Quyết định 32/QĐ-BTTTT 2018 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 32/QĐ-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 32/QĐ-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Minh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/01/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mục tiêu 2018: Đạt 110 thuê bao di động/100 dân
Bộ đề ra các chỉ tiêu chủ yếu như: Tỷ lệ thuê bao di động là 110 thuê bao/100 dân; Thuê bao Internet băng thông rộng đạt 50 thuê bao/100 dân; 54,6% dân số sử dụng Internet; Doanh thu toàn ngành tăng ít nhất 8%; Nộp ngân sách Nhà nước tăng 7,8%.
Trong nhiệm vụ đẩy mạnh công tác thông tin và truyền thông, Bộ phân công Cục Phát thanh, Truyền hình và Truyền thông điện tử chủ trì đấu tranh, phản bác thông tin sai sự thật, trái với quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước và các giải pháp chỉ đạo, điều hành của Chính phủ và Thủ tướng; xử lý nghiêm các trường hợp lợi dụng dân chủ, đưa thông tin xấu, độc, sai sự thật…
Bên cạnh đó, tập trung cải cách toàn diện hoạt động kiểm tra chuyên ngành, bảo đảm cắt giảm, đơn giản hóa 50% danh mục hàng hóa, sản phẩm và thủ tục kiểm tra chuyên ngành; cắt giảm, đơn giản hóa 50% điều kiện đầu tư kinh doanh; Đến năm 2021, đảm bảo giảm 10% đơn vị sự nghiệp công lập.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 32/QĐ-BTTTT tại đây
tải Quyết định 32/QĐ-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 32/QĐ-BTTTT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
------------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình hành động của Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018.
1. Mục đích, yêu cầu:
a) Tiếp tục quán triệt, thực hiện nghiêm Hiến pháp; Nghị quyết Đại hội lần thứ XII của Đảng; các nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Quốc hội; các chỉ thị, nghị quyết, kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, chỉ đạo thực thi hiệu quả công tác quản lý nhà nước từ Trung ương đến địa phương trong lĩnh vực thông tin và truyền thông (TTTT). Tập trung triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các đề án đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; các Chương trình, kế hoạch, chỉ thị Bộ đã ban hành. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, bộ máy, nhân lực để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước; tiếp tục tập trung tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, chỉ đạo tốt, có hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ. Tăng cường cải cách hành chính, thực hành tiết kiệm, đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
Nghiên cứu, xây dựng và tập trung triển khai thực hiện các giải pháp giải quyết các vấn đề khó khăn, tồn tại của năm 2017. Phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước về TTTT theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Cụ thể hóa các nội dung và tổ chức thực hiện những nhiệm vụ Bộ TTTT được phân công trong Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 (Nghị quyết số 01/NQ-CP năm 2018).
c) Chỉ đạo quyết liệt, tập trung mọi nguồn lực triển khai nhiệm vụ năm 2018 ngay từ ngày đầu, tháng đầu của năm để thực hiện thắng lợi kế hoạch năm 2018. Đây là năm bản lề, có ý nghĩa quan trọng, tạo tiền đề trong việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020, theo tinh thần Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, Nghị quyết số 48/2017/QH14 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 và Chương trình hành động của Chính phủ 5 năm 2016-2020 thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu:
- Hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng 100% các đề án, dự án, báo cáo, chương trình, nhiệm vụ kế hoạch, công tác (kể cả nhiệm vụ được giao theo kế hoạch hoặc nhiệm vụ đột xuất) do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao:
- Doanh thu toàn Ngành tăng ít nhất 8%;
- Nộp Ngân sách nhà nước tăng 7,8%.
- Tỷ lệ thuê bao di động: 110 thuê bao/100 dân.
- Tỷ lệ thuê bao Internet băng thông rộng (di động + cố định): 58 thuê bao/100 dân.
- Tỷ lệ đường dây thuê bao cố định: 19,9 thuê bao/100 dân.
- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định: 9,3%.
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018- Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet: 30%.
- Tỷ lệ người sử dụng Internet: 54,6% dân số.
- Tỷ lệ phủ sóng di động: 95%.
- Tỷ lệ số xã có máy điện thoại: 100%.
- Tỷ lệ xã có điểm phục vụ bưu chính: 100%.
- Sản lượng báo xuất bản hàng năm: khoảng 1.000 triệu bản.
- Tỷ lệ phủ sóng phát thanh duy trì ở mức khoảng 98% diện tích cả nước và 99,5% dân số.
- Tỷ lệ phủ sóng truyền hình mặt đất đạt khoảng 90% diện tích cả nước.
3. Những nhiệm vụ cụ thể chủ yếu (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức triển khai thực hiện
1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ trong Chương trình hành động, các đơn vị thuộc Bộ chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan để xây dựng kế hoạch chi tiết và triển khai thực hiện.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao, bảo đảm đúng tiến độ, bám sát với các nội dung đã nêu trong Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP năm 2018 của Bộ, Chương trình công tác của Bộ năm 2018; xây dựng Kế hoạch cụ thể của đơn vị gửi về Bộ TTTT (qua Văn phòng Bộ) trước ngày 29/01/2018.
3. Giao Văn phòng Bộ chủ trì theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Phụ lục nhiệm vụ Chương trình hành động. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì theo dõi, tổng hợp, báo cáo các nội dung liên quan đến chỉ tiêu phát triển ngành TTTT báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ theo quy định.
Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị liên quan xây dựng báo cáo, kiến nghị Bộ trưởng ban hành hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm Chương trình hành động được thực hiện hiệu quả và đồng bộ; kiểm điểm, tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP năm 2018 trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao của Bộ TTTT; báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan có liên quan về tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP năm 2018 theo quy định.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Chương trình hành động, các đơn vị chủ động báo cáo Bộ trưởng (qua Văn phòng Bộ) để xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC:
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/QĐ-BTTTT ngày 12/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT | Tên Đề án, nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I | Đẩy mạnh công tác thông tin và truyền thông | |||
1. | Tổ chức thực hiện đề án quy hoạch phát triển và quản lý báo chí toàn quốc đến năm 2025 theo kết luận của Bộ Chính trị, trước hết thực hiện ở Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | Cục Báo chí | Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
2. | Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về báo chí; đề cao tính công khai, minh bạch, trách nhiệm của người đứng đầu các ngành, các cấp. | Cục Báo chí | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm |
3. | Thực hiện nghiêm quy chế người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí; chủ động cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác về sự lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của Đảng và Nhà nước và những vấn đề dư luận quan tâm; tình hình kinh tế - xã hội của đất nước để tạo sự đồng thuận xã hội trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, tạo hứng khởi trong sản xuất, kinh doanh. | Cục Báo chí | Các cơ quan, đơn vị có liên quan Các cơ quan báo chí Ngành | Thường xuyên |
4. | Đấu tranh, phản bác thông tin sai sự thật, trái với quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước và các giải pháp chỉ đạo điều hành của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ; xử lý nghiêm các trường hợp lợi dụng dân chủ, đưa thông tin xấu, độc, sai sự thật. | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Các cơ quan, đơn vị có liên quan Các cơ quan báo chí Ngành | Thường xuyên |
5. | Tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2018 trong các ngành, các cấp và nhân dân. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, vận động các tầng lớp nhân dân thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước góp phần tạo đồng thuận xã hội. | Cục Thông tin cơ sở | Các cơ quan báo chí Trung ương và địa phương | Cả năm |
II | Tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát | |||
1. | Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý đấu thầu; đẩy mạnh đấu thầu qua mạng theo lộ trình của Thủ tướng Chính phủ và các hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Vụ Kế hoạch-Tài chính | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. | Cả năm |
2. | Tăng cường công tác theo dõi, đánh giá, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý ngân sách nhà nước. Làm rõ trách nhiệm, xử lý nghiêm các tổ chức và cá nhân vi phạm, đặc biệt là các tổ chức, cá nhân gây chậm trễ việc thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2018 gây thất thoát, lãng phí nguồn lực của nhà nước. | Vụ Kế hoạch-Tài chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Cả năm |
3. | Chủ động rà soát tiến độ thực hiện làm căn cứ để xem xét việc điều chỉnh kế hoạch vốn đã phân bổ cho các chương trình, dự án không có khả năng giải ngân sang các chương trình, dự án có khả năng giải ngân tốt, tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. | Vụ Kế hoạch-Tài chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2018 |
4. | Cải thiện căn bản, tạo chuyển biến mạnh mẽ các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh của nền kinh tế; sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về điều kiện đầu tư kinh doanh, trong đó tập trung cải cách toàn diện hoạt động kiểm tra chuyên ngành, bảo đảm cắt giảm, đơn giản hóa 50% danh mục hàng hóa, sản phẩm và thủ tục kiểm tra chuyên ngành; cắt giảm, đơn giản hóa 50% điều kiện đầu tư kinh doanh. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm |
III | Tập trung thực hiện quyết liệt và đồng bộ 3 đột phá chiến lược, tạo chuyển biến rõ nét và thực chất trong cơ cấu lại nền kinh tế, gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng | |||
1. | Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực quản lý nhà nước. | Vụ Kế hoạch-Tài chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm |
2. | Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực kết cấu hạ tầng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. | Viện Chiến lược TTTT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
3. | Triển khai việc cơ cấu lại, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo đúng Đề án, tiến độ, lộ trình đề ra, không dồn việc thoái vốn vào cuối giai đoạn (năm 2019 - 2020); kiên quyết thoái hết vốn nhà nước tại các doanh nghiệp mà Nhà nước không cần nắm giữ theo cơ chế thị trường, xử lý nghiêm các trường hợp cố tình chậm triển khai, trong đó có trách nhiệm của người đứng đầu các bộ, ngành, địa phương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước. | Vụ Quản lý doanh nghiệp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm |
4. | Nâng cao chất lượng công tác thẩm định, kiểm soát chặt chẽ việc đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư. Lồng ghép mục tiêu thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính theo các quy định của quốc tế và các cam kết của Việt Nam vào các Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ngành và địa phương. | Vụ Kế hoạch-Tài chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
5. | Tiếp tục công tác thông tin tuyên truyền, phát triển Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về thích ứng với biến đổi khí hậu (COP21) và tăng trưởng xanh. | Vụ Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
6. | Xây dựng Chương trình hành động của Bộ thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững (SDGs).... | Vụ Kế hoạch-Tài chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2018 |
7. | Tăng cường năng lực dự báo, thông tin cảnh báo, chủ động phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu; di dân tái định cư ra khỏi vùng có nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất. | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
8. | Nghiên cứu việc bổ sung nội dung về biến đổi khí hậu vào chương trình tuyên truyền, giảng dạy giúp nâng cao nhận thức và khả năng thích ứng của người dân. | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm |
IV | Thúc đẩy mạnh mẽ cải cách hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính; xây dựng chính phủ điện tử phục vụ người dân gắn với sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả | |||
1. | Rà soát, đánh giá hoạt động của hạ tầng Mạng truyền số liệu chuyên dùng các cơ quan Đảng, nhà nước, chịu trách nhiệm bảo đảm, duy trì hoạt động của hệ thống Mạng này phục vụ triển khai các ứng dụng chính phủ điện tử cho các cơ quan nhà nước. | Cục Bưu điện Trung ương | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II/2018 |
2. | Đôn đốc thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số đánh giá về Chính phủ điện tử của Liên hợp quốc đối với cả ba nhóm chỉ số dịch vụ công trực tuyến (OSI), hạ tầng viễn thông (TII) và nguồn nhân lực (HCl); phối hợp với các cơ quan điều tra, đánh giá của Liên hợp quốc để kịp thời cung cấp thông tin chính xác, cập nhật về tình hình xây dựng, triển khai Chính phủ điện tử tại các cơ quan nhà nước của Việt Nam. | Cục Tin học hóa | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm |
3. | Xây dựng, hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách để bảo đảm khung pháp lý cho việc ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính phủ điện tử. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, kết nối liên thông, xây dựng Chính phủ điện tử và hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia. | Cục Tin học hóa | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
4. | Xây dựng, triển khai Khung kiến trúc chính phủ điện tử, chính quyền điện tử. | Cục Tin học hóa | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm |
5. | Đề xuất thực hiện giải pháp triển khai xây dựng phần mềm giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến thống nhất | Cục Tin học hóa | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm |
6. | Nghiên cứu và đề xuất các chính sách, biện pháp khai thác, sử dụng hiệu quả mạng bưu chính công cộng do Nhà nước đầu tư, trong đó chú trọng đến việc triển khai cung ứng dịch vụ hành chính công qua dịch vụ bưu chính công ích, qua mạng bưu chính công cộng. Đẩy mạnh triển khai việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích. | Vụ Bưu chính | Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam và các đơn vị có liên quan | Cả năm |
7. | Nghiên cứu và xây dựng Đề án chuyển giao cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội có đủ năng lực đảm nhiệm một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công mà các cơ quan hành chính nhà nước không nhất thiết phải thực hiện; đổi mới phương pháp, cách thức giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở nguyên tắc bảo đảm an ninh, an toàn, hiệu quả, thuận tiện, phục vụ theo nhu cầu của người dân và doanh nghiệp. | Vụ Bưu chính | Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
8. | Phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giũa các cơ quan chức năng để trao đổi cung cấp thông tin về tham nhũng. Đẩy mạnh thanh tra trách nhiệm thực thi công vụ; thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu tham nhũng. Xử lý kiên quyết, kịp thời các hành vi tham nhũng, thu hồi triệt để tài sản của Nhà nước bị chiếm đoạt, thất thoát. | Thanh tra Bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm |
9. | Nghiên cứu, xây dựng và thực hiện các giải pháp tạo chuyển biến mạnh mẽ, cải thiện căn bản các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh; thường xuyên tổ chức các cuộc đối thoại với doanh nghiệp, kịp thời xử lý những phản ánh và kiến nghị của doanh nghiệp. | Vụ Quản lý doanh nghiệp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm |
10. | Tiếp tục triển khai đồng bộ các nội dung cải cách hành chính theo quy định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011, Nghị quyết số 36a/NQ-CP, Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016, Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 04/5/2017; tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính; tăng cường công tác tuyên truyền cải cách hành chính; giải quyết các kiến nghị của bộ, ngành, địa phương liên quan đến cải cách hành chính. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
11. | Tập trung cải cách thủ tục hành chính, tháo gỡ các cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin, khởi nghiệp... Tiếp tục cắt, giảm, đơn giản hóa thủ tục kiểm tra chuyên ngành, điều kiện kinh doanh và chi phí cho doanh nghiệp. | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
12. | Giám sát, đánh giá việc xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ. | Cục Tin học hóa | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
13. | Tổ chức triển khai việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. | Trung tâm Thông tin | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
14. | Rà soát, lựa chọn các thủ tục hành chính đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định của pháp luật để tăng tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, bảo đảm thực hiện được mục tiêu Quốc hội giao. | Trung tâm Thông tin | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm |
15. | Tập hợp, số hóa và cập nhật vào các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để tích hợp, chia sẻ dữ liệu. Đẩy mạnh việc xây dựng và sử dụng các phần mềm dùng chung, cơ sở dữ liệu, bảo đảm tính tương thích, đồng bộ và thông suốt. | Trung tâm Thông tin | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
16. | Giảm đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm mục tiêu giảm 10% đơn vị sự nghiệp công lập đến năm 2021. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV/2018 |
17. | Tiếp tục triển khai có hiệu quả các chính sách về tinh giản biên chế; rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu quả và gắn kết chặt chẽ với các chính sách tinh giản biên chế. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm |
18. | Hoàn thiện, phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính theo danh mục đã được phê duyệt, làm cơ sở cho việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm |
19. | Chấm dứt việc tự phê duyệt và giao biên chế vượt quá số đã được cấp có thẩm quyền giao. Xây dựng kế hoạch và giải pháp để giải quyết dứt điểm số biên chế vượt quá số biên chế được giao. Các cơ quan, đơn vị chưa sử dụng hết số biên chế được giao phải xem xét, cắt giảm phù hợp. Giảm tối thiểu 2,5% biên chế được giao so với năm 2015. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm |
20. | Tăng cường đổi mới phương thức, lề lối làm việc của cơ quan hành chính nhà nước; giảm hội họp, đơn giản hóa chế độ báo cáo; xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp; xử lý dứt điểm và công khai kết quả xử lý các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính. | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
21. | Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu và của cán bộ, công chức trong thi hành nhiệm vụ, công vụ. | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
22. | Khắc phục dứt điểm tình trạng nợ đọng việc ban hành các văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh; nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính hợp pháp, đồng bộ và thống nhất. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
23. | Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra công vụ; xử lý nghiêm và kịp thời các cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm trong thực thi nhiệm vụ, công vụ, nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân và doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính. | Thanh tra Bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
24. | Ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành, xử lý công việc thông qua việc sử dụng phần mềm quản lý văn bản, hồ sơ công việc, hệ thống thư điện tử công vụ. Cuối năm 2018, các vụ, cục, đơn vị thuộc bộ, phải xử lý được hồ sơ công việc trên môi trường mạng. | Trung tâm Thông tin | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm |
25. | Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, quán triệt sâu rộng và thực hiện nghiêm Nghị quyết, Kết luận của Bộ Chính trị, Ban Chấp hành Trung ương về phòng, chống tham nhũng. Tăng cường phòng, chống, phát hiện, xử lý nghiêm các vụ việc tham nhũng; đẩy nhanh tiến độ điều tra, truy tố, xét xử các vụ án tham nhũng nghiêm trọng, được xã hội quan tâm; thu hồi triệt để tài sản bị thất thoát. | Thanh ưa Bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm |
26. | Khẩn trương hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về công tác quản lý Internet và thông tin trên mạng, theo kịp sự phát triển của thực tiễn. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật đối với các nhà cung cấp dịch vụ mạng xã hội và người sử dụng mạng xã hội. | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
27. | Kịp thời cảnh báo, ngăn chặn và xử lý mã độc, sự cố an toàn thông tin, bảo đảm an toàn thông tin mạng. Tiếp tục triển khai nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016-2020. | Cục An toàn thông tin; VNCERT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |