Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 27/2008/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN ngày 05/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 27/2008/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 27/2008/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Giàu |
Ngày ban hành: | 30/09/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Sửa đổi, bổ sung Quy chế nghiệp vụ thị trường mở - Ngày 30/9/2008, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Quyết định số 27/2008/QĐ-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN. Theo đó, các phương thức mua hoặc bán giấy tờ có giá bao gồm: Giao dịch mua có kỳ hạn; Giao dịch bán có kỳ hạn; Giao dịch mua hẳn; Giao dịch bán hẳn. Như vậy, không còn quy định: Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở quyết định mỗi phiên giao dịch chỉ áp dụng một trong các phương thức này. Trong quy định về phương thức đấu thầu khối lượng, trường hợp tại đơn dự thầu của tổ chức tín dụng trúng thầu đăng ký nhiều loại giấy tờ có giá cần mua hoặc bán, nếu không bao gồm các loại giấy tờ có giá mà Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ giao dịch tại mỗi phiên giao dịch nghiệp vụ thị trường mở, Ngân hàng Nhà nước xét thầu xác định thứ tự ưu tiên từng loại giấy tờ có giá theo thời hạn còn lại của các giấy tờ có giá ngắn hơn, sau đó mới tới giấy tờ có giá đăng ký bán hoặc mua có khối lượng lớn hơn. Nếu bao gồm các loại giấy tờ có giá có quy định tỷ lệ giao dịch và các loại giấy tờ có giá không quy định tỷ lệ giao dịch, Ngân hàng Nhà nước xét thầu theo nguyên tắc tỷ lệ các loại giấy tờ có giá trúng thầu tương ứng với tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá đăng ký tại đơn dự thầu theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Việc xác định thứ tự ưu tiên xét thầu trong số giấy tờ có giá không quy định tỷ lệ giao dịch và giấy tờ có giá có quy định tỷ lệ giao dịch cũng được thực hiện theo thời hạn còn lại của các giấy tờ có giá ngắn hơn, sau đó mới tới giấy tờ có giá đăng ký bán hoặc mua có khối lượng lớn hơn… Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 27/2008/QĐ-NHNN tại đây
tải Quyết định 27/2008/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ
27/2008/QĐ-NHNN
NGÀY
30 THÁNG 9 NĂM 2008
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA
QUY CHẾ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 01/2007/QĐ-NHNN
NGÀY 05/01/2007 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức
tín dụng năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các
tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP
ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN ngày
05/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Điều 2 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
1.1. Sửa
đổi khoản 10 như sau:
“10.
Ngày đấu thầu: Là ngày Ngân hàng Nhà nước tổ chức đấu thầu, xét thầu, thông báo
kết quả đấu thầu.”
1.2. Bổ
sung khoản 13, khoản 14 và khoản 15 như sau:
“13.
Ngày thanh toán: Là ngày tổ chức tín dụng trúng thầu thực hiện giao, nhận giấy
tờ có giá và thanh toán với Ngân hàng Nhà nước.
14.
Ngày mua lại: Là ngày bên mua bán lại và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có
giá đã mua (đối với giao dịch mua, bán có kỳ hạn) cho bên bán, bên bán thanh
toán tiền mua lại giấy tờ có giá cho bên mua theo giá mua lại.
15.
Thời hạn bán: Là số ngày kể từ ngày đấu thầu của phiên mua, bán có kỳ hạn đến
ngày mua lại (tính cả ngày đấu thầu và không tính ngày mua lại)”.
2. Điều 5 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều
5. Công nhận thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở
1.
Các tổ chức tín dụng được công nhận là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường
mở khi có đủ các điều kiện sau đây:
1.1.
Có tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
hoặc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố);
1.2.
Có đủ các phương tiện cần thiết để tham gia nghiệp vụ thị trường mở gồm: máy
FAX, máy vi tính nối mạng internet;
1.3.
Có giấy đăng ký tham gia nghiệp vụ thị trường mở (theo Phụ lục số 01/TTM của
Quy chế này);
2.
Các tổ chức tín dụng có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này được
Ngân hàng Nhà nước cấp giấy công nhận là thành viên tham gia nghiệp vụ thị
trường mở.
3. Giấy
công nhận là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở tự động chấm dứt hiệu
lực trong trường hợp các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có văn bản về việc tổ
chức tín dụng bị tổ chức lại, giải thể, phá sản hoặc trong trường hợp có thông
báo của Ngân hàng Nhà nước về việc tổ chức tín dụng không đáp ứng đủ điều kiện
quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Tổ
chức tín dụng gửi lại giấy đăng ký tham gia nghiệp vụ thị trường mở (Phụ lục số
01/TTM) cho Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) trong trường hợp tổ chức tín dụng
đã được tổ chức lại hoặc trường hợp đã đáp ứng đủ điều kiện để được cấp lại
giấy công nhận là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở.
3. Điều 7 khoản 3 được sửa
đổi như sau:
“Việc
trao đổi thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được thực hiện
thông qua trang tin nghiệp vụ thị trường mở. Định kỳ cung cấp thông tin tối
thiểu là một tuần một lần”.
4. Điều 8 khoản
1 điểm 1.3 và điểm 1.4 được sửa đổi như sau:
“1.3. Được lưu ký tại Ngân hàng
Nhà nước trước khi đăng ký bán (bao gồm giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng lưu
ký trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước và lưu ký tại tài khoản của Ngân hàng Nhà
nước mở tại Trung tâm giao dịch chứng khoán);
1.4. Giấy tờ có giá được mua
hẳn có thời hạn còn lại tối đa là 91 ngày”.
5. Điều 9 được
sửa đổi như sau:
“Điều 9. Phương thức mua hoặc bán giấy tờ có giá
1. Giao dịch mua có kỳ hạn;
2. Giao dịch bán có kỳ hạn;
3. Giao dịch mua hẳn;
4. Giao dịch bán hẳn.”
6. Điều 11 khoản 1 được sửa đổi
như sau:
“1.
Ngày giao dịch nghiệp vụ thị trường mở được tính theo ngày làm việc, không tính
ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ và nghỉ tết. Trường hợp ngày mua lại hoặc ngày đến
hạn thanh toán của giấy tờ có giá trùng với ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ và
nghỉ tết, thì ngày thanh toán và chuyển giao giấy tờ có giá được thực hiện vào
ngày làm việc tiếp theo.”
7. Điều 12 khoản 1 điểm 1.6
được sửa đổi như sau:
“1.6.
Trường hợp tại đơn dự thầu của tổ chức tín dụng trúng thầu đăng ký nhiều loại
giấy tờ có giá cần mua hoặc bán:
1.6.1.
Nếu không bao gồm các loại giấy tờ có giá mà Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ
giao dịch tại mỗi phiên giao dịch nghiệp vụ thị trường mở, Ngân hàng Nhà nước
xét thầu xác định thứ tự ưu tiên từng loại giấy tờ có giá như sau:
1.6.1.1.
Thời hạn còn lại của các giấy tờ có giá ngắn hơn;
1.6.1.2.
Giấy tờ có giá đăng ký bán hoặc mua có khối lượng lớn hơn.
1.6.2.
Nếu bao gồm các loại giấy tờ có giá có quy định tỷ lệ giao dịch và các loại
giấy tờ có giá không quy định tỷ lệ giao dịch, Ngân hàng Nhà nước xét thầu theo
nguyên tắc tỷ lệ các loại giấy tờ có giá trúng thầu tương ứng với tỷ lệ giao
dịch của các loại giấy tờ có giá đăng ký tại đơn dự thầu theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước. Việc xác định thứ tự ưu tiên xét thầu trong số giấy tờ có giá
không quy định tỷ lệ giao dịch và giấy tờ có giá có quy định tỷ lệ giao dịch được thực hiện theo quy định tại điểm 1.6.1.1
và 1.6.1.2 Điều này.”
8. Điều 13 khoản
1 điểm 1.7 được sửa đổi như sau:
“1.7. Thời hạn của giao dịch
mua, bán”.
9. Điều 14 khoản 13 được sửa
đổi như sau:
“13.
Thời hạn của giao dịch mua, bán;”
10. Điều 16 khoản 1, điểm 1.8 và điểm 1.9 được sửa đổi
như sau:
“1.8. Tổ chức tín dụng bán giấy
tờ có giá mà không có, hoặc không đủ giấy tờ có giá lưu ký theo quy định;
1.9. Thời hạn còn lại của giấy
tờ có giá đăng ký bán ngắn hơn thời hạn của giao dịch mua, bán có kỳ hạn, hoặc
dài hơn 91 ngày đối với giao dịch mua hẳn;”
11. Điều 20 được sửa đổi
như sau:
“Điều
20. Hợp đồng mua lại
1. Từng
tổ chức tín dụng là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở phải ký với
Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) một hợp đồng mua lại giấy tờ có giá (theo Phụ
lục 03/TTM) áp dụng chung cho tất cả các giao dịch mua, bán có kỳ hạn giữa Ngân
hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng đó.
2.
Khi phát sinh giao dịch mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá, bên bán lập Phụ lục
kèm theo Hợp đồng mua lại giấy tờ có giá đối với từng giao dịch. Phụ lục này
quy định chi tiết từng giao dịch mua, bán có kỳ hạn giữa Ngân hàng Nhà nước với
tổ chức tín dụng và là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng mua lại giấy tờ
có giá.
3. Việc
ký, giao, nhận Hợp đồng mua lại giấy tờ có giá và Phụ lục kèm theo Hợp đồng mua
lại giấy tờ có giá thực hiện theo hướng dẫn tại Quy trình nghiệp vụ thị trường
mở. Hợp đồng mua lại giấy tờ có giá và Phụ lục kèm theo Hợp đồng mua lại giấy
tờ có giá là căn cứ thực hiện việc thanh toán và giao, nhận giấy tờ có giá giữa
Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng trong giao dịch mua, bán có kỳ hạn.”
12. Điều 21 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“
Điều 21. Thanh toán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá
1.
Khi nhận được thông báo kết quả đấu thầu hoặc Phụ lục kèm theo Hợp đồng mua lại
giấy tờ có giá đã được các bên ký kết, bên bán phải chuyển giao quyền sở hữu
giấy tờ có giá cho bên mua, đồng thời, bên mua phải thanh toán tiền mua giấy tờ
có giá cho bên bán. Việc thanh toán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá
thực hiện trong ngày thanh toán.
2.
Trường hợp tổ chức tín dụng trúng thầu mua giấy tờ có giá không đủ tiền để
thanh toán, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) sẽ trích tài khoản của tổ chức
tín dụng trúng thầu tại Ngân hàng Nhà nước cho đủ số tiền phải thanh toán tương ứng với khối lượng trúng thầu; nếu
không đủ số tiền phải thanh toán thì Ngân hàng Nhà nước sẽ huỷ bỏ phần kết quả
trúng thầu chưa được thanh toán.
3.
Vào ngày kết thúc thời hạn của giao dịch mua, bán có kỳ hạn, bên mua và bên bán
sẽ thực hiện chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá và thanh toán theo cam kết
của các bên tại Phụ lục kèm theo Hợp đồng mua lại giấy tờ có giá.
4.
Trường hợp đến hạn phải thanh toán tiền mua lại giấy tờ có giá mà tổ chức tín
dụng bán và cam kết mua lại giấy tờ có giá không thanh toán hoặc thanh toán
không đủ số tiền phải thanh toán thì Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) sẽ trích
tài khoản của tổ chức tín dụng đó tại Ngân hàng Nhà nước cho đủ số tiền phải
thanh toán. Trường hợp tài khoản của tổ chức tín dụng không đủ tiền, Ngân hàng
Nhà nước sẽ chuyển số tiền còn thiếu của tổ chức tín dụng sang nợ quá hạn và tổ
chức tín dụng phải chịu lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất thống nhất hoặc lãi
suất riêng lẻ hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo áp dụng đối với giao
dịch mua, bán có kỳ hạn đó tính trên số tiền còn thiếu và số ngày trả chậm. Số
tiền phạt chậm thanh toán được tính theo công thức sau:
P = Gp x Lp x Np/365
Trong đó:
P: Số tiền phạt;
Gp: Số tiền còn
thiếu;
Lp: Lãi suất phạt
(%/năm);
Np: Số ngày chậm
thanh toán.
Ngân
hàng Nhà nước sẽ tạm giữ toàn bộ khối lượng giấy tờ có giá của giao dịch mua,
bán có kỳ hạn đó vào tài khoản riêng và sẽ trích tài khoản của tổ chức tín dụng
tại Ngân hàng Nhà nước để thu hồi số tiền còn thiếu (gồm cả lãi nợ quá hạn) khi
tài khoản của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước có đủ tiền và hoàn trả
lại giấy tờ có giá cho tổ chức tín dụng, hoặc Ngân hàng Nhà nước có thể xem xét
bán giấy tờ có giá khi chưa đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá, hoặc thanh
toán với tổ chức phát hành khi đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá để thu hồi
số tiền còn thiếu (gồm cả lãi nợ quá hạn).”
13. Điều 22 khoản 1 được sửa
đổi như sau:
“1. Ngân
hàng Nhà nước sẽ có thông báo vi phạm bằng văn bản gửi các tổ chức tín dụng trúng
thầu vi phạm một trong các trường hợp sau đây:
1.1.
Không đủ số tiền phải thanh toán khối lượng trúng thầu được Ngân hàng Nhà nước
thông báo;
1.2. Không
thanh toán hoặc thanh toán không đủ số tiền phải thanh toán khi đến hạn (đối
với trường hợp tổ chức tín dụng bán và cam kết mua lại);
1.3.
Không chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá cho Ngân hàng Nhà nước vào ngày thanh
toán (trường hợp tổ chức tín dụng bán) hoặc vào ngày mua lại (trường hợp tổ
chức tín dụng mua và cam kết bán lại).
Tổ
chức tín dụng tham gia đấu thầu nghiệp vụ thị trường mở vi phạm từ lần thứ 3
trở lên một trong các trường hợp quy định tại khoản này, thì mỗi lần vi phạm sẽ
bị Ngân hàng Nhà nước tạm đình chỉ việc tham gia nghiệp vụ thị trường mở trong
thời gian 1 tháng kể từ ngày có thông báo vi phạm lần thứ 3.”
14. Điều 24 khoản
1, khoản 2 và khoản 3 được bổ sung như sau:
14.1.
Khoản 1 bổ sung điểm 1.4 như sau:
“Phối
hợp với Sở Giao dịch theo dõi tổ chức tín dụng vi phạm việc cung cấp thông tin
về nhu cầu mua, bán giấy tờ có giá và hoạt động mua, bán giấy tờ có giá giữa
các tổ chức tín dụng quy định tại điểm 2.2 và điểm 2.3 khoản 2 Điều 7 Quy chế
này.”
14.2.
Khoản 2 bổ sung điểm 2.4 như sau:
“2.4.
Phối hợp với Sở Giao dịch theo dõi các tổ chức tín dụng vi phạm việc cung cấp
thông tin về dự kiến vốn khả dụng bằng đồng Việt Nam tại tổ chức tín dụng quy
định tại điểm 2.1 khoản 2 Điều 7 Quy chế này.”
14.3.
Khoản 3 bổ sung điểm 3.9 như sau:
“3.9.
Theo dõi và làm đầu mối xử lý vi phạm đối với thành viên tham gia nghiệp vụ thị
trường mở vi phạm các quy định tại Quy chế và Quy trình nghiệp vụ thị trường
mở.”
15. Phụ lục số
03/TTM đính kèm theo Quyết định này thay thế Phụ lục số 03/TTM đính kèm Quy chế
nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN.
Điều 2. Các Hợp đồng mua
lại ký giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng (theo quy định tại Điều
20 Quy chế Nghiệp vụ thị trường mở) và các trường hợp tổ chức tín dụng bị xử
phạt vi phạm (theo quy định tại Điều 22 Quy chế Nghiệp vụ thị trường mở) trước
thời điểm hiệu lực của Quyết định này vẫn tiếp tục áp dụng cho đến khi các bên
liên quan hoàn thành mọi nghĩa vụ, trách nhiệm liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng và Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị
và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng tham gia nghiệp vụ
thị trường mở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
THỐNG
ĐỐC
Nguyễn Văn Giàu
PHỤ LỤC SỐ 03/TTM
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA LẠI GIẤY
TỜ CÓ GIÁ
Số:……/HĐML
Ngày ..... tháng
...... năm ......
-
Căn cứ Quyết định số ………ngày ….….. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở và Quyết định
số……….ngày…….về việc bổ sung, sửa đổi Quy chế nghiệp vụ thị trường mở;
- Căn cứ Quyết
định số …………... ngày ……….. của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước về danh mục các loại giấy tờ có giá, tỷ lệ chênh lệch giữa
giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán, tỷ lệ giao
dịch của các loại giấy tờ có giá qua nghiệp vụ thị trường mở;
Bên
A: (Ngân hàng Nhà nước
Việt
Địa
chỉ:..........................................................................................................................
Điện
thoại:....................................FAX:.............................E-mail:..............................
Số tài
khoản:..........................................................mở
tại............................................
Bên
B: (Tổ chức tín
dụng)...........................................................................................
Địa
chỉ:.........................................................................................................................
Điện
thoại:....................................FAX:.............................E-mail:.............................
Số tài
khoản:...........................................................mở tại...........................................
Hai bên thống nhất
ký kết Hợp đồng mua lại giấy tờ có giá (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều
khoản như sau :
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Hợp đồng này là hợp đồng tổng
thể, áp dụng chung đối với tất cả các giao dịch mua, bán có kỳ hạn theo quy
định tại Quy chế nghiệp vụ thị trường mở giữa Ngân hàng Nhà nước Việt
Điều 2. Thực hiện giao dịch
1. Giao dịch mua, bán có kỳ hạn
được thực hiện qua máy tính nối mạng giữa Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) và
………(tên tổ chức tín dụng) theo chương trình phần mềm nghiệp vụ thị trường mở do
Ngân hàng Nhà nước cung cấp.
2. Sau khi có thông báo trúng
thầu của Ngân hàng Nhà nước, Bên mua và Bên bán xác nhận giao dịch mua, bán có
kỳ hạn bằng việc ký Phụ lục kèm theo Hợp đồng với các nội dung chính sau đây:
2.1. Bên bán;
2.2. Bên mua;
2.3. Thông tin về giấy tờ có
giá mua, bán: mã số, ngày phát hành, lãi suất phát hành trên thị trường sơ cấp,
định kỳ thanh toán lãi (nếu có), ngày đến hạn thanh toán, khối lượng giấy tờ có
giá;
2.4. Giá mua lại;
2.5. Thời hạn bán;
2.6. Lãi suất thống nhất hoặc
lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà
nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng);
2.7. Ngày mua lại;
2.8. Lãi suất quá hạn.
3. Tất cả các khoản thanh toán
giữa các bên được thực hiện bằng đồng Việt
Điều 3.
Hai bên ký Hợp đồng này cam
kết:
1. Tuân thủ các điều khoản và
điều kiện của Hợp đồng này và các quy định pháp luật liên quan;
2. Người đại diện cho mỗi bên
ký kết Hợp đồng này là đại diện hợp pháp của mỗi bên;
3. Có đầy đủ quyền để chuyển
giao các giấy tờ có giá cho bên kia vào thời điểm chuyển giao và bên kia sẽ có
tất cả các quyền và lợi ích đối với giấy tờ có giá đó và không chịu trách nhiệm
đối với bất kỳ nghĩa vụ nợ, các khoản phí hay những nghĩa vụ khác.
Điều 4. Xử lý vi phạm
Việc xử lý vi phạm các cam kết
tại Hợp đồng này được xử lý theo quy định của Quy chế nghiệp vụ thị trường mở
và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 5. Trường hợp bất khả kháng
1. Các bên sẽ không phải chịu
trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các trách nhiệm
và nghĩa vụ liên quan đến các quy định trong Hợp đồng này khi xảy ra các sự cố
mà hậu quả ngoài tầm kiểm soát của các bên như: chiến tranh, bạo động, thiên
tai, đình công,... và các trường hợp bất khả kháng khác theo quy định của pháp
luật.
2. Ngay sau khi xảy ra các sự
cố nêu tại khoản 1 Điều này, bên bị ảnh hưởng bởi nguyên nhân bất khả kháng
thông báo bằng văn bản cho bên kia để trao đổi và giải quyết các vấn đề liên
quan đến việc thực hiện Hợp đồng này.
Điều 6. Thông báo và liên lạc
1. Tất cả các thông báo, yêu
cầu hoặc trao đổi liên quan tới Hợp đồng này phải được lập bằng văn bản tiếng
Việt và được gửi qua chương trình phần mềm nghiệp vụ thị trường mở, hoặc gửi
bằng thư điện tử, hoặc fax, hoặc chuyển tay theo địa chỉ của các bên đề cập ở
phần đầu của Hợp đồng.
2. Các thông báo và liên lạc
được xác định là đã được nhận trong trường hợp:
- Ngay sau khi gửi qua chương
trình phần mềm nghiệp vụ thị trường mở, gửi bằng thư điện tử hoặc fax (với điều
kiện người gửi nhận được bản xác nhận đã gửi);
- Người nhận nhận được thư
trong trường hợp chuyển qua đường bưu điện, nhưng không quá 7 ngày sau khi gửi
cho người nhận;
- Ngay thời điểm chuyển trong
trường hợp thư được chuyển tay trong giờ làm việc.
3. Mỗi bên phải thông báo cho
bên kia khi có thay đổi địa chỉ, điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử.
Điều 7. Chuyển nhượng
Không bên nào được chuyển
nhượng quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này cho bên thứ ba mà không có
sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia. Việc thực hiện Hợp đồng này là quyền
lợi và nghĩa vụ bắt buộc đối với bên kế thừa quyền lợi và nghĩa vụ.
Điều 8. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này tự động chấm dứt
hiệu lực khi xảy ra các trường hợp quy định tại Điều 5 khoản 3 Quy chế nghiệp
vụ thị trường mở, tuy nhiên, các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này vẫn
tiếp tục được áp dụng cho những giao dịch đang thực hiện.
Điều 9. Luật áp dụng
Hợp đồng này được điều chỉnh
theo quy định của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký. Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI
DIỆN BÊN A Họ và tên:........................ Chức vụ:.......................... |
ĐẠI
DIỆN BÊN B Họ và tên:........................ Chức vụ:.......................... |
PHỤ LỤC KÈM THEO HỢP ĐỒNG MUA LẠI
GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Số:……/200… (số thứ tự theo năm)
(Lập theo Hợp đồng mua
lại số…./HĐML ngày….tháng….năm…….)
Căn cứ Thông báo kết quả đấu thầu số….
ngày......... của Ngân hàng Nhà nước, ......(bên bán) đồng ý bán các
giấy tờ có giá dưới đây cho ......(bên mua) với giá là ..... (số tiền
ghi theo giá thanh toán) trong thời hạn .......(số ngày). ..........(Bên
bán) có trách nhiệm giao các giấy tờ có giá cho ........(bên mua), đồng
thời ..........(bên mua) có trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền mua các
giấy tờ cho .......(bên bán) vào ngày ..................(ngày thanh toán)
.............(Bên bán) cam kết mua lại các giấy tờ có giá trên với giá
mua lại là .......... (số tiền) vào ngày mua lại. ...........(Bên mua) có
trách nhiệm giao lại các giấy tờ có giá trên cho .......(bên bán),
đồng thời ..........(bên bán) có trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền
mua lại các giấy tờ có giá vào ngày............... (ngày mua lại). Cụ
thể như sau:
Đơn vị: đồng Việt
Mã số giấy tờ có giá (tên, hình thức
phát hành, hình thức trả lãi, kỳ hạn) |
Khối lượng giấy tờ có giá trúng thầu (đồng) |
Giá mua lại (đồng) |
Thời hạn bán (ngày) |
Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng
lẻ hoặc lãi suất do NHNN thông báo (%/năm) |
Lãi suất phát hành trên thị trường sơ cấp
của giấy tờ có giá |
Ngày phát hành của giấy tờ có giá |
Định kỳ thanh toán lãi (đối với giấy tờ
có giá thanh toán lãi định kỳ) |
Ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có
giá |
Ngày mua lại |
|
Theo mệnh giá |
Theo số tiền thanh toán |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp tổ chức tín dụng bán và cam kết
mua lại giấy tờ có giá
không thanh toán hoặc thanh toán không đủ số tiền phải thanh toán cho Ngân hàng
Nhà nước vào ngày mua lại thì phải chịu lãi suất quá hạn theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước với mức là............. %/năm tính trên số tiền còn thiếu và số
ngày chậm thanh toán.
Ngày ….. tháng….. năm ……
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN (Ký duyệt chữ
ký điện tử) |
ĐẠI DIỆN BÊN MUA (Ký duyệt chữ
ký điện tử) |
Ghi chú: Phụ lục này do Bên bán lập vào ngày
phát sinh giao dịch mua, bán có kỳ hạn.