Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 31/2023/QĐ-UBND Yên Bái quy định về mức trích từ tiền công đức
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 31/2023/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 31/2023/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Huy Tuấn |
Ngày ban hành: | 21/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Quyết định 31/2023/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2023/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 21 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định về mức trích từ tiền công đức, tài trợ cho các di tích được giao cho đơn vị sự nghiệp công lập quản lý và Ban quản lý di tích kiêm nhiệm quản lý trên địa bàn tỉnh Yên Bái
______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 04/2023/TT-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, thu chi tài chính cho công tác tổ chức lễ hội và tiền công đức, tài trợ cho di tích và hoạt động lễ hội.
Theo đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Yên Bái tại Tờ trình số 526/TTr-STC, ngày 15 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này Quy định về mức trích từ tiền công đức, tài trợ cho các di tích được giao cho đơn vị sự nghiệp công lập quản lý và Ban quản lý di tích kiêm nhiệm quản lý trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
b) Quyết định này không điều chỉnh đối với các di tích theo khoản 3 Điều 1 Thông tư số 04/2023/TT-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý, thu chi tài chính cho công tác tổ chức lễ hội và tiền công đức, tài trợ cho di tích và hoạt động lễ hội.
c) Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 04/2023/TT-BTC.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý di tích kiêm nhiệm được giao quản lý di tích trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
b) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, sử dụng tiền công đức, tài trợ cho các di tích và hoạt động lễ hội.
Điều 2. Quy định mức trích từ tiền công đức, tài trợ cho các di tích được giao cho đơn vị sự nghiệp công lập quản lý
1. Mức trích từ tiền công đức, tài trợ đối với các di tích thực hiện tiếp nhận từ 500 triệu đồng trở lên/01 năm (trừ các khoản công đức, tài trợ có mục đích, địa chỉ cụ thể).
a) Trích 10% số thu để tạo nguồn kinh phí tu bổ, phục hồi đối với các di tích khác trên địa bàn tỉnh, số tiền này chuyển vào tài khoản riêng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 04/2023/TT-BTC.
b) Trích 10% số thu để chi hoạt động lễ hội theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 04/2023/TT-BTC (áp dụng đối với di tích có hoạt động lễ hội do cơ quan nhà nước tổ chức định kỳ tại di tích);
c) Trích 20% số thu để chi hoạt động thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư số 04/2023/TT-BTC;
d) Số còn lại để chi các khoản chi đặc thù theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư số 04/2023/TT-BTC.
2. Mức trích từ tiền công đức, tài trợ đối với các di tích thực hiện tiếp nhận từ 100 triệu đồng trở lên đến dưới 500 triệu đồng/01 năm (trừ các khoản công đức, tài trợ có mục đích, địa chỉ cụ thể).
a) Trích 20% số thu để chi hoạt động lễ hội theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 04/2023/TT-BTC (áp dụng đối với di tích có hoạt động lễ hội do cơ quan nhà nước tổ chức định kỳ tại di tích);
b) Trích 20% số thu để chi hoạt động thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư số 04/2023/TT-BTC;
c) Số còn lại để chi các khoản chi đặc thù theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư số 04/2023/TT-BTC.
3. Mức trích từ tiền công đức, tài trợ cho các di tích thực hiện tiếp nhận dưới 100 triệu đồng/01 năm (trừ các khoản công đức, tài trợ có mục đích, địa chỉ cụ thể).
a) Trích 20% số thu để chi hoạt động thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư số 04/2023/TT-BTC;
b) Số còn lại để chi các khoản chi đặc thù theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư số 04/2023/TT-BTC.
Điều 3. Quy định mức trích từ tiền công đức, tài trợ cho các di tích được giao cho Ban quản lý di tích kiêm nhiệm quản lý
1. Mức trích từ tiền công đức, tài trợ đối với các di tích thực hiện tiếp nhận từ 500 triệu đồng trở lên/01 năm (trừ các khoản công đức, tài trợ có mục đích, địa chỉ cụ thể).
a) Trích 10% số thu để tạo nguồn kinh phí tu bổ, phục hồi đối với các di tích khác trên địa bàn tỉnh, số tiền này chuyển vào tài khoản riêng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 04/2023/TT-BTC.
b) Trích 10% số thu để chi hoạt động lễ hội theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 04/2023/TT-BTC (áp dụng đối với di tích có hoạt động lễ hội do cơ quan nhà nước tổ chức định kỳ tại di tích);
c) Trích 20% số thu để chi hoạt động thường xuyên của Ban quản lý di tích kiêm nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư số 04/2023/TT-BTC;
d) Số còn lại để chi các khoản chi đặc thù theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư số 04/2023/TT-BTC.
2. Mức trích từ tiền công đức, tài trợ đối với các di tích thực hiện tiếp nhận từ 100 triệu đồng trở lên đến dưới 500 triệu đồng/01 năm (trừ các khoản công đức, tài trợ có mục đích, địa chỉ cụ thể).
a) Trích 20% số thu để chi hoạt động lễ hội theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 04/2023/TT-BTC (áp dụng đối với di tích có hoạt động lễ hội do cơ quan nhà nước tổ chức định kỳ tại di tích);
b) Trích 20% số thu để chi hoạt động thường xuyên của Ban quản lý di tích kiêm nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư số 04/2023/TT-BTC;
c) Số còn lại để chi các khoản chi đặc thù theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư số 04/2023/TT-BTC.
3. Mức trích từ tiền công đức, tài trợ cho các di tích thực hiện tiếp nhận dưới 100 triệu đồng/01 năm (trừ các khoản công đức, tài trợ có mục đích, địa chỉ cụ thể).
a) Trích 20% số thu để chi hoạt động thường xuyên của Ban quản lý di tích kiêm nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư số 04/2023/TT-BTC;
b) Số còn lại để chi các khoản chi đặc thù theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư số 04/2023/TT-BTC.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai Quyết định này; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để xem xét, giải quyết theo quy định.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở Tài chính; Giám đốc Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị sự nghiệp công lập được giao quản lý di tích; các Ban quản lý di tích kiêm nhiệm; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |