum |
1.711 |
1.711 |
|
1.711 |
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Lai Châu |
1.562 |
1.562 |
|
1.562 |
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
Lạng Sơn |
1.726 |
1.726 |
|
1.726 |
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Lào Cai |
1.726 |
1.726 |
|
1.726 |
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Lâm Đồng |
1.835 |
1.835 |
|
1.835 |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
Long An |
1.904 |
1.904 |
|
1.904 |
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
Nam Định |
1.985 |
1.985 |
|
1.985 |
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
Nghệ An |
3.077 |
3.077 |
|
3.077 |
|
|
|
|
|
|
|
|
43 |
Ninh Bình |
1.646 |
1.646 |
|
1.646 |
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
Ninh Thuận |
1.737 |
1.737 |
|
1.737 |
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
Phú Thọ |
1.835 |
1.835 |
|
1.835 |
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
Phú Yên |
1.687 |
1.687 |
|
1.687 |
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
Quảng Bình |
1.676 |
1.676 |
|
1.676 |
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Quảng Nam |
1.751 |
1.751 |
|
1.751 |
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Quảng Ngãi |
1.757 |
1.757 |
|
1.757 |
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
Quảng Ninh |
1.912 |
1.912 |
|
1.912 |
|
|
|
|
|
|
|
|
51 |
Quảng Trị |
1.752 |
1.752 |
|
1.752 |
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
Sóc Trăng |
1.851 |
1.851 |
|
1.851 |
|
|
|
|
|
|
|
|
53 |
Sơn La |
1.785 |
1.785 |
|
1.785 |
|
|
|
|
|
|
|
|
54 |
Tây Ninh |
1.696 |
1.696 |
|
1.696 |
|
|
|
|
|
|
|
|
55 |
Thái Bình |
2.108 |
2.108 |
|
2.108 |
|
|
|
|
|
|
|
|
56 |
Thái Nguyên |
1.835 |
1.835 |
|
1.835 |
|
|
|
|
|
|
|
|
57 |
Thanh Hóa |
3.229 |
3.229 |
|
3.229 |
|
|
|
|
|
|
|
|
58 |
Thừa Thiên-Huế |
1.868 |
1.868 |
|
1.868 |
|
|
|
|
|
|
|
|
59 |
Tiền Giang |
1.904 |
1.904 |
|
1.904 |
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
TP Cần Thơ |
1.868 |
1.868 |
|
1.868 |
|
|
|
|
|
|
|
|
61 |
TP Đà Nẵng |
1.681 |
1.681 |
|
1.681 |
|
|
|
|
|
|
|
|
62 |
TP Hà Nội |
5.414 |
5.414 |
|
5.414 |
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
TP Hải Phòng |
2.551 |
2.551 |
|
2.551 |
|
|
|
|
|
|
|
|
64 |
TP Hồ Chí Minh |
5.753 |
5.753 |
|
5.753 |
|
|
|
|
|
|
|
|
65 |
Trà Vinh |
1.711 |
1.711 |
|
1.711 |
|
|
|
|
|
|
|
|
66 |
Tuyên Quang |
1.667 |
1.667 |
|
1.667 |
|
|
|
|
|
|
|
|
67 |
Vĩnh Long |
1.746 |
1.746 |
|
1.746 |
|
|
|
|
|
|
|
|
68 |
Vĩnh Phúc |
1.666 |
1.666 |
|
1.666 |
|
|
|
|
|
|
|
|
69 |
Yên Bái |
1.717 |
1.717 |
|
1.717 |
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 1.1
THUYẾT MINH THEO NỘI DUNG DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỐC HỘI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 36/QĐ-VPQH ngày 24/01/2022 của Văn phòng Quốc hội)
Chương 002
VỐN TRONG NƯỚC
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
Tổng dự toán ngân sách được giao |
Dự toán kinh phí giao năm 2022 |
||||
Cộng |
VPQH (DT cấp III) |
Vụ CT PN |
Vụ CT MT&TN |
Các đơn vị dự toán khác |
|||
A |
B |
1=2 |
2=3+4+5+6 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
TỔNG CỘNG |
1.265.600 |
1.265.600 |
994.084 |
21.226 |
12.296 |
237.994 |
A |
Chi quản lý hành chính (Loại 340 - Khoản 341) |
1.157.790 |
1.157.790 |
991.344 |
21.226 |
12.296 |
132.924 |
I |
Kinh phí thực hiện tự chủ |
360.497 |
360.497 |
343.425 |
11.326 |
5.746 |
- |
1 |
Kinh phí hành chính phục vụ chung (không bao gồm chi mua sắm, cải tạo sửa chữa lớn TSCĐ) |
360.497 |
360.497 |
343.425 |
11.326 |
5.746 |
|
2 |
Kinh phí các đơn vị sự nghiệp công lập |
- |
- |
|
|
|
|
II |
Kinh phí không thực hiện tự chủ |
797.293 |
797.293 |
647.919 |
9.900 |
6.550 |
132.924 |
1 |
Kinh phí kỳ họp Quốc hội |
90.000 |
90.000 |
90.000 |
|
|
|
2 |
Kinh phí hoạt động của UBTVQH (Trong đó bao gồm kinh phí hoạt động của Đảng Đoàn và kinh phí hội nghị ĐBQH chuyên trách) |
22.000 |
22.000 |
21.700 |
|
|
300 |
3 |
Kinh phí hoạt động của HĐDT, các Ủy ban và các Ban của UBTVQH |
90.000 |
90.000 |
90.000 |
|
|
|
4 |
Kinh phí hoạt động đối ngoại, trong đó: |
129.000 |
129.000 |
123.500 |
3.000 |
2.500 |
- |
* |
Kinh phí Đoàn ra, trong đó: |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
- |
- |
- |
|
- Kinh phí hoạt động của các đoàn ra |
70.000 |
70.000 |
70.000 |
|
|
|
|
- Kinh phí chuyên cơ |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
|
|
|
* |
Kinh phí Đoàn vào (trong đó có tiếp khách quốc tế tại Việt Nam) |
13.500 |
13.500 |
10.000 |
2.000 |
1.500 |
|
* |
Nộp niên liễm |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
|
|
|
* |
Kinh phí tổ chức hội nghị quốc tế |
12.000 |
12.000 |
10.000 |
1.000 |
1.000 |
|
* |
Kinh phí hoạt động trong nước của các tổ chức nghị sĩ hữu nghị |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
5 |
Các khoản chi hành chính phục vụ chung |
328.919 |
328.919 |
317.969 |
6.900 |
4.050 |
- |
* |
Chi phục vụ các hoạt động của Quốc hội tại địa bàn miền Trung và Tây nguyên, phía Nam |
10.950 |
10.950 |
|
6.900 |
4.050 |
|
* |
Mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ |
317.969 |
317.969 |
317.969 |
- |
- |
|
* |
Chi thực hiện các nhiệm vụ khác (Thuê chuyên gia, mua ô tô chuyên dùng, hoạt động ứng dụng CNTT...) |
- |
- |
- |
|
|
|
6 |
Chi chương trình ứng dụng công nghệ thông tin |
- |
- |
|
|
|
|
6 |
Chi viện trợ |
4.750 |
4.750 |
4.750 |
- |
- |
- |
* |
Chi xây dựng nhà làm việc VPQH Lào |
- |
- |
|
|
|
|
* |
Chi viện trợ khác theo thỏa thuận giữa lãnh đạo VPQH Việt Nam và lãnh đạo VPQH Lào, Campuchia (đào tạo Tiếng Việt, Tin học cho cán bộ VPQH Lào và Campuchia, triển khai đề án ứng dụng CNTT cho VPQH Campuchia, Lào ....) |
4.750 |
4.750 |
4.750 |
|
|
|
7 |
Vốn đối ứng dự án viện trợ không hoàn lại |
- |
- |
- |
|
|
- |
8 |
Kinh phí hỗ trợ xây dựng luật |
|
- |
|
|
|
|
9 |
Kinh phí hoạt động của các Đoàn ĐBQH |
125.708 |
125.708 |
|
|
|
125.708 |
10 |
Kinh phí các đơn vị sự nghiệp công lập |
6.916 |
6.916 |
|
|
|
6.916 |
B |
Chi sự nghiệp khoa học công nghệ (Loại 100 - Khoản 102) |
19.710 |
19.710 |
- |
|
|
19.710 |
I |
Kinh phí thực hiện tự chủ |
|
- |
|
|
|
|
II |
Kinh phí không thực hiện tự chủ |
19.710 |
19.710 |
- |
|
|
19.710 |
|
Chi nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng |
|
19.710 |
|
|
|
19.710 |
|
Chi thường xuyên |
|
10.405 |
|
|
|
10.405 |
|
Trđó: Tiết kiệm để tạo nguồn cải cách tiền lương (10% chi TX tăng thêm ngoài lương) |
|
171 |
|
|
|
171 |
|
Chi quản lý hoạt động KH&CN |
|
760 |
|
|
|
760 |
|
Nhiệm vụ KHCN cấp Bộ, cấp cơ sở (Đề tài chuyển tiếp) |
|
4.473 |
|
|
|
4.473 |
|
Chi hoạt động của Hội đồng khoa học của UBTVQH |
|
|
|
|
|
|
|
Nhiệm vụ KHCN mới. |
|
2.830 |
|
|
|
2.830 |
|
Chi hội nghị góp ý dự án luật, chi mua sắm, chi hỗ trợ nhuận bút, chi quản lý KH của Hội đồng khoa học |
|
1.242 |
|
|
|
1.242 |
C |
Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình (Loại 190 - Khoản 201) |
84.560 |
84.560 |
- |
|
|
84.560 |
I |
Kinh phí thực hiện tự chủ |
- |
- |
|
|
|
- |
II |
Kinh phí không thực hiện tự chủ |
84.560 |
84.560 |
|
|
|
84.560 |
|
Trđó: Tiết kiệm để tạo nguồn cải cách tiền lương (10% chi TX tăng thêm ngoài lương) |
|
500 |
|
|
|
500 |
D |
Chi sự nghiệp đào tạo (Loại 070 - Khoản 085) |
2.740 |
2.740 |
2.740 |
|
|
|
I |
Kinh phí thực hiện tự chủ |
|
- |
|
|
|
|
II |
Kinh phí không thực hiện tự chủ |
2.740 |
2.740 |
2.740 |
|
|
|
|
Trong đó đào tạo, bồi dưỡng CBCC ở nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
E |
Chi sự nghiệp văn hóa-Thông tin (Loại 160-Khoản 171) |
800 |
800 |
|
|
|
800 |
I |
Kinh phí thực hiện tự chủ |
|
- |
|
|
|
|
II |
Kinh phí không thực hiện tự chủ |
800 |
800 |
|
|
|
800 |
PHỤ LỤC 1.2
DỰ TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG NĂM 2022 CỦA ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI
BIỂU TỔNG HỢP
(Kèm theo Quyết định số 36/QĐ-VPQH ngày 24/01/2022 của Văn phòng Quốc hội)
Chương 002 - Loại 340 - Khoản 341
ĐVT: Triệu đồng
STT |
ĐOÀN ĐBQH |
Dự toán năm 2022 |
|
Kinh phí không thực hiện tự chủ |
|||
Tổng số |
Trđó: thuê cgia |
||
1 |
2 |
4 |
5 |
|
TỔNG CỘNG |
125.708 |
18.900 |
1 |
An Giang |
2.201 |
400 |
2 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
1.761 |
300 |
3 |
Bạc Liêu |
1.711 |
250 |
4 |
Bắc Giang |
2.079 |
300 |
5 |
Bắc Kạn |
1.726 |
250 |
6 |
Bắc Ninh |
1.766 |
250 |
7 |
Bến Tre |
1.596 |
150 |
8 |
Bình Dương |
2.626 |
450 |
9 |
Bình Định |
1.816 |
300 |
10 |
Bình Phước |
1.512 |
150 |
11 |
Bình Thuận |
1.757 |
200 |
12 |
Cà Mau |
1.785 |
200 |
13 |
Cao Bằng |
1.835 |
250 |
14 |
Đắk Lắk |
2.101 |
300 |
15 |
Đắk Nông |
1.676 |
200 |
16 |
Điện Biên |
1.711 |
250 |
17 |
Đồng Nai |
2.671 |
400 |
18 |
Đồng Tháp |
2.024 |
350 |
19 |
Gia Lai |
1.874 |
200 |
20 |
Hà Giang |
1.726 |
250 |
21 |
Hà Nam |
1.631 |
200 |
22 |
Hà Tĩnh |
1.835 |
250 |
23 |
Hải Dương |
1.964 |
250 |
24 |
Hậu Giang |
1.661 |
200 |
25 |
Hòa Bình |
1.726 |
250 |
26 |
Hưng Yên |
1.783 |
250 |
27 |
Khánh Hòa |
1.851 |
300 |
28 |
Kiên Giang |
1.974 |
300 |
29 |
Kon Tum |
1.711 |
250 |
30 |
Lai Châu |
1.562 |
200 |
31 |
Lạng Sơn |
1.726 |
250 |
32 |
Lào Cai |
1.726 |
250 |
33 |
Lâm Đồng |
1.835 |
250 |
34 |
Long An |
1.904 |
250 |
35 |
Nam Định |
1.985 |
350 |
36 |
Nghệ An |
3.077 |
400 |
37 |
Ninh Bình |
1.646 |
200 |
38 |
Ninh Thuận |
1.737 |
300 |
39 |
Phú Thọ |
1.835 |
250 |
40 |
Phú Yên |
1.687 |
250 |
41 |
Quảng Bình |
1.676 |
200 |
42 |
Quảng Nam |
1.751 |
200 |
43 |
Quảng Ngãi |
1.757 |
200 |
44 |
Quảng Ninh |
1.912 |
250 |
45 |
Quảng Trị |
1.752 |
300 |
46 |
Sóc Trăng |
1.851 |
300 |
47 |
Sơn La |
1.785 |
200 |
48 |
Tây Ninh |
1.696 |
250 |
49 |
Thái Bình |
2.108 |
350 |
50 |
Thái Nguyên |
1.835 |
250 |
51 |
Thanh Hóa |
3.229 |
450 |
52 |
Thừa Thiên-Huế |
1.868 |
300 |
53 |
Tiền Giang |
1.904 |
250 |
54 |
TP Cần Thơ |
1.868 |
300 |
55 |
TP Đà Nẵng |
1.681 |
250 |
56 |
TP Hà Nội |
5.414 |
1.150 |
57 |
TP Hải Phòng |
2.551 |
450 |
58 |
TP Hồ Chí Minh |
5.753 |
1.400 |
59 |
Trà Vinh |
1.711 |
250 |
60 |
Tuyên Quang |
1.667 |
200 |
61 |
Vĩnh Long |
1.746 |
300 |
62 |
Vĩnh Phúc |
1.666 |
250 |
63 |
Yên Bái |
1.717 |
250 |
PHỤ LỤC 1.2
DỰ TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG NĂM 2022 CỦA ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI
BIỂU CHI TIẾT THEO NHÓM NỘI DUNG CHI
(Kèm theo Quyết định số 36/QĐ-VPQH ngày 24/01/2022 của Văn phòng Quốc hội)
ĐVT: triệu đồng
STT |
ĐOÀN ĐBQH |
Số lượng ĐBQH |
Kinh phí không thực hiện tự chủ |
|||||||||||
Tổng số ĐBQH |
ĐBQH chuyên trách ở địa phương |
ĐBQH chuyên trách ở trung ương |
Cộng |
Lương, PC và các khoản ĐG theo lương ĐBQH chuyên trách ĐP |
Các khoản ĐBQH được hưởng trực tiếp |
Chi giám sát (2*) |
Chi TXCT (3*) |
Chi tiếp công dân (4*) |
Hội nghị lấy ý kiến cho dự án luật (5*) |
Chi mời chuyên gia |
Chi đặc thù khác phân bổ theo số lượng ĐBQH |
|||
Số tiền |
Tr. đó hệ số điều chỉnh |
|||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=(7)+…. 14) |
7=(6,2+1,05) *1,475*1,49* 12 |
8=(3)* 54,38 trđ |
9=33,25 trđ x 2 cuộc |
10=100 tr x 4 đợt |
11=60 trđ/năm |
12=9 trđ x 8 dự án luật |
13=((3) - (5))*50 trđ |
14=(3)*Mức lũy thoái * (15) |
15 |
|
TỔNG CỘNG |
499 |
67 |
121 |
125.708 |
12.797 |
27.132 |
4.518 |
27.000 |
4.050 |
4.536 |
18.900 |
26.775 |
|
1 |
An Giang |
9 |
1 |
1 |
2.201 |
191 |
489 |
67 |
400 |
60 |
72 |
400 |
522 |
1,20 |
2 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
6 |
1 |
- |
1.761 |
191 |
326 |
67 |
400 |
60 |
72 |
300 |
345 |
1,15 |
3 |
Bạc Liêu |
6 |
1 |
1 |
1.711 |
191 |
326 |
67 |
400 |
60 |
72 |
250 |
345 |
1,15 |
4 |
Bắc Giang |
9 |
1 |
3 |
2.079 |
191 |
489 |
67 |
400 |
60 |
72 |
300 |
500 |
1,15 |
5 |
Bắc Kạn |
6 |
1 |
1 |
1.726 |
191 |
326 |
67 |
400 |
60 |
72 |
250 |
360 |
1,20 |
6 |
Bắc Ninh |
7 |
1 |
2 |
1.766 |
191 |
381 |
67 |
400 |
60 |
72 |
250 |
345 |
1,00 |
7 |
Bến Tre |
6 |
1 |
3 |
1.596 |
191 |
326 |
67 |
400 |
60 |
72 |
150 |
330 |
1,10 |
8 |
Bình Dương |
11 |
1 |
2 |
2.626 |
191 |
598 |
100 |
600 |
90 |
72 |
450 |
525 |
1,00 |
9 |
Bình Định |
7 |
1 |
1 |
1.816 |
191 |
381 |
67 |
400 |
60 |
72 |
300 |
345 |
1,00 |
10 |
Bình Phước |
5 |
1 |
2 |
1.512 |
191 |
272 |
67 |
400 |
60 |
72 |
150 |
300 |
1,20 |
11 |
Bình Thuận |
7 |
1 |
3 |
1.757 |
191 |
381 |
67 |
400 |
60 |
72 |
200 |
386 |
1,12 |
12 |
Cà Mau |
7 |
1 |
3 |
1.785 |
191 |
381 |
67 |
400 |
60 |
72 |
200 |
414 |
1,20 |
13 |
Cao Bằng |
7 |
1 |
2 |
1.835 |
191 |
381 |
67 |
400 |
60 |
72 |
250 |
414 |
1,20 |
14 |
Đắk Lắk |
9 |
1 |
3 |
2.101 |
191 |
489 |
67 |
400 |
60 |
72 |
300 |
522 |
1,20 |
15 |
Đắk Nông |
6 |
1 |
2 |
1.676 |
191 |
326 |
67 |
400 |
60 |
72 |
200 |
360 |
1,20 |
16 |
Điện Biên |
6 |
1 |
1 |
1.711 |
191 |
326 |
67 |
400 |
60 |
72 |
250 |
345 |
1,15 |
17 |
Đồng Nai |
12 |
1 |
4 |
2.671 |
191 |
653 |
100 |
600 |
90 |
72 |
400 |
565 |
1,00 |
18 |
Đồng Tháp |
8 |
1 |
1 |
2.024 |
191 |
435 |
67 |
400 |
60 |
72 |
350 |
449 |
1,15 |
19 |
Gia Lai |
8 |
1 |
4 |
1.874 |
191 |
435 |
67 |
400 |
60 |
72 |
200 |
449 |
1,15 |
20 |
Hà Giang |
6 |
1 |
1 |
1.726 |
191 |
326 |
67 |
400 |
60 |
72 |
250 |
360 |
1,20 |
21 |
Hà Nam |
6 |
1 |
2 |
1.631 |
191 |
326 |
67 |
400 |
60 |
72 |
200 |
315 |
1,05 |
22 |
Hà Tĩnh |
7 |
1 |
2 |
1.835 |
191 |
381 |
67 |
400 |
60 |
72 |
250 |
414 |
1,20 |
23 |
Hải Dương |
9 |
1 |
4 |
1.964 |
191 |
489 |
67 |
400 |
60 |
72 |
250 |
435 |
1,00 |
24 |
Hậu Giang |
6 |
1 |
2 |
1.661 |
191 |
326 |
67 |
400 |
60 |
72 |
200 |
345 |
1,15 |
25 |
Hòa Bình |
6 |
1 |
1 |
1.726 |
191 |
326 |
67 |
400 |
60 |
72 |
250 |
360 |
1,20 |
26 |
Hưng Yên |
7 |
1 |
2 |
1.783 |
191 |
381 |
67 |
400 |
60 |
72 |
250 |
362 |
1,05 |
27 |
Khánh Hòa |
7 |
1 |
1 |
1.851 |
191 |
381 |
67 |
400 |
60 |
72 |
300 |
380 |
1,10 |
28 |
Kiên Giang |
8 |
1 |
2 |
1.974 |
191 |
435 |
67 |
400 |
60 |
72 |
300 |
449 |
1,15 |
29 |
Kon Tum |
6 |
1 |
1 |
1.711 |
191 |
326 |
67 |
400 |
60 |
72 |
250 |
345 |
1,15 |
30 |
Lai Châu |
5 |
1 |
1 |
1.562 |
191 |
272 |
67 |
400 |
60 |
72 |
200 |
300 |
1,20 |
31 |
Lạng Sơn |
6 |
1 |
1 |
1.726 |
191 |
326 |
67 |
400 |
60 |
72 |
250 |
360 |
1,20 |
32 |
Lào Cai |
6 |
1 |
1 |
1.726 |
191 |
326 |
67 |
400 |
60 |
72 |
250 |
360 |
1,20 |
33 |
Lâm Đồng |
7 |
1 |
2 |
1.835 |
191 |
381 |
67 |
400 |
60 |
72 |
250 |
414 |
1,20 |
34 |
Long An |
8 |
1 |
3 |
1.904 |
191 |
435 |
67 |
400 |
60 |
72 |
250 |
429 |
1,10 |
35 |
Nam Định |
8 |
1 |
1 |
1.985 |
191 |
435 |
67 |
400 |
60 |
72 |
350 |
410 |
1,05 |
36 |
Nghệ An |
13 |
2 |
5 |
3.077 |
382 |
707 |
100 |
600 |
90 |
72 |
400 |
726 |
1,20 |
37 |
Ninh Bình |
6 |
1 |
2 |
1.646 |
191 |
326 |
67 |
400 |
60 |
72 |
200 |
330 |
1,10 |
38 |
Ninh Thuận |
6 |
1 |
- |
1.737 |
191 |
326 |
67 |
400 |
60 |
72 |
300 |
321 |
1,07 |
39 |
Phú Thọ |
7 |
1 |
2 |
1.835 |
191 |
381 |
67 |
400 |
60 |
72 |
250 |
414 |
1,20 |
40 |
Phú Yên |
6 |
1 |
1 |
1.687 |
191 |
326 |
67 |
400 |
60 |
72 |
250 |
321 |
1,07 |
41 |
Quảng Bình |
6 |
1 |
2 |
1.676 |
191 |
326 |
67 |
400 |
60 |
72 |
200 |
360 |
1,20 |
42 |
Quảng Nam |
7 |
1 |
3 |
1.751 |
191 |
381 |
67 |
400 |
60 |
72 |
200 |
380 |
1 10 |
43 |
Quảng Ngãi |
7 |
1 |
3 |
1.757 |
191 |
381 |
67 |
400 |
60 |
72 |
200 |
386 |
1,12 |
44 |
Quảng Ninh |
8 |
1 |
3 |
1.912 |
191 |
435 |
67 |
400 |
60 |
72 |
250 |
437 |
1,12 |
45 |
Quảng Trị |
6 |
1 |
- |
1.752 |
191 |
326 |
67 |
400 |
60 |
72 |
300 |
336 |
1,12 |
46 |
Sóc Trăng |
7 |
1 |
1 |
1.851 |
191 |
381 |
67 |
400 |
60 |
72 |
300 |
380 |
1,10 |
47 |
Sơn La |
7 |
1 |
3 |
1.785 |
191 |
381 |
67 |
400 |
60 |
72 |
200 |
414 |
1,20 |
48 |
Tây Ninh |
6 |
1 |
1 |
1.696 |
191 |
326 |
67 |
400 |
60 |
72 |
250 |
330 |
1,10 |
49 |
Thái Bình |
9 |
1 |
2 |
2.108 |
191 |
489 |
67 |
400 |
60 |
72 |
350 |
479 |
1,10 |
50 |
Thái Nguyên |
7 |
1 |
2 |
1.835 |
191 |
381 |
67 |
400 |
60 |
72 |
250 |
414 |
1,20 |
51 |
Thanh Hóa |
14 |
2 |
5 |
3.229 |
382 |
761 |
100 |
600 |
90 |
72 |
450 |
774 |
1,20 |
52 |
Thừa Thiên-Huế |
7 |
1 |
1 |
1.868 |
191 |
381 |
67 |
400 |
60 |
72 |
300 |
397 |
1,15 |
53 |
Tiền Giang |
8 |
1 |
3 |
1.904 |
191 |
435 |
67 |
400 |
60 |
72 |
250 |
429 |
1,10 |
54 |
TP Cần Thơ |
7 |
1 |
1 |
1.868 |
191 |
381 |
67 |
400 |
60 |
72 |
300 |
397 |
1,15 |
55 |
TP Đà Nẵng |
6 |
1 |
1 |
1.681 |
191 |
326 |
67 |
400 |
60 |
72 |
250 |
315 |
1,05 |
56 |
TP Hà Nội |
29 |
2 |
6 |
5.414 |
382 |
1.577 |
133 |
800 |
120 |
72 |
1.150 |
1.180 |
1,00 |
57 |
TP Hải Phòng |
10 |
1 |
1 |
2.551 |
191 |
544 |
100 |
600 |
90 |
72 |
450 |
504 |
1,05 |
58 |
TP Hồ Chí Minh |
30 |
2 |
2 |
5.753 |
382 |
1.631 |
133 |
800 |
120 |
72 |
1.400 |
1.215 |
1,00 |
59 |
Trà Vinh |
6 |
1 |
1 |
1.711 |
191 |
326 |
67 |
400 |
60 |
72 |
250 |
345 |
1,15 |
60 |
Tuyên Quang |
6 |
1 |
2 |
1.667 |
191 |
326 |
67 |
400 |
60 |
72 |
200 |
351 |
1,17 |
61 |
Vĩnh Long |
6 |
1 |
- |
1.746 |
191 |
326 |
67 |
400 |
60 |
72 |
300 |
330 |
1,10 |
62 |
Vĩnh Phúc |
6 |
1 |
1 |
1.666 |
191 |
326 |
67 |
400 |
60 |
72 |
250 |
300 |
1,00 |
63 |
Yên Bái |
6 |
1 |
1 |
1.717 |
191 |
326 |
67 |
400 |
60 |
72 |
250 |
351 |
1,17 |
Ghi chú:
(2*), (3*), (4*), (5*) Đối với Đoàn có từ 10 đến dưới 20 đại biểu Quốc hội: Tính thêm 50%; Đối với Đoàn có trên 20 đại biểu Quốc hội: Tính thêm 100%. Các cột có đặt công thức làm tròn số.
'(14) = Cột 4 * Cột 15 * Mức phân bổ tính theo định mức lũy thoái theo số lượng ĐBQH của đoàn.
PHỤ LỤC 2
CÁC NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 36/QĐ-VPQH ngày 24/01/2022 của Văn phòng Quốc hội)
Về cơ bản, các nguyên tắc xác định phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2022 của Văn phòng Quốc hội được kế thừa như đã thực hiện đối với dự toán năm 2021, cụ thể như sau:
I. Các nguyên tắc phân bổ dự toán
1.1. Về dự toán chi thường xuyên
- Dự toán kinh phí hoạt động cho các cơ quan của Quốc hội, các cơ quan của Ủy ban thường vụ Quốc hội theo kế hoạch, nhiệm vụ công tác dự kiến của từng cơ quan.
- Dự toán kinh phí hoạt động cho các Đoàn đại biểu Quốc hội (Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quản lý kinh phí) theo tiêu chí và định mức chung trên cơ sở kế thừa các tiêu chí và định mức phân bổ của những năm trước, có xem xét, ưu tiên đến địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa, địa bàn đi lại khó khăn, các tỉnh có khoảng cách xa Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh...
- Dự toán hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp công lập: Tiếp tục hỗ trợ một phần chi thường xuyên đối với đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên theo quy định (Riêng các Nhà khách thực hiện theo cơ chế đặt hàng, Viện nghiên cứu lập pháp do Ngân sách đảm bảo 100%).
- Dự toán kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ:
+ Dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên (Đối với Viện Nghiên cứu lập pháp) vận dụng quy định tại Thông tư 90/2017/TT-BTC ngày 30/8/2017 của Bộ Tài chính;
+ Ưu tiên bố trí đối với các đề tài, nhiệm vụ chuyển tiếp; các đề tài, nhiệm vụ mới đã được xác định, phê duyệt; đảm bảo thực hiện theo quy định: giao chi tiết theo đề tài.
- Dự toán chi hoạt động thường xuyên cho các đơn vị sử dụng ngân sách phải đảm bảo khớp đúng cả về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực chi; đảm bảo theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức theo quy định để thực hiện nhiệm vụ thường xuyên, quan trọng, đột xuất của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các cơ quan của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các Đoàn đại biểu Quốc hội;
- Đối với kinh phí đoàn ra: Ngoại trừ kinh phí đoàn ra đối với đoàn của lãnh đạo Quốc hội, được chủ động xác định ngay từ đầu năm, đáp ứng kịp thời phục vụ công tác đối ngoại. Đối với phần kinh phí đoàn ra của HĐDT, các Ủy ban của Quốc hội; Văn phòng Quốc hội; các Ban, Viện của UBTVQH, sẽ được phân bổ sau khi Chương trình công tác đối ngoại được thông qua và theo tiêu thức chung, như: số đoàn đi, số người/Đoàn, nước đến công tác...
1.2. Về kế hoạch vốn chi đầu tư phát triển
Việc bố trí vốn đầu tư phát triển cho các dự án căn cứ vào các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ giao: kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 2021-2025 và kế hoạch vốn năm 2022 cho Văn phòng Quốc hội, căn cứ vào quy định Luật đầu tư công và và các văn bản hướng dẫn, đảm bảo giao vốn kịp thời cho các dự án, đúng nguyên tắc, tiêu chí phân bổ theo quy định hiện hành.
II. Phân bổ dự toán các Đoàn đại biểu Quốc hội (ĐBQH)
2.1. Nguyên tắc phân bổ cho các Đoàn đại biểu Quốc hội
Về cơ bản, các nguyên tắc phân bổ dự toán ngân sách năm 2022 được thực hiện như đã thực hiện đối với dự toán năm 2021. Cụ thể các nguyên tắc như sau:
2.1.1. Kinh phí phục vụ các hoạt động của Đoàn ĐBQH:
Xác định định mức phân bổ trên cơ sở chế độ chi tiêu tại Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20/9/2012 (Nghị quyết 524) của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các quy định hiện hành về tài chính.
2.1.2. Năm 2022 không đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân (Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND): Do từ ngày 01/7/2021, 100% các Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND được đảm bảo từ ngân sách địa phương.
2.2. Kinh phí hoạt động của Đoàn ĐBQH năm 2022 (Kinh phí không thực hiện tự chủ) là 125.708 triệu đồng.
Năm 2022, các Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND được đảm bảo từ ngân sách địa phương, chỉ có ĐBQH chuyên trách hưởng lương từ ngân sách Trung ương nên kinh phí được bố trí trong kinh phí không thực hiện tự chủ. Cụ thể các tiêu thức phân bổ kinh phí hoạt động của Đoàn ĐBQH như sau:
2.2.1. Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương ĐBQH chuyên trách địa phương tính bình quân theo hệ số 6,2 và phụ cấp chức vụ 1,05 (Trường hợp thừa, thiếu, cân đối từ dự toán được giao).
2.2.2. Các khoản chi ĐBQH hưởng trực tiếp theo định mức cụ thể: 54,38 triệu đồng/đại biểu. Chi tiết cụ thể như sau:
a. Chi hoạt động phí của ĐBQH:
1,49 triệu đồng x 1,0 x 12 tháng = 17,88 triệu đồng
b. Khoán chi chế độ tài liệu (Công báo, báo Nhân dân, báo địa phương, phí internet):
1 triệu đồng/người/tháng x 12 tháng = 12 triệu đồng.
c. Chi hỗ trợ ĐBQH tự nghiên cứu để tham gia ý kiến vào các dự án luật:
Tính theo Chương trình xây dựng luật pháp lệnh năm 2022 (chỉ tính các dự án được xem xét tại kỳ họp, không bao gồm pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)1; Tổng chi hỗ trợ nghiên cứu xây dựng luật: 12,5 triệu đồng, gồm:
+ Luật xây dựng mới hoặc thay thế: 1 triệu đồng/dự án luật x 12 dự án luật = 12 triệu đồng;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều: 0,5 triệu đồng/dự án luật x 1 dự án luật = 0,5 triệu đồng.
d. Chi chế độ hỗ trợ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ, nghỉ dưỡng hàng năm: 5 triệu đồng/đại biểu/năm;
e. Chi tiếp xúc cử tri (khoán): 7 triệu đồng/đại biểu/năm;
2.2.3. Phân bổ kinh phí mời chuyên gia: 50 triệu đồng/đại biểu/năm (Riêng đại biểu Quốc hội chuyên trách ở Trung ương do Văn phòng Quốc hội đảm bảo).
2.2.4. Các khoản chi phục vụ hoạt động của Đoàn ĐBQH được tính bình quân theo số lượng đại biểu. Phân bổ bình quân: 50 triệu đồng/đại biểu/năm (bằng mức phân bổ năm trước). Trong đó: đã bao gồm một số nội dung chi theo Nghị quyết 353/2020/NQ-UBTVQH14, trừ chi đào tạo dài hạn đối với ĐBQH chuyên trách có văn bản hướng dẫn riêng.
* Định mức lũy thoái theo số lượng đại biểu của Đoàn ĐBQH (như các năm trước):
- Từ đại biểu thứ nhất đến đại biểu thứ 6: Định mức 50 trđ x 100%;
- Từ đại biểu thứ 7 đến đại biểu thứ 11: Định mức 50 trđ x 90%;
- Từ đại biểu thứ 12 đến đại biểu thứ 16: Định mức 50 trđ x 80%;
- Từ đại biểu thứ 17 trở đi: Định mức 50 trđ x 70%.
* Điều chỉnh tăng: Tiếp tục thực hiện theo nguyên tắc đã thực hiện từ những năm trước là tính hệ số điều chỉnh cho mức phân bổ trên theo các tiêu thức sau:
+ Tăng thêm 10% (0,1) đối với các tỉnh vùng cao, tỉnh miền núi còn nhiều khó khăn;
+ Tăng thêm 5% (0,05) đối với các tỉnh biên giới (tỉnh có cửa khẩu) và 05 tỉnh Tây Nguyên;
+ Tăng thêm 5% (0,05) đối với các tỉnh có một trong hai, hoặc có cả hai điều kiện: tỉnh có khu du lịch cấp quốc gia và tỉnh là nơi ứng cử của lãnh đạo cao cấp;
+ Tăng thêm 10% (0,1) đối với các tỉnh miền Tây Nam bộ, phải di chuyển trên kênh rạch tốn nhiều chi phí so với đường bộ;
+ Tăng thêm 5% (0,05) đến 10% (0,1) đối với Đoàn ĐBQH các tỉnh có trụ sở xa các đô thị trung tâm, xa sân bay, làm tăng chi phí đi lại khi tham gia các đoàn công tác của các cơ quan của Quốc hội2.
Trường hợp tổng các hệ số điều chỉnh của Đoàn ĐBQH lớn hơn 1,2 sẽ áp dụng hệ số điều chỉnh tối đa bằng 1,2.
(Tổng hợp hệ số điều chỉnh theo Phụ lục 2.1 đính kèm)
2.2.5. Dự toán một số nội dung cụ thể:
a. Chi giám sát:
Tính mức bình quân 33,25 triệu đồng/cuộc x 02 cuộc/Đoàn ĐBQH = 66,5 triệu đồng/Đoàn ĐBQH (làm tròn số 67 triệu đồng).
- Đối với Đoàn ĐBQH có từ 10 đến dưới 20 ĐBQH: Tính thêm 50%, mức phân bổ bằng 99,75 triệu đồng/Đoàn ĐBQH (làm tròn số 100 triệu đồng).
- Đối với Đoàn ĐBQH có trên 20 ĐBQH: Tính thêm 100%, mức phân bổ bằng 133 triệu đồng/Đoàn ĐBQH (làm tròn số 133 triệu đồng).
b. Chi tiếp xúc cử tri:
Tính mức bình quân 100 triệu đồng/đợt x 04 đợt/Đoàn ĐBQH = 400 triệu đồng
Đối với Đoàn ĐBQH có từ 10 đến dưới 20 ĐBQH: Tính thêm 50%, mức phân bổ bằng 600 triệu đồng/Đoàn ĐBQH;
Đối với Đoàn ĐBQH có trên 20 ĐBQH: Tính thêm 100% phân bổ bằng 800 triệu đồng/Đoàn ĐBQH.
c. Chi tiếp công dân và xử lý đơn:
Tính mức bình quân 60 triệu đồng/Đoàn ĐBQH/năm;
Đối với Đoàn có từ 10 đến dưới 20 ĐBQH: Tính thêm 50%, mức phân bổ bằng 90 triệu đồng/Đoàn ĐBQH;
Đối với Đoàn có trên 20 ĐBQH: Tính thêm 100%, mức phân bổ bằng 120 triệu đồng/Đoàn ĐBQH.
d. Chi Hội nghị lấy ý kiến cho dự án luật: Tính bình quân 09 triệu đồng/dự án x 8 dự án3/Đoàn ĐBQH = 72 triệu đồng/năm/Đoàn ĐBQH.
(Chi tiết định mức các hoạt động theo Mục 2.3 dưới đây)
Ngoài các định mức tính làm cơ sở phân bổ nêu trên chưa tính đến kinh phí, do: Số lượng ĐBQH của Đoàn ĐBQH tăng/giảm; ĐBQH chuyển sang hoạt động chuyên trách ở Trung ương hoặc ngược lại... trong năm 2022.
2.3. Thuyết minh chi tiết tiêu thức phân bổ
Năm 2022, việc phân bổ dự toán phải thực hiện theo nhiệm vụ cụ thể. Vì Kế hoạch công tác năm 2022 của các Đoàn ĐBQH đến nay còn phụ thuộc vào hoạt động chung của Quốc hội, nên dự liệu dự toán được ước tính bình quân. Trong quá trình thực hiện, các Đoàn ĐBQH có thể cân đối giữa các hoạt động. Các định mức tính theo Nghị quyết 524/2012/UBTVQH13. Dự toán lập theo các nội dung chủ yếu, các phát sinh khác (nếu có), cân đối từ kinh phí được giao cho Đoàn ĐBQH.
2.3.1. Đối với dự toán giám sát:
- Xây dựng đề cương giám sát: 1.200.000 đồng/đề cương/cuộc giám sát;
- Xây dựng báo cáo giám sát: 1.800.000 đồng/báo cáo/cuộc giám sát;
- Xin ý kiến báo cáo giám sát: 300.000 đồng/người/báo cáo x 06 người = 1.800.000 đồng;
- Bồi dưỡng đoàn giám sát (buổi):
Trưởng đoàn: 200.000 đồng/người/buổi x 10 buổi = 2.000.000 đồng
Thành viên khác: 100.000 đồng/người/buổi x 09 người x 10 buổi = 9.000.000 đồng
- Chi tổ chức cuộc họp (buổi):
Chủ trì: 200.000 đồng/người/buổi x 02 buổi = 400.000 đồng
Thành viên: 100.000 đồng/người/buổi x 09 người x 02 buổi = 1.800.000 đồng;
- Tiền phòng cho ĐBQH trung ương và đại biểu ở xa: 02 người x 05 đêm x 900.000 đồng/phòng/đêm = 9.000.000 đồng;
- Tiền ăn dọc đường (ngày): 10 người x 2,5 ngày x 250.000 đồng/người/ngày = 6.250.000 đồng.
Tổng cộng dự toán 01 cuộc giám sát: 33.250.000 đồng.
Tính bình quân 02 cuộc giám sát/Đoàn/năm: 66.500.000 đồng/năm (làm tròn 67 triệu đồng/năm).
2.3.2. Đối với dự toán tiếp xúc cử tri (TXCT):
Tính bình quân 09 huyện4/tỉnh, mỗi huyện 02 điểm TXCT/đợt; 04 đợt/năm.
- ĐBQH: đã tính khoán chi (tại mục 2.2.2.e);
- Báo cáo kết quả TXCT theo nhóm: 03 báo cáo/đợt x 04 đợt x 300.000 đồng/báo cáo = 3.600.000 đồng;
- Báo cáo kết quả TXCT cả Đoàn: 01 báo cáo/đợt x 04 đợt x 500.000 đồng/báo cáo = 2.000.000 đồng;
- Tiền phòng cho ĐBQH trung ương: 02 người x 02 đêm x 900.000 đồng/phòng/đêm x 04 đợt = 14.400.000 đồng;
- Tiền ăn ĐBQH trung ương: 02 người x 02 ngày x 250.000 đồng/người/ngày x 04 đợt = 4.000.000 đồng;
- Hỗ trợ điểm TXCT: 4.000.000 đồng/điểm x 09 huyện x 02 điểm x 04 kỳ = 288.000.000 đồng;
- Chi khác (ma két, phô tô, in ấn, bồi dưỡng...): 04 đợt x 22.000.000 đ/đợt = 88.000.000 đồng.
Tổng cộng dự toán TXCT: 400.000.000 đồng/năm (bình quân 100.000.000 đồng/đợt).
2.3.3. Đối với dự toán chi tiếp công dân và xử lý đơn:
Có thể có nhiều hơn 01 ĐBQH tiếp dân trong 01 ngày (2 buổi), tuy nhiên, chỉ tính bình quân 01 ĐBQH tiếp dân trong 01 ngày, tính liên tục cho 50 tuần/năm (trừ 02 tuần lễ, Tết), và tính 01 ngày/tuần.
- ĐBQH: 50 ngày x 02 buổi x 150.000 đồng/người/buổi = 15.000.000 đồng;
- Viết báo cáo đề xuất xử lý đơn và báo cáo định kỳ về tiếp công dân và xử lý đơn:
25 báo cáo/năm x 1.000.000 đồng/báo cáo = 25.000.000 đồng.
- Chi khác (ma két, phô tô, in ấn, bồi dưỡng...): 20.000.000 đồng/năm.
Tổng dự toán chi tiếp công dân và xử lý đơn: 60.000.000 đồng/năm.
2.3.4. Đối với dự toán hội nghị góp ý cho dự án luật:
- Tiền phòng cho ĐBQH trung ương và đại biểu ở xa: 02 người x 01 đêm x 900.000 đồng/phòng/đêm = 1.800.000 đồng;
- Tiền ăn ĐBQH trung ương và đại biểu ở xa: 02 người x 01 ngày x 250.000 đồng/người/ngày = 500.000) đồng;
- Chi tổ chức cuộc họp (buổi)5:
Chủ trì: 200.000 đồng/người/buổi x 01 buổi = 200.000 đồng;
Thành viên: 100.000 đồng/người/buổi x 29 người x 01 buổi = 2.900.000 đồng;
- Giải khát6: 20.000 đồng/người/buổi x 30 người x 01 buổi = 600.000 đồng;
- Chi khác (ma két, phô tô, in ấn, bồi dưỡng...): 3.000.000 đồng/dự án.
Tổng dự toán hội nghị góp ý cho 01 dự án luật: 9.000.000 đồng, 72.000.000 đồng/năm.
PHỤ LỤC 2.1
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Quyết định số 36/QĐ-VPQH ngày 24/01/2022 của Văn phòng Quốc hội)
STT |
Đoàn ĐBQH |
Hệ số cơ bản |
Các Đoàn khu vực miền núi |
Các Đoàn KV biên giới và Tây Nguyên |
Các Đoàn có điểm du lịch cấp qgia |
Đoàn có lãnh đạo cấp cao (1) |
Các tỉnh miền Tây Nam bộ |
Các Đoàn xa đô thị trung tâm và xa sân bay (2) |
Hệ số điều chỉnh (3) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
An Giang |
1,0 |
|
0,05 |
|
0,05 |
0,10 |
|
1,20 |
2 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
1,0 |
|
|
0,05 |
0,05 |
- |
0,05 |
1,15 |
3 |
Bạc Liêu |
1,0 |
|
|
|
|
0,10 |
0,05 |
1,15 |
4 |
Bắc Giang |
1,0 |
0,1 |
|
|
0,05 |
- |
|
1,15 |
5 |
Bắc Kạn |
1,0 |
0,1 |
|
|
|
- |
0,10 |
1,20 |
6 |
Bắc Ninh |
1,0 |
|
|
|
|
- |
|
1,00 |
7 |
Bến Tre |
1,0 |
|
|
|
|
0,10 |
|
1,10 |
8 |
Bình Dương |
1,0 |
|
|
|
|
- |
|
1,00 |
9 |
Bình Định |
1,0 |
|
|
|
|
- |
|
1,00 |
10 |
Bình Phước |
1,0 |
0,1 |
0,05 |
|
|
- |
0,05 |
1,20 |
11 |
Bình Thuận |
1,0 |
|
|
0,05 |
|
- |
0,07 |
1,12 |
12 |
Cà Mau |
1,0 |
|
|
0,05 |
|
0,10 |
0,05 |
1,20 |
13 |
Cao Bằng |
1,0 |
0,1 |
0,05 |
|
|
- |
0,10 |
1,20 |
14 |
Đắk Lắk |
1,0 |
0,1 |
0,05 |
|
0,05 |
- |
|
1,20 |
15 |
Đắk Nông |
1,0 |
0,1 |
0,05 |
|
|
- |
0,05 |
1,20 |
16 |
Điện Biên |
1,0 |
0,1 |
0,05 |
|
|
- |
|
1,15 |
17 |
Đồng Nai |
1,0 |
|
|
|
|
- |
|
1,00 |
18 |
Đồng Tháp |
1,0 |
|
0,05 |
|
|
0,10 |
|
1,15 |
19 |
Gia Lai |
1,0 |
0,1 |
0,05 |
|
|
- |
|
1,15 |
20 |
Hà Giang |
1,0 |
0,1 |
0,05 |
|
|
- |
0,10 |
1,20 |
21 |
Hà Nam |
1,0 |
|
|
|
|
- |
0,05 |
1,05 |
22 |
Hà Tĩnh |
1,0 |
|
0,05 |
|
0,05 |
- |
0,10 |
1,20 |
23 |
Hải Dương |
1,0 |
|
|
|
|
- |
|
1,00 |
24 |
Hậu Giang |
1,0 |
|
|
|
0,05 |
0,10 |
|
1,15 |
25 |
Hòa Bình |
1,0 |
0,1 |
|
|
0,05 |
- |
0,05 |
1,20 |
26 |
Hưng Yên |
1,0 |
|
|
|
0,05 |
- |
|
1,05 |
27 |
Khánh Hòa |
1,0 |
|
|
0,05 |
0,05 |
- |
|
1,10 |
28 |
Kiên Giang |
1,0 |
|
0,05 |
|
|
0,10 |
|
1,15 |
29 |
Kon Tum |
1,0 |
0,1 |
0,05 |
|
|
- |
|
1,15 |
30 |
Lai Châu |
1,0 |
0,1 |
0,05 |
|
|
- |
0,10 |
1,20 |
31 |
Lạng Sơn |
1,0 |
0,1 |
0,05 |
|
|
- |
0,05 |
1,20 |
32 |
Lào Cai |
1,0 |
0,1 |
0,05 |
|
0,05 |
- |
0,10 |
1,20 |
33 |
Lâm Đồng |
1,0 |
0,1 |
0,05 |
0,00 |
0,05 |
- |
|
1,20 |
34 |
Long An |
1,0 |
|
|
|
|
0,10 |
|
1,10 |
35 |
Nam Định |
1,0 |
|
|
|
|
- |
0,05 |
1,05 |
36 |
Nghệ An |
1,0 |
0,1 |
0,05 |
|
0,05 |
- |
|
1,20 |
37 |
Ninh Bình |
1,0 |
|
|
0,05 |
|
- |
0,05 |
1,10 |
38 |
Ninh Thuận |
1,0 |
|
|
|
|
- |
0,07 |
1,07 |
39 |
Phú Thọ |
1,0 |
0,1 |
|
0,05 |
|
- |
0,05 |
1,20 |
40 |
Phú Yên |
1,0 |
|
|
|
|
- |
0,07 |
1,07 |
41 |
Quảng Bình |
1,0 |
0,1 |
0,05 |
0,05 |
|
- |
|
1,20 |
42 |
Quảng Nam |
1,0 |
|
|
0,05 |
0,05 |
- |
|
1,10 |
43 |
Quảng Ngãi |
1,0 |
|
|
|
0,05 |
- |
0,07 |
1,12 |
44 |
Quảng Ninh |
1,0 |
|
|
0,00 |
0,05 |
- |
0,07 |
1,12 |
45 |
Quảng Trị |
1,0 |
|
0,05 |
|
|
0,00 |
0,07 |
1,12 |
46 |
Sóc Trăng |
1,0 |
|
|
|
|
0,10 |
|
1,10 |
47 |
Sơn La |
1,0 |
0,1 |
0,05 |
|
|
- |
0,10 |
1,20 |
48 |
Tây Ninh |
1,0 |
|
0,05 |
|
0,05 |
- |
|
1,10 |
49 |
Thái Bình |
1,0 |
|
|
|
0,05 |
- |
0,05 |
1,10 |
50 |
Thái Nguyên |
1,0 |
0,1 |
|
|
0,05 |
- |
0,05 |
1,20 |
51 |
Thanh Hóa |
1,0 |
0,1 |
0,05 |
|
0,05 |
- |
0,07 |
1,20 |
52 |
Thừa Thiên-Huế |
1,0 |
0,1 |
|
0,05 |
|
- |
|
1,15 |
53 |
Tiền Giang |
1,0 |
|
|
|
|
0,10 |
|
1,10 |
54 |
TP Cần Thơ |
1,0 |
|
|
|
0,05 |
0,10 |
|
1,15 |
55 |
TP Đà Nẵng |
1,0 |
|
|
0,00 |
0,05 |
- |
|
1,05 |
56 |
TP Hà Nội(2) |
1,0 |
|
|
|
|
- |
|
1,00 |
57 |
TP Hải Phòng |
1,0 |
- |
|
|
0,05 |
- |
|
1,05 |
58 |
TP Hồ Chí Minh(2) |
1,0 |
|
|
|
|
0,00 |
|
1.00 |
59 |
Trà Vinh |
1,0 |
|
|
|
|
0,10 |
0,05 |
1,15 |
60 |
Tuyên Quang |
1,0 |
0,1 |
|
|
|
- |
0,07 |
1,17 |
61 |
Vĩnh Long |
1,0 |
|
|
|
|
0,10 |
|
1,10 |
62 |
Vĩnh Phúc |
1,0 |
|
|
|
|
- |
|
1,00 |
63 |
Yên Bái |
1,0 |
0,10 |
|
|
|
- |
0,07 |
1,17 |
(1) Đoàn có lãnh đạo thuộc diện được bảo vệ theo Pháp lệnh cảnh vệ
(2) Các Đoàn xa đô thị trung tâm (Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng, Cần Thơ) và xa sân bay, chi phí đi lại khi tham dự các hoạt động của Quốc hội (dự hội nghị, tham gia các đoàn giám sát của các cơ quan của Quốc hội...) tốn kém hơn. Tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị quyết 524/2012/NQ-UBTVQH13 có quy định: “...chi công tác phí đi, về từ nơi cư trú, làm việc đến địa điểm tập trung công tác theo đoàn... được quy định như sau: Đoàn đại biểu Quốc hội bảo đảm điều kiện đi lại và công tác phí cho đại biểu Quốc hội của Đoàn mình..”;
(3) Điều chỉnh định mức phân bổ chi hoạt động/đại biểu. Hệ số điều chỉnh tối đa là 1,2 (Tiêu thức này như các năm trước).
1Nghị quyết số 17/2021/QH15 ngày 27/7/2021 của Quốc hội về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2022, điều chỉnh chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2021, Nghị quyết số 07/2021/UBTVQH15 ngày 25/11/2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2022.
2 Tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị quyết 524/2012/NQ-UBTVQH13 quy định: “...chi công tác phí đi, về từ nơi cư trú, làm việc đến địa điểm tập trung công tác theo đoàn... được quy định như sau: Đoàn đại biểu Quốc hội bảo đảm điều kiện đi lại và công tác phí cho đại biểu Quốc hội của Đoàn mình….”;
3 Chỉ tính đối với các dự án trình Quốc hội cho ý kiến tại Nghị quyết số 17/2021/QH15 ngày 27/7/2021 của Quốc hội, Nghị quyết số 07/2021/UBTVQH15 ngày 25/11/2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
4 Hiện có tỉnh có số đơn vị hành chính cấp huyện ít hơn (Bắc Ninh và Bà Rịa - Vũng Tàu có 08 đơn vị hành chính cấp huyện).
5 Điểm b khoản 2 Điều 5 và điểm a khoản 3 Điều 3 Nghị quyết 524.
6 Khoản 3 Điều 12 Thông tư 40/2017/TT-BTC.