Quyết định 2214/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ tin học

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2214/QĐ-NHNN

Quyết định 2214/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ tin học
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nướcSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2214/QĐ-NHNNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Giàu
Ngày ban hành:06/10/2008Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 2214/QĐ-NHNN

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 2214/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2008

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức

 của Cục Công nghệ tin học

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 17/6/2003; 

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; 

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; 

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Cục Công nghệ tin học là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước có chức năng tham mưu, giúp Thống đốc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành về lĩnh vực công nghệ tin học trong phạm vi toàn ngành Ngân hàng.

2. Cục Công nghệ tin học có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, được Ngân hàng Nhà nước cấp kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Xây dựng, trình Thống đốc các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục.

2. Xây dựng, trình Thống đốc chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về nghiên cứu và ứng dụng công nghệ tin học thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục.

3. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án chuyên ngành đã được phê duyệt; ban hành các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn thuộc chuyên ngành quản lý theo thẩm quyền.

4. Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các quy hoạch, chương trình, đề án, dự án chuyên ngành đã được phê duyệt; yêu cầu các đơn vị liên quan cung cấp tài liệu, số liệu, thông tin cần thiết để thực thi nhiệm vụ của mình.

5. Tham mưu, giúp Thống đốc thẩm định kỹ thuật các dự án công nghệ thông tin của các tổ chức tín dụng khi có quyết định của Thống đốc.

6. Tham mưu, giúp Thống đốc trong việc trang bị lắp đặt hệ thống kỹ thuật và quản lý thống nhất các hoạt động ứng dụng công nghệ tin học thuộc Ngân hàng Nhà nước.

7. Hướng dẫn bảo trì, đảm bảo hệ thống trang thiết bị kỹ thuật tin học của Ngân hàng Nhà nước hoạt động trôi chảy và an toàn theo tiêu chuẩn quốc tế, quốc gia và ngành Ngân hàng.

8. Phối hợp với các đơn vị chức năng của Ngân hàng Nhà nước nghiên cứu cải tiến và chuẩn hoá các quy trình nghiệp vụ phù hợp với việc ứng dụng công nghệ tin học.

9. Quản lý kỹ thuật và vận hành mạng máy tính nội bộ (SBV NET) và Website của Ngân hàng Nhà nước.

10. Quản lý kỹ thuật và vận hành hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng.

11. Quản lý các hệ thống thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước (hệ thống kho dữ liệu, kho dữ liệu dự phòng); làm đầu mối tổ chức tiếp nhận, xử lý, lưu trữ thông tin điện tử và cung cấp thông tin điện tử (do các đơn vị báo cáo truyền qua mạng) cho các Vụ, Cục chức năng theo quy định của Thống đốc.

12. Quản lý, cấp phát mã ngân hàng cho các tổ chức tín dụng và các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng; ứng dụng chữ ký điện tử chuyên dùng và chứng thực chữ ký điện tử chuyên dùng theo quy định của Thống đốc; trực tiếp quản lý, vận hành hệ thống chứng thực chữ ký điện tử chuyên dùng của Ngân hàng Nhà nước.

13. Tham mưu cho Thống đốc trong việc quản lý, ứng dụng các giải pháp an ninh, an toàn, bảo mật công nghệ thông tin trong ngành Ngân hàng.

14. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tin học trong ngành Ngân hàng; hợp tác với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước trong việc nghiên cứu và triển khai công nghệ tin học vào hoạt động ngân hàng.

15. Phối hợp với các đơn vị chức năng tổ chức bồi dưỡng, tấp huấn tin học, ứng dụng và phổ biến những kiến thức mới về công nghệ tin học cho cán bộ, công chức Ngân hàng Nhà nước.

16. Phối hợp với các đơn vị chức năng trong việc thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế thuộc chuyên ngành; tiếp nhận, quản lý các dự án nước ngoài về công nghệ tin học của Ngành khi được Thống đốc giao.

17. Phát hành Tạp chí Tin học Ngân hàng.

18. Làm các dịch vụ về công nghệ tin học theo quy định của pháp luật.

19. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện mua sắm trang thiết bị tin học của Ngân hàng Nhà nước khi được Thống đốc giao theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật.

20. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực khác theo quy định của pháp luật.

21. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và của pháp luật.

22. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thống đốc giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Phòng Nghiên cứu, ứng dụng và phát triển phần mềm (gọi tắt là Phòng Kỹ thuật I).

2. Phòng Công nghệ phần cứng và đảm bảo hoạt động của hệ thống (gọi tắt là Phòng Kỹ thuật II).

3. Phòng Quản lý các hệ thống thông tin và mạng (gọi tắt là Phòng Quản lý thông tin).

4. Phòng Quản lý các dự án tin học (gọi tắt là Phòng Dự án).

5. Phòng An ninh công nghệ thông tin và quản lý, cấp pháp chữ ký điện tử (gọi tắt là Phòng CA).

6. Phòng Kế toán - Tài vụ.

7. Phòng Hành chính - Nhân sự.

8. Tạp chí Tin học Ngân hàng.

9. Chi cục Công nghệ tin học tại thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là Chi cục Công nghệ tin học).

Nhiệm vụ của các tổ chức từ khoản 1 đến khoản 8 Điều này là do Cục trưởng Cục Công nghệ tin học quy định.

Cục trưởng Cục Công nghệ tin học trình Thống đốc ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Công nghệ tin học tại thành phố Hồ Chí Minh.

Tạp chí Tin học Ngân hàng có con dấu riêng để giao dịch. 

Điều 4. Lãnh đạo điều hành

1. Lãnh đạo Cục Công nghệ tin học là Cục trưởng. Giúp việc Cục trưởng có một số Phó Cục trưởng. Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Cục trưởng:

a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Cục được quy định tại Điều 2 và chịu trách nhiệm trước Thống đốc và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục;

b) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác của Cục và áp dụng các biện pháp cần thiết theo thẩm quyền nhằm đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;

c) Thực hiện quản lý và sử dụng cán bộ, công chức theo phân cấp, uỷ quyền của Thống đốc;

d) Thừa lệnh Thống đốc ký các văn bản hành chính theo thẩm quyền.

3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Cục trưởng:

a) Chấp hành sự phân công của Cục trưởng; giúp Cục trưởng chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác của Cục và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách;

b) Ký thay Cục trưởng một số văn bản hành chính theo sự phân công của Cục trưởng;

c) Khi Cục trưởng vắng mặt, một Phó Cục trưởng được uỷ nhiệm (bằng văn bản) thay mặt Cục trưởng điều hành, giải quyết các công việc của Cục, chịu trách nhiệm về các công việc đã giải quyết và phải báo cáo lại khi Cục trưởng có mặt. 

Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 26/2007/QĐ-NHNN ngày 21/6/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Công nghệ tin học Ngân hàng.

2. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.

3. Chánh Văn phòng, Vụ Trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ tin học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

THỐNG ĐỐC




Nguyễn Văn Giàu

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi