Quyết định 25/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành mã số danh mục chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 25/2006/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2006/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/04/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 25/2006/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ
25/2006/QĐ-BTC
NGÀY 11 THÁNG 04 NĂM 2006 VỀ VIỆC BAN HÀNH
Mà SỐ DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH,
MỤC TIÊU VÀ DỰ ÁN QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Căn cứ
Luật Ngân sách nhà nước ngày
- Căn cứ
Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002
của Chính phủ về quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ
Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
- Xét đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà
nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành mã
số danh mục chương trình, mục tiêu, dự án
quốc gia và các nhiệm vụ chi cần theo dõi riêng (dưới
đây gọi chung là chương trình, mục tiêu và dự
án) để sử dụng cho công tác lập dự toán,
chấp hành ngân sách, kế toán và quyết toán ngân sách nhà
nước theo Phụ lục số 01 đính kèm Quyết định
này. Mã số chương trình mục tiêu và dự án gồm
7 ký tự N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7, trong đó ký tự N1 được
dùng là chữ số 1. Các khoản thu, chi ngân sách thuộc
các chương trình mục tiêu và dự án (gồm cả
chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên),
ngoài việc hạch toán theo mã số chương trình,
mục tiêu, dự án, còn phải hạch toán đúng theo quy định
của Mục lục ngân sách nhà nước; riêng về
hạch toán theo Loại, Khoản theo hướng dẫn
tại Phụ lục số 02 đính kèm Quyết định
này.
Điều 2: Đối
với các dự án, nhiệm vụ chi của ngân sách địa
phương cần quản lý, theo dõi riêng cũng sử
dụng 7 ký tự N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7. Trong đó, ký tự
thứ nhất N1 được dùng là chữ số 2; các
ký tự từ N2 đến N7 do Sở Tài chính các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quy định
và báo cáo Bộ Tài chính để theo dõi.
Điều 3: Việc
cấp mã số, hạch toán thực hiện theo nguyên
tắc quy định tại Phụ lục số 03 đính
kèm Quyết định này. Về báo cáo quyết toán theo
niên độ, các đơn vị dự toán, cơ quan Kho
bạc nhà nước, cơ quan tài chính báo cáo chi ngân sách
theo mẫu biểu số 01/QTCTMTQG đính kèm Quyết định
này.
Điều 4: Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể
từ ngày đăng công báo. Các khoản thu, chi ngân sách năm
2006 phát sinh trước thời điểm Quyết định
này có hiệu lực thi hành, thực hiện theo quy định
hiện hành về hạch toán kế toán. Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan
Trung ương các đoàn thể và Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có
trách nhiệm chỉ đạo, triển khai và
hướng dẫn các đơn vị trực thuộc
thực hiện theo Quyết định này.
Điều 5: Vụ
trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Chánh Văn phòng
Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và
trực thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm,
hướng dẫn và tổ chức thi hành Quyết
định này.
KT.BỘ
TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
(đã
ký)
Trần Văn Tá
Phụ lục số 01
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc |
DANH MỤC Mà SỐ CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU
VÀ DỰ ÁN QUỐC GIA
(kèm theo Quyết định
số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11 tháng 04 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Cấp quyết định |
Mã số chương trình,
mục tiêu, dự án quốc gia |
Mã số mục tiêu dự án
thuộc chương trình mục tiêu, dự án quốc gia |
Tên chương trình, mục tiêu
và dự án quốc gia |
1 |
0001 |
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo và Việc làm |
1 |
0001 |
01 |
Dự án đào tạo bồi
dưỡng cán bộ làm công tác xoá đói giảm nghèo và
cán bộ các xã nghèo |
1 |
0001 |
02 |
Dự án xây dựng mô hình xóa
đói giảm nghèo ở các vùng đặc biệt khó
khăn |
1 |
0001 |
03 |
Dự án cho vay vốn giải
quyết việc làm |
1 |
0001 |
04 |
Dự án nâng cao năng lực và
hiện đại hoá các trung tâm dịch vụ việc
làm |
1 |
0001 |
05 |
Dự án điều tra, thống
kê TTLĐ và xây dựng hệ thống TTTT lao động
tổ chức hội chợ việc làm |
1 |
0001 |
06 |
Dự án đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ làm công tác giải quyết việc
làm |
1 |
0001 |
07 |
Dự án hỗ trợ sản
xuất và phát triển ngành nghề xã nghèo |
1 |
0001 |
08 |
Dự án hướng dẫn cho
người nghèo cách làm ăn, khuyến nông lâm ngư |
1 |
0001 |
09 |
Dự án ổn định dân di
cư và xây dựng vùng kinh tế mới |
1 |
0001 |
10 |
Dự án định canh
định cư (ngoài Chương trình 135) |
1 |
0001 |
99 |
|
1 |
0002 |
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình |
1 |
0002 |
01 |
Dự án giáo dục truyền
thông, giáo dục thay đổi hành vi |
1 |
0002 |
02 |
Dự án tăng cường
dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản &
KHH gia đình cho vùng nghèo |
1 |
0002 |
03 |
Dự án nghiên cứu các vấn
đề liên quan đến chất lượng dân
số |
1 |
0002 |
04 |
Dự án nâng cao chất
lượng thông tin, dữ liệu về dân cư |
1 |
0002 |
05 |
Dự án lồng ghép dân số
với phát triển gia đình |
1 |
0002 |
06 |
Dự án nâng cao năng lực
quản lý cho cán bộ làm công tác dân số |
1 |
0002 |
07 |
Dự án chăm sóc sức
khoẻ sinh sản và KHH gia đình |
1 |
0002 |
99 |
|
1 |
0003 |
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia Phòng, chống một số bệnh xã hội,
bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS |
1 |
0003 |
01 |
Dự án phòng chống bệnh
sốt rét |
1 |
0003 |
02 |
Dự án phòng chống bệnh lao
|
1 |
0003 |
03 |
Dự án phòng chống bệnh
phong |
1 |
0003 |
04 |
Dự án phòng chống bệnh
sốt xuất huyết |
1 |
0003 |
05 |
Dự án phòng chống suy dinh
dưỡng trẻ em |
1 |
0003 |
06 |
Dự án tiêm chủng mở
rộng |
1 |
0003 |
07 |
Dự án bảo vệ sức
khoẻ tâm thần cộng đồng |
1 |
0003 |
08 |
Dự án bảo đảm
chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm |
1 |
0003 |
09 |
Dự án phòng chống HIV/AIDS |
1 |
0003 |
10 |
Dự án phòng chống
bướu cổ |
1 |
0003 |
99 |
|
1 |
0004 |
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi
trường nông thôn |
1 |
0004 |
01 |
Nhiệm vụ nước
sạch |
1 |
0004 |
02 |
Nhiệm vụ vệ sinh môi
trường nông thôn |
1 |
0005 |
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia Về văn hoá |
1 |
0005 |
01 |
Dự án chống xuống
cấp và tôn tạo di tích lịch sử |
1 |
0005 |
02 |
Dự án nghiên cứu điều
tra, bảo tồn một số làng, bản, buôn tiêu
biểu |
1 |
0005 |
03 |
Dự án sưu tập và bảo
tồn giá trị văn hoá phi vật thể tiêu biểu |
1 |
0005 |
04 |
Dự án xây dựng các thiết
chế văn hóa thông tin ở cơ sở |
1 |
0005 |
05 |
Dự án xây dựng làng, bản,
ấp, xã, phường văn hoá |
1 |
0005 |
06 |
Dự án cung cấp các sản
phẩm văn hóa thông tin cho cơ sở |
1 |
0005 |
07 |
Dự án tăng cường
hoạt động văn hóa thông tin tuyến biên giới
hải đảo |
1 |
0005 |
08 |
Dự án trang bị kỹ
thuật hiện đại cho sản xuất và lưu
trữ phim |
1 |
0005 |
09 |
Dự án trang bị kỹ
thuật hiện đại cho phổ biến phim |
1 |
0005 |
10 |
Dự án xây dựng một
số làng, bản, buôn văn hoá ở vùng có hoàn cảnh
đặc biệt |
1 |
0005 |
11 |
Dự án đào tạo, nâng cao
trình độ sử dụng công nghệ hiện
đại trong sản xuất và phổ biến phim |
1 |
0005 |
99 |
|
1 |
0006 |
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia Giáo dục và Đào tạo |
1 |
0006 |
01 |
Dự án duy trì kết quả
phổ cập giáo dục tiểu học, thực
hiện phổ cập giáo dục trung học cơ
sở và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học
phổ thông |
1 |
0006 |
02 |
Dự án đổi mới
chương trình, nội dung sách giáo khoa và tài liệu
giảng dạy |
1 |
0006 |
03 |
Dự án đào tạo cán bộ
tin học, đưa tin học vào nhà trường |
1 |
0006 |
04 |
Dự án đào tạo, bồi
dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục,
tăng cường cơ sở vật chất các
trường sư phạm |
1 |
0006 |
05 |
Dự án hỗ trợ giáo
dục miền núi, vùng dân tộc ít người và vùng có
nhiều khó khăn |
1 |
0006 |
06 |
Dự án tăng cường
cơ sở vật chất các trường học, xây
dựng một số trường trọng điểm |
1 |
0006 |
07 |
Dự án tăng cường
năng lực đào tạo nghề |
1 |
0006 |
99 |
|
1 |
0007 |
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia Phòng, chống tội phạm |
1 |
0007 |
01 |
Chương trình mục tiêu
quốc gia Phòng, chống tội phạm |
1 |
0008 |
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia Phòng, chống ma tuý |
1 |
0008 |
01 |
Chương trình mục tiêu
quốc gia Phòng, chống ma tuý |
1 |
0009 |
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm |
1 |
0009 |
01 |
|
1 |
0020 |
|
Chương trình 135 |
1 |
0020 |
01 |
Nhiệm vụ hỗ trợ phát
triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của
đồng bào các dân tộc |
1 |
0020 |
02 |
Nhiệm vụ phát triển
cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các xã,
thôn, bản đặc biệt khó khăn |
1 |
0020 |
03 |
Nhiệm vụ đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ cơ sở, nâng cao trình
độ quản lý hành chính và kinh tế; đào tạo
nâng cao năng lực cộng đồng |
1 |
0020 |
04 |
Nhiệm vụ hỗ trợ các
dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời
sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận
thức pháp luật |
1 |
0020 |
99 |
|
1 |
0021 |
|
Dự án trồng mới 5
triệu ha rừng |
1 |
0021 |
01 |
Dự án trồng mới 5
triệu ha rừng |
1 |
0030 |
|
Các chương trình dự án khác |
1 |
0030 |
01 |
Chương trình công nghệ thông
tin |
1 |
0030 |
02 |
Chương trình công nghệ sinh
học |
1 |
0030 |
03 |
Chương trình công nghệ
vật liệu |
1 |
0030 |
04 |
Chương trình công nghệ
tự động hóa |
1 |
0030 |
05 |
Chương trình nghiên cứu và
bảo vệ môi trường |
1 |
0030 |
06 |
Chương trình Biển đông
hải đảo |
1 |
0030 |
99 |
|
Phụ lục số 02
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc |
HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN CHƯƠNG
TRÌNH, MỤC TIÊU
VÀ DỰ ÁN THEO NGÀNH, LĨNH VỰC
(kèm theo Quyết định
số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11 tháng 04 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Cấp quyết định |
Mã số chương trình,
mục tiêu, dự án quốc gia |
Mã số mục tiêu dự án
thuộc chương trình mục tiêu, dự án quốc gia |
Tên chương trình, mục tiêu
và dự án quốc gia |
Hạch toán Loại, Khoản |
1 |
0001 |
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo và Việc làm |
|
1 |
0001 |
01 |
Dự án đào tạo bồi
dưỡng cán bộ làm công tác xoá đói giảm nghèo và
cán bộ các xã nghèo |
Loại 14, Khoản 12 |
1 |
0001 |
02 |
Dự án xây dựng mô hình xóa
đói giảm nghèo ở các vùng đặc biệt khó
khăn |
Loại, Khoản tương
ứng |
1 |
0001 |
03 |
Dự án cho vay vốn giải
quyết việc làm |
Loại, Khoản tương
ứng |
1 |
0001 |
04 |
Dự án nâng cao năng lực và
hiện đại hoá các trung tâm dịch vụ việc
làm |
Loại 14, Khoản 07 |
1 |
0001 |
05 |
Dự án điều tra, thống
kê TTLĐ và xây dựng hệ thống TTTT lao động
tổ chức hội chợ việc làm |
Loại 12, Khoản 11 |
1 |
0001 |
06 |
Dự án đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ làm công tác giải quyết việc
làm |
Loại 14, Khoản 12 |
1 |
0001 |
07 |
Dự án hỗ trợ sản
xuất và phát triển ngành nghề xã nghèo |
Loại, Khoản tương
ứng |
1 |
0001 |
08 |
Dự án hướng dẫn cho
người nghèo cách làm ăn, khuyến nông lâm ngư |
Loại, Khoản tương
ứng |
1 |
0001 |
09 |
Dự án ổn định dân di
cư và xây dựng vùng kinh tế mới |
Loại 01, Khoản 09 |
1 |
0001 |
10 |
Dự án định canh
định cư (ngoài Chương trình 135) |
Loại 01, Khoản 09 |
1 |
0002 |
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình |
|
1 |
0002 |
01 |
Dự án giáo dục truyền
thông, giáo dục thay đổi hành vi |
Loại 15, Khoản 10 |
1 |
0002 |
02 |
Dự án tăng cường
dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản &
KHH gia đình cho vùng nghèo |
Loại 15, Khoản tương
ứng |
1 |
0002 |
03 |
Dự án nghiên cứu các vấn
đề liên quan đến chất lượng dân
số |
Loại 15, Khoản 10 |
1 |
0002 |
04 |
Dự án nâng cao chất
lượng thông tin, dữ liệu về dân cư |
Loại 15, Khoản 10 |
1 |
0002 |
05 |
Dự án lồng ghép dân số
với phát triển gia đình |
Loại 15, Khoản 10 |
1 |
0002 |
06 |
Dự án nâng cao năng lực
quản lý cho cán bộ làm công tác dân số |
Loại 15, Khoản 10 |
1 |
0002 |
07 |
Dự án chăm sóc sức
khoẻ sinh sản và KHH gia đình |
Loại 15, Khoản 10 |
1 |
0003 |
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia Phòng chống một số bệnh xã hội,
bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS |
|
1 |
0003 |
01 |
Dự án phòng chống bệnh
sốt rét |
Loại 15, Khoản tương
ứng |
1 |
0003 |
02 |
Dự án phòng chống bệnh lao
|
Loại 15, Khoản tương
ứng |
1 |
0003 |
03 |
Dự án phòng chống bệnh
phong |
Loại 15, Khoản tương
ứng |
1 |
0003 |
04 |
Dự án phòng chống bệnh
sốt xuất huyết |
Loại 15, Khoản tương
ứng |
1 |
0003 |
05 |
Dự án phòng chống suy dinh
dưỡng trẻ em |
Loại 15, Khoản 07 |
1 |
0003 |
06 |
Dự án tiêm chủng mở
rộng |
Loại 15, Khoản tương
ứng |
1 |
0003 |
07 |
Dự án bảo vệ sức
khoẻ tâm thần cộng đồng |
Loại 15, Khoản tương
ứng |
1 |
0003 |
08 |
Dự án bảo đảm
chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm |
Loại 15, Khoản 03 |
1 |
0003 |
09 |
Dự án phòng chống HIV/AIDS |
Loại 15, Khoản tương
ứng |
1 |
0003 |
10 |
Dự án phòng chống
bướu cổ |
Loại 15, Khoản tương
ứng |
1 |
0004 |
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi
trường nông thôn |
|
1 |
0004 |
01 |
Nhiệm vụ nước
sạch |
Loại 21, Khoản 03 |
1 |
0004 |
02 |
Nhiệm vụ vệ sinh môi
trường nông thôn |
Loại 21, Khoản tương
ứng |
1 |
0005 |
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia Về văn hoá |
|
1 |
0005 |
01 |
Dự án chống xuống
cấp và tôn tạo di tích lịch sử |
Loại 16, Khoản 09 |
1 |
0005 |
02 |
Dự án nghiên cứu điều
tra, bảo tồn một số làng, bản, buôn tiêu
biểu |
Loại 16, Khoản 09 |
1 |
0005 |
03 |
Dự án sưu tập và bảo
tồn giá trị văn hoá phi vật thể tiêu biểu |
Loại 16, Khoản 09 |
1 |
0005 |
04 |
Dự án xây dựng các thiết
chế văn hóa thông tin ở cơ sở |
Loại 16, Khoản 06 |
1 |
0005 |
05 |
Dự án xây dựng làng, bản,
ấp, xã, phường văn hoá |
Loại 16, Khoản 06 |
1 |
0005 |
06 |
Dự án cung cấp các sản
phẩm văn hóa thông tin cho cơ sở |
Loại 16, Khoản 06 |
1 |
0005 |
07 |
Dự án tăng cường
hoạt động văn hóa thông tin tuyến biên giới
hải đảo |
Loại 16, Khoản 06 |
1 |
0005 |
08 |
Dự án trang bị kỹ
thuật hiện đại cho sản xuất và lưu
trữ phim |
Loại 16, Khoản 01 |
1 |
0005 |
09 |
Dự án trang bị kỹ
thuật hiện đại cho phổ biến phim |
Loại 16, Khoản 02 |
1 |
0005 |
10 |
Dự án xây dựng một
số làng, bản, buôn văn hoá ở vùng có hoàn cảnh
đặc biệt |
Loại 16, Khoản 06 |
1 |
0005 |
11 |
Dự án đào tạo, nâng cao
trình độ sử dụng công nghệ hiện đại
trong sản xuất và phổ biến phim |
Loại 14, Khoản 12 |
1 |
0006 |
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia Giáo dục và Đào tạo |
|
1 |
0006 |
01 |
Dự án duy trì kết quả
phổ cập giáo dục tiểu học, thực
hiện phổ cập giáo dục trung học cơ
sở và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học
phổ thông |
Loại 14, Khoản tương
ứng |
1 |
0006 |
02 |
Dự án đổi mới
chương trình, nội dung sách giáo khoa và tài liệu
giảng dạy |
Loại 14, Khoản tương
ứng |
1 |
0006 |
03 |
Dự án đào tạo cán bộ
tin học, đưa tin học vào nhà trường |
Loại 14, Khoản tương
ứng |
1 |
0006 |
04 |
Dự án đào tạo, bồi
dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục,
tăng cường cơ sở vật chất các
trường sư phạm |
Loại 14, Khoản tương
ứng |
1 |
0006 |
05 |
Dự án hỗ trợ giáo
dục miền núi, vùng dân tộc ít người và vùng có
nhiều khó khăn |
Loại 14, Khoản tương
ứng |
1 |
0006 |
06 |
Dự án tăng cường CSVC
các trường học, xây dựng một số
trường trọng điểm |
Loại 14, Khoản tương
ứng |
1 |
0006 |
07 |
Dự án tăng cường
năng lực đào tạo nghề |
Loại 14, Khoản 07 |
1 |
0007 |
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia Phòng chống tội phạm |
|
1 |
0007 |
01 |
Chương trình mục tiêu
quốc gia Phòng chống tội phạm |
Loại 13, Khoản 07 |
1 |
0008 |
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia Phòng, chống ma tuý |
|
1 |
0008 |
01 |
Chương trình mục tiêu
quốc gia phòng, chống ma tuý |
Loại 13, Khoản 07 |
1 |
0009 |
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm |
|
1 |
0009 |
01 |
|
|
1 |
0020 |
|
Chương trình 135 |
|
1 |
0020 |
01 |
Nhiệm vụ hỗ trợ phát
triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của
đồng bào các dân tộc |
Loại, Khoản tương
ứng |
1 |
0020 |
02 |
Nhiệm vụ phát triển
cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các xã,
thôn, bản đặc biệt khó khăn |
Loại, Khoản tương
ứng |
1 |
0020 |
03 |
Nhiệm vụ đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ cơ sở, nâng cao trình
độ quản lý hành chính và kinh tế; đào tạo
nâng cao năng lực cộng đồng |
Loại 14, Khoản 12 |
1 |
0020 |
04 |
Nhiệm vụ hỗ trợ các
dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời
sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận
thức pháp luật |
Loại, Khoản tương
ứng |
1 |
0021 |
|
Dự án trồng mới 5
triệu ha rừng |
|
1 |
0021 |
01 |
Dự án trồng mới 5
triệu ha rừng |
Loại 01, Khoản 08 |
1 |
0030 |
|
Các chương trình dự án khác |
|
1 |
0030 |
01 |
Chương trình công nghệ thông
tin |
Loại 23, Khoản tương
ứng |
1 |
0030 |
02 |
Chương trình công nghệ sinh
học |
Loại 11, Khoản 01 |
1 |
0030 |
03 |
Chương trình công nghệ
vật liệu |
Loại 11, Khoản 01 |
1 |
0030 |
04 |
Chương trình công nghệ
tự động hóa |
Loại 11, Khoản 01 |
1 |
0030 |
05 |
Chương trình nghiên cứu và
bảo vệ môi trường |
Loại 21, Khoản 01 |
1 |
0030 |
06 |
Chương trình Biển đông
hải đảo |
Loại 13, Khoản tương
ứng |
Phụ lục số 03
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc |
HƯỚNG DẪN VỀ CẤP Mà SỐ VÀ
HẠCH TOÁN THEO Mà SỐ
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, DỰ ÁN QUỐC GIA VÀ
CÁC NHIỆM VỤ CHI CẦN THEO DÕI RIÊNG
(kèm theo Quyết định
số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11 tháng 04 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Mục đích: Hạch toán, quyết toán
chi tiết số chi ngân sách nhà nước theo từng
chương trình mục tiêu, dự án quốc gia, cũng
như các chương trình, dự án và các nhiệm vụ
chi ngân sách cần phải tổng hợp báo cáo riêng theo yêu
cầu quản lý (gọi chung là chương trình, dự
án).
2. Yêu cầu: Khi phân bổ, giao dự toán,
bổ sung dự toán, cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch
và đầu tư, các đơn vị dự toán cấp
trên phải chi tiết theo chương trình, dự án
(gồm cả vốn trong nước và vốn ngoài
nước); khi rút dự toán ngân sách chi tiêu hoặc khi rút
ngân sách theo hình thức lệnh chi tiền, chủ dự
án, đơn vị sử dụng ngân sách, cơ quan tài
chính phải ghi theo mã số đã quy định vào
chứng từ theo mẫu ban hành tại Quyết định
số 130/2003/QĐ-BTC ngày 18/8/2003 của Bộ Tài chính để
làm cơ sở cho đơn vị và Kho bạc nhà nước
hạch toán, tổng hợp vào cơ sở dữ liệu
thu, chi ngân sách nhà nước và báo cáo, quyết toán theo
chế độ quy định.
3. Cách đặt mã số:
- Nguyên tắc đặt mã số theo số
thứ tự chương trình, dự án được
cấp có thẩm quyền quyết định (gồm: các
cơ quan trung ương quyết định thực
hiện trên phạm vi cả nước; địa phương
quyết định thực hiện trong phạm vi địa
phương); chương trình, dự án nào quyết định
trước thì đặt trước, chương trình,
dự án nào quyết định sau thì đặt sau; không
dùng lại mã số của chương trình, dự án đã
hoàn thành để đặt cho chương trình, dự án
khác.
- Mã số có 7 ký tự N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7,
nội dung của từng ký tự như sau:
+ Ký tự thứ nhất chỉ cấp
quyết định chương trình, dự án: Số 1 là
Trung ương, số 2 là Địa phương. Ví
dụ: Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo
và Việc làm do Trung ương quyết định; ký
tự thứ nhất (N1) ghi số 1; Chương trình đào
tạo cán bộ xã do Địa phương quyết định,
ký tự thứ nhất (N1) ghi số 2.
+ Bốn ký tự tiếp theo N2 N3 N4 N5:
Sử dụng để đặt tên chương trình,
dự án, ví dụ: Chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo và Việc làm có ký tự là: 0001; không sử
dụng lại mã số của chương trình, dự án đã
hoàn thành để đặt cho chương trình, dự án
khác, nhằm tránh sự nhầm lẫn trong việc
tổng hợp số liệu.
+ Hai ký tự cuối N6 N7 sử dụng để phân
loại chi tiết theo mục tiêu, nhiệm vụ thuộc
chương trình, dự án. Ví dụ: Dự án đổi
mới chương trình, nội dung sách giáo khoa và tài
liệu giảng dạy (thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia Giáo dục và Đào tạo) sẽ được
mã số hoá theo 2 ký tự là: 02.
Ví dụ: Dự án hướng dẫn
người nghèo làm ăn, khuyến nông, lâm, ngư
(thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo và Việc làm) do Trung ương quyết định
sẽ có mã số: 1.0001.08.
Trường hợp các chương trình
nhiệm vụ do địa phương quyết định
cũng sử dụng ký
tự từ N1 đến N7. Trong đó: Ký tự thứ
nhất N1 sẽ mặc định là số 2 (địa
phương quản lý); còn lại các ký tự tiếp theo,
cách đặc mã số tương tự như trên (4 ký
tự: N2 N3N4 N5 chỉ chương trình, dự án do địa
phương quyết định; 2 ký tự cuối N6 N7
chỉ chi tiết mục tiêu, nhiệm vụ thuộc chương
trình, dự án). Trường hợp các đơn vị
của địa phương thực hiện các chương
trình, dự án do Trung ương quyết định
vẫn sử dụng mã số do Bộ Tài chính ban hành theo
Phụ lục số 01 đính kèm Quyết định này.
4. Hạch toán:
Ghi chép trên chứng từ và hạch toán
kế toán: Trong mẫu chứng từ chi ngân sách nhà nước
ban hành kèm theo Quyết định số 130/2003/QĐ-BTC
ngày 18/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
chế độ kế toán ngân sách nhà nước và
hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước
đã thiết kế ô và chỗ để ghi chép các mã
số nêu trên phục vụ cho hạch toán, quyết toán chi
ngân sách nhà nước theo yêu cầu của Luật Ngân sách
nhà nước, khi rút dự toán hoặc cấp lệnh chi
tiền phải ghi đúng và đầy đủ mã số
mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình, dự án vào
chứng từ, đơn vị sử dụng ngân sách, cơ
quan tài chính, Kho bạc nhà nước hạch toán theo đúng
chế độ quy định.
KT.BỘ
TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
(đã
ký)
Trần
Văn Tá
Mẫu
số 01/QTCTMTQG
Ban hành theo QĐ số
25/2006/QĐ-BTC ngày
của Bộ trưởng Bộ Tài chính
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CHI
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, DỰ ÁN QUỐC GIA NĂM …
Chương …….. Đơn vị SDNS (hoặc Ban
quản lý dự án SDNS) …………
Phần A:
Số liệu tổng hợp
Đơn
vị: đồng
TT |
Chương
trình mục tiêu, dự
án quốc gia |
Dự
toán (gồm cả kinh phí năm trước chuyển qua) |
Quyết
toán |
So
sánh |
Ghi
chú |
||
Mã
số |
Tên
gọi |
Tuyệt đối |
Tương đối |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=5-4 |
7=5/4 |
8 |
1 |
|
Tổng
số |
|
|
|
|
|
2 |
… |
Chương
trình mục tiêu, dự án quốc gia (A): Dự
án a thuộc Chương trình A Dự
án b thuộc Chương trình A |
|
|
|
|
|
3 |
… |
Chương
trình mục tiêu, dự án quốc gia (B): Dự
án a thuộc Chương trình B Dự
án b thuộc Chương trình B |
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
Thuyết minh các nguyên nhân tăng, giảm so
dự toán.
Ghi chú: Ở cột 3, các mục tiêu,
nhiệm vụ thuộc Chương trình mục tiêu,
dự án quốc gia gọi tắt là Dự án; Cột 4
gồm dự toán được giao trong năm (kể
cả bổ sung hoặc điều chỉnh) và các
khoản kinh phí thuộc dự toán năm trước
được cơ quan có thẩm quyền hoặc theo
chế độ quy định được phép
chuyển sang năm sau: dư dự toán, dư tạm
ứng (gồm cả số dư tài khoản tiền
gửi).
Phần B: Số liệu chi tiết (Chi
tiết theo từng dự án thuộc từng chương
trình mục tiêu, dự án quốc gia theo Mục, Tiểu
mục và Loại, Khoản):
Đơn
vị: đồng
TT |
Chương
trình mục tiêu, Dự án quốc gia |
Mục |
Tiểu
mục |
Loại |
Loại |
Ghi
chú |
|||
Mã
số |
Tên
gọi |
Khoản… |
Khoản… |
Khoản… |
Khoản… |
||||
1 |
2 |
3 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
|
Tổng
số |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
… |
CTMT,
dự án quốc gia (A): Dự
án a thuộc Chương trình A Dự
án b thuộc Chương trình A |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
CTMT,
dự án quốc gia (B): Dự
án a thuộc Chương trình B Dự
án b thuộc Chương trình B |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Trong phần số liệu chi
tiết có hợp mục theo từng dự án thuộc
từng chương trình mục tiêu quốc gia và có hợp
mục theo từng chương trình mục tiêu quốc gia.
- Đơn vị dự toán cấp II báo cáo
cấp trên; đơn vị dự toán cấp I và Kho
bạc nhà nước đồng cấp báo cáo cơ quan
tài chính đồng cấp, cơ quan tài chính báo cáo cơ
quan tài chính cấp trên theo thứ tự từng
Chương, từng Chương trình mục tiêu quốc
gia, từng Loại, Khoản, Mục, Tiểu mục. Kho
bạc nhà nước, cơ quan tài chính chỉ báo cáo theo
nội dung ở Phần B.
Ngày… tháng... năm…
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn
vị |