Quyết định 3178/QĐ-BNN-TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ quản lý và tổ chức thực hiện Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các Hệ thống thủy nông” do Ngân hàng Phát triển Châu Á tài trợ (ADB5)

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 3178/QĐ-BNN-TCCB

Quyết định 3178/QĐ-BNN-TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ quản lý và tổ chức thực hiện Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các Hệ thống thủy nông” do Ngân hàng Phát triển Châu Á tài trợ (ADB5)
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:3178/QĐ-BNN-TCCBNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hoàng Văn Thắng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
25/11/2010
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 3178/QĐ-BNN-TCCB

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 3178/QĐ-BNN-TCCB PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 3178/QĐ-BNN-TCCB DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________

Số: 3178/QĐ-BNN-TCCB

Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2010

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Giao nhiệm vụ quản lý và tổ chức thực hiện Dự án

“Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các Hệ thống thủy nông”

do Ngân hàng Phát triển Châu Á tài trợ (ADB5)

_______________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;

Căn cứ Hiệp định vay Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các Hệ thống thủy nông” đã được ký kết ngày 07/9/2010 giữa Chính phủ Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB);

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 về Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, số 83/2009NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 Về giám sát và đánh giá đầu tư, số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 Về hợp đồng trong hoạt động xây dựng, số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng, số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình xây dựng, số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 Sa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 3239/QĐ-BNN-TCCB ngày 22/10/2008, số 110/QĐ- BNN-TCCB ngày 13/01/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, điều lệ tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Trung ương các Dự án Thủy lợi;

Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý Trung ương các Dự án Thủy lợi tại tờ trình số 1820/TTr-CPO-ADB5 ngày 12/11/2010 và đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 1 tại văn bản số 957/BQL ngày 10/11/2010 V/v Phân giao nhiệm vụ tổ chức, quản lý và thực hiện Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các Hệ thống thủy nông (ADB5)”;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Giao nhiệm vụ quản lý và tổ chức thực hiện Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các Hệ thống thủy nông” do Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) tài trợ, cụ thể như sau:

1. Chủ dự án:

Ban Quản lý Trung ương các Dự án Thủy lợi (CPO) là chủ đầu tư Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các Hệ thống thủy nông”, có trách nhiệm quản lý, điều hành thực hiện và tổng hợp toàn dự án theo quy định của pháp luật và văn kiện dự án đã ký kết.

Đối với Tiểu Dự án Trạm bơm Nghi Xuyên, tỉnh Hưng Yên: Ban Quản lý Trung ương các Dự án Thủy lợi là chủ đầu tư trực tiếp quản lý Dự án và Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 1 là Ban Quản lý Dự án thành phần. Tùy theo tiến độ thực hiện dự án, Bộ sẽ ban hành quyết định quy định trách nhiệm giữa Ban Quản lý Trung ương các Dự án Thủy lợi và Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 1.

2. Chủ dự án thành phần:

a) Trường Đại học Thủy lợi là chủ đầu tư Hợp phần “Cơ sở đào tạo mới của Trường Đại học Thủy lợi”;

b) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải là chủ đầu tư hợp phần Nâng cao năng lực các đơn vị cung cấp dịch vụ thủy lợi của Hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải và Trạm bơm My Động;

c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên là chủ đầu tư các Tiểu Dự án: Trạm bơm Liên Nghĩa; Trạm bơm Chùa Tổng;

d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương là chủ đầu tư các Tiểu Dự án: Trạm bơm cầu Dừa; Trạm bơm cổ Ngựa; Trạm bơm Đoàn Thượng;

đ) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh là chủ đầu tư các Tiểu Dự án: Trạm bơm Phú Mỹ; Trạm bơm Nhất Trai; Trạm bơm Kênh Vàng 2 và Khu tưới mẫu Gia Bình.

3. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, xây dựng của Bộ:

a) Tổng Cục Thủy lợi căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao chủ trì thẩm định dự án đầu tư thuộc hợp phần Bắc Hưng Hải. Chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các chủ đầu tư, các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dự án thuộc hợp phần Bắc Hưng Hải theo quy định của pháp luật và văn kiện dự án;

b) Cục Quản lý xây dựng công trình căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao chủ trì thẩm định dự án đầu tư thuộc hợp phần Cơ sở đào tạo mới của Trường Đại học Thủy lợi. Chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các chủ đầu tư, các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dự án thuộc hợp phần hợp phần Cơ sở đào tạo mới của Trường Đại học Thủy lợi theo quy định của pháp luật và văn kiện dự án;

c) Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Khoa học, công nghệ và Môi trường, Thanh tra Bộ và Văn Phòng Bộ căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Bộ trưởng giao chịu trách nhiệm giải quyết các công việc có liên quan đến Dự án; hướng dẫn, kiểm tra Ban Quản lý Trung ương các Dự án Thủy lợi và các chủ dự án thành phần thực hiện nhiệm vụ Quản lý và tổ chức thực hiện dự án theo đúng quy định của Nhà nước và văn kiện dự án đã ký kết giữa Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB).

Điều 2. Trách nhiệm giữa Ban Quản lý Trung ương các Dự án Thủy lợi và các chủ dự án thành phần

1. Ban Quản lý Trung ương các dự án thủy lợi (CPO):

a) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức quy định tại Quyết định số 3239/QĐ-BNN-TCCB ngày 22/10/2008 và Quyết định số 110/QĐ-BNN-TCCB ngày 13/01/2009 của Bộ trưởng để quản lý và tổ chức thực hiện dự án theo quy định của pháp luật và văn kiện dự án đã ký kết;

b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của chủ đầu tư đối với Tiểu dự án Trạm bơm Nghi Xuyên, tỉnh Hưng Yên theo quy định của pháp luật.

c) Một số nhiệm vụ cụ thể như sau:

- Hướng dẫn, kiểm tra các chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án (PMU) tổ chức thực hiện dự án theo quy định của ADB, AFD và quy định của pháp luật hiện hành;

- Tổng hợp kế hoạch vốn đầu tư hàng năm và định kỳ của dự án trên cơ sở báo cáo của các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án (PMU). Trình Bộ phê duyệt và hướng dẫn, kiểm tra thực hiện sau khi được phê duyệt;

- Thực hiện báo cáo định kỳ theo tháng, quý, 6 tháng, năm và đột xuất của dự án theo yêu cầu của Bộ, của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các nhà tài trợ theo quy định;

- Tổng hợp các phát sinh, điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án lấy ý kiến đồng thuận với nhà tài trợ để trình Bộ thẩm định, phê duyệt;

- Chủ trì tổ chức thực hiện công tác đấu thầu cho các gói thầu liên quan đến 2 chủ dự án thành phần trở lên hoặc các gói thầu chung của dự án và các gói thầu được đấu thầu trước khi văn kiện dự án có hiệu lực;

- Quản lý hoạt động Tư vấn quốc tế theo quy định của pháp luật;

- Thực hiện công tác quản lý tài chính của dự án như sau:

+ Làm chủ tài khoản đặc biệt /tài khoản tạm ứng cấp 1;

+ Quản lý toàn bộ vốn vay của dự án; thực hiện việc thanh, quyết toán phần vốn vay cho các hoạt động của dự án theo đề nghị của các chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án (PMU) theo quy định của pháp luật hiện hành và của Nhà tài trợ;

+ Giải ngân toàn bộ vốn vay của dự án theo đúng chế độ, quy định của Nhà nước và các Nhà tài trợ;

+ Quản lý và thanh quyết toán phần vốn đối ứng, các nguồn vốn khác (nếu có) được Bộ giao;

+ Tổng hợp quyết toán hàng năm và báo cáo quyết toán hoàn thành toàn bộ dự án trên cơ sở quyết toán của từng dự án thành phần theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các chủ dự án thành phần, cụ thể như sau:

a) Chịu trách nhiệm toàn diện, liên tục về quản lý điều hành thực hiện Tiểu dự án hoặc hợp phần dự án được giao theo quy định của pháp luật và văn kiện dự án đã được ký kết; chịu trách nhiệm trước pháp luật, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ban Quản lý Trung ương các Dự án Thủy lợi về các quyết định liên quan đến những vấn đề thuộc thẩm quyền trong quản lý và tổ chức thực hiện dự án được giao;

b) Chịu trách nhiệm toàn diện về những sai phạm trong quá trình quản lý Tiểu dự án hoặc hợp phần dự án được giao gây ra hậu quả không tốt đến kinh tế, xã hội, môi trường và uy tín quốc gia;

c) Chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật, có thể phải bồi thường thiệt hại về kinh tế hoặc phải thay đổi chủ dự án thành phần đối với việc triển khai chậm, không đúng quyết định đầu tư gây thất thoát, lãng phí và tham nhũng ảnh hưởng tới mục tiêu và hiệu quả của dự án;

d) Chịu sự kiểm tra, kiểm soát, hướng dẫn của CPO, Ban QLDA ADB5 và các cơ quan chức năng của Bộ về tình hình triển khai thực hiện dự án theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

đ) Một số nhiệm vụ cụ thể như sau:

- Lập kế hoạch vốn đầu tư hàng năm và định kỳ báo cáo về CPO để tổng hợp trình Bộ phê duyệt và triển khai thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt;

- Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất tháng, quý, 6 tháng, năm và tiến độ thực hiện dự án theo yêu cầu của CPO, Bộ, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các nhà tài trợ theo quy định;

- Lập hồ sơ về các phát sinh điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án gửi về CPO để thống nhất với nhà tài trợ trình Bộ quyết định;

- Đàm phán, ký kết hợp đồng và quản lý, thực hiện các hợp đồng của các gói thầu quốc tế (ICB) do CPO tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật và nhà tài trợ;

- Thực hiện công tác quản lý tài chính của Tiểu dự án hoặc hợp phần dự án như sau:

+ Làm chủ tài khoản tạm ứng cấp 2;

+ Quản lý vốn vay của tiểu dự án hoặc hợp phần dự án; thực hiện việc thanh, quyết toán phần vốn vay cho các hoạt động của dự án theo quy định của Nhà nước và của Nhà tài trợ;

+ Giải ngân phần vốn vay của tiểu dự án hoặc hợp phần dự án theo đúng chế độ, quy định của Nhà nước và các nhà tài trợ;

+ Quản lý và thanh quyết toán phần vốn đối ứng và các nguồn vốn khác được Bộ giao.

+ Lập quyết toán hàng năm và báo cáo quyết toán hoàn thành của Tiểu dự án hoặc hợp phần dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;

- Tổ chức nghim thu thanh toán, nghiệm thu bàn giao công trình xây dựng hoàn thành đưa vào quản lý, khai thác, vận hành theo quy định của pháp luật.

e) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của chủ dự án thành phần đối với các hp phần hoặc Tiểu dự án được giao theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật có liên quan.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Khoa học, công nghệ và Môi trường, Trưởng ban Ban Quản lý Trung ương các Dự án Thủy lợi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 1, Hiệu trưởng Trường Đại học Thủy lợi, Chủ tịch Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn các tỉnh Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thủ trưởng các các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;
- Kho Bạc Nhà nước Trung ương;
- UBND các tỉnh Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh (P/h);

- Ban QLĐT&XDTL (P/h);
- Lưu: VT, TCCB (30b, NTL).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Hoàng Văn Thắng

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi