Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị định 208/2003/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế xét tặng huy chương vì sự nghiệp ngân hàng Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 208/2003/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 208/2003/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Đức Thuý |
Ngày ban hành: | 10/03/2003 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 208/2003/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 208/2003/QĐ-NHNN
NGÀY 10 THÁNG 3 NĂM 2003 VỀ VIỆC, BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT TẶNG HUY CHƯƠNG "VÌ
SỰ NGHIỆP NGÂN HÀNG VIỆT NAM"
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số
86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Để ghi nhận công lao của các cá
nhân có nhiều đóng góp xây dựng và phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định
này Quy chế xét tặng Huy chương "Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo, thay thế Quyết định số
233/2000/QĐ-NHNN9 ngày 25/7/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm
theo Quy chế xét tặng thưởng Huy chương "Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt
Năm" và các văn bản hướng dẫn khác có liên quan của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ và đào tạo, Thủ trưởng các đơn vị thuộc ngành Ngân hàng chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
XÉT TẶNG
HUY CHƯƠNG VÌ SỰ NGHIỆP NGÂN HÀNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 208/2003/QĐ-NHNN
ngày 10/3/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Huy chương "Vì sự nghiệp
Ngân hàng Việt Nam" (gọi tắt là Huy chương) là hình thức tặng thưởng của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để ghi nhận sự cống hiến của các cá nhân trong và
ngoài ngành Ngân hàng đã có thành tích đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát
triển ngành Ngân hàng Việt Nam.
Điều 2. Huy chương chỉ xét tặng một lần cho cá nhân và được trao tặng hàng
năm nhân ngày kỷ niệm thành lập Ngành (ngày 6 tháng 5).
CHƯƠNG II
ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN VÀ QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI ĐƯỢC TẶNG HUY CHƯƠNG "VÌ SỰ NGHIỆP
NGÂN HÀNG VIỆT NAM"
Điều 3. Đối tượng được xét tặng Huy
chương gồm:
1. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động (sau đây gọi là cán bộ) đã và đang làm việc trong ngành Ngân hàng (kể cả những người đã mất);
2. Người ngoài ngành Ngân hàng (kể cả người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài ở Việt Nam).
Điều 4. Tiêu chuẩn xét tặng Huy chương
đối với cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động trong ngành Ngân hàng.
1. Tiêu chuẩn chung: Có
thời gian công tác trong ngành Ngân hàng dủ 25 năm đối với nam và 20 năm
đối với nữ, hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao, không bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên (kể cả kỷ luật đảng
và kỷ luật chính quyền).
2. Một số trường hợp cụ thể:
a. Những người đương nhiên được tặng hoặc được truy tặng Huy
chương gồm: Cán bộ Ngân hàng đã hy sinh được công nhận là liệt sĩ, cán bộ tham
gia Ban trù bị thành lập Ngân hàng Quốc gia Việt Nam, cán bộ Ngân hàng tham gia
chiến trường B từ 1968 về trước,
cán bộ Ngân hàng được Nhà nước tặng thưởng các danh hiệu cao quý như: Huân
chương Sao vàng; Huân chương Hồ Chí
Minh; Huân chương Độc lập các hạng; Anh hùng Lao động và các đồng chí là Lãnh
đạo Ngân hàng nhà nước;
b. Cán bộ được ưu tiên xét tặng Huy chương là cán bộ công
tác trong ngành Ngân hàng từ ngày 6/5/1951 đến ngày 7/5/1954 và có thời gian
công tác liên tục đủ 10 năm khi xét. Cán bộ Ngân hàng tham gia chiến trường B,
C, K đến 30/4/1975 thì thời gian
công tác được nhân hệ số 2 (một năm bằng 2 năm) khi xét;
c. Cán bộ trước đây công tác trong ngành Ngân hàng được cử
đi bộ đội, thanh niên xung phong, đi học hoặc chuyển sang các ngành khác công
tác sau đó tiếp tục về lại ngành Ngân hàng thì thời gian đó được tính là thời
gian công tác liên tục trong ngành Ngân hàng khi xét,
3. Những người bị kỷ luật dưới mức cảnh cáo chỉ được xét
tặng khi có quyết định xoá án kỷ luật, thời gian bị kỷ luật không được tính khi
xét tặng.
Điều 5. Tiêu chuẩn xét tặng Huy chương
đối với người ngoài ngành Ngân hàng:
Người ngoài ngành Ngân hàng phải là người có những đóng góp
trực tiếp, thiết thực cụ thể vào hoạt động Ngân hàng
Điều 6. Các trường hợp chưa xét tặng
Huy chương:
1. Những người bị
kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên;
2. Những người đang bị cơ quan pháp luật truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc có liên quan đến các vụ án mà chưa có kết luận của cơ quan pháp luật,
3. Những người đã
và đang chấp hành hình phạt: tù giam, án treo hoặc quản chế
Các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 điều này chỉ
được xem xét khi có văn bản của các cơ quan có thẩm quyền thông báo minh oan.
Điều 7. Các trường hợp đặc biệt và các
trường hợp mang tính ngoại giao do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định tặng
thưởng.
Điều 8. Quyền lợi của người được tặng
Huy chương
Người được tặng Huy chương được nhận Huy chương và giấy chứng nhận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
CHƯƠNG III
QUY TRÌNH, HỒ SƠ VÀ THỜI GIAN XÉT TẶNG HUY CHƯƠNG "VÌ SỰ NGHIỆP NGÂN HÀNG
VIỆT NAM"
Điều 9. Việc đề nghị tặng Huy chương
đối với cán bộ đã và dang làm việc trong ngành Ngân hàng:
Thủ trưởng các đơn vị nơi quản lý cán bộ (kể cả cán bộ đã
nghỉ hưu, đã mất hoặc đã chuyển công tác) lập tờ trình kèm hồ sơ những trường
hợp đủ tiêu chuẩn, đúng đối tượng theo quy định trình Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước xét tặng Huy chương cho cá nhân thuộc đơn vị mình.
Điều 10. Việc đề nghị tặng Huy chương đối với người ngoài ngành Ngân hàng (kể cả người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài ở Việt Nam):
1. Đối với các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước, lãnh đạo các Bộ,
Ban, Ngành ở Trung ương do Văn
phòng ngân hàng Nhà nước đề nghị.
2. Đối với các đồng chí lãnh đạo các đoàn thể ở Trung ương, cán bộ, chuyên viên các Bộ,
Ban, Ngành, người nước ngoài ở Việt
Nam và người Việt Nam ở nước ngoài
do Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị có quan hệ công tác trực tiếp đề nghị.
3. Đối với các
đồng chí lãnh đạo cấp uỷ, chính quyền địa phương cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương do Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố đề nghị.
Điều 11. Vụ Tổ chức cán bộ
và đào tạo có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra và tổng hợp hồ sơ đề nghị xét
tặng Huy chương trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
Điều 12. Hồ sơ đề nghị xét tặng Huy chương đối với
cán bộ, công chức, viên chức trong ngành Ngân hàng gồm:
1. Tờ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước của
Thủ trưởng đơn vị (ký tên đóng dấu, theo mẫu biểu số 1 đính kèm).
2. Bảng kê khai quá trình công tác của cá nhân (theo mẫu
biểu số 02 đính kèm), có kiểm tra và xác nhận của Thủ trưởng đơn vị.
3. Bảng tổng hợp kê khai của đơn vị (theo mẫu biểu số 3 đính
kèm).
4. Các tài liệu khác (nếu có).
Điều 13. Hồ sơ đề nghị xét tặng Huy chương đối với
người ngoài ngành Ngân hàng gồm:
1. Tờ
trình đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước của Thủ trưởng đơn vị (ký tên
đóng dấu theo mẫu biểu số 01 đính kèm).
2. Bản tóm tắt thành tích công lao đóng góp đối với sự
nghiệp phát triển Ngân hàng Việt Nam (theo mẫu biểu số 04 đính kèm).
3. Các tài liệu khác (nếu có).
Điều 14. Thủ trưởng đơn vị có trách
nhiệm kiểm tra, tổng hợp toàn hệ
thống (đơn vị) kèm hồ sơ theo quy định trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và
chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc đề nghị tặng thưởng
Huy chương cho các trường hợp do mình đề nghị.
Điều 15. Thời gian xét tặng Huy chương
1. Việc xét tặng
Huy chương thực hiện vào tháng 4 hàng năm. Việc công bố và trao tặng tiến hành
nhân kỷ niệm ngày thành lập ngành 6/5 hàng năm.
2 . Các trường hợp đặc biệt, đột xuất và ngoại giao được
công bố và trao tặng sau khi có quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC TRAO TẶNG HUY CHƯƠNG
"VÌ SỰ NGHIỆP NGÂN HÀNG VIỆT NAM"
Điều 16. Tổ chức trao tặng Huy chương
1. Thủ trưởng đơn vị (đơn vị trình) có trách nhiệm tổ chức
trang trọng lễ trao tặng Huy chương cho người được tặng thưởng.
2. Đối với các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước, lãnh đạo
các Bộ, Ban, Ngành ở Trung ương,
người nước ngoài thuộc các tổ chức Tài chính, Tiền tệ quốc tế do Văn phòng Ngân
hàng Nhà nước tổ chức, lãnh đạo Ngành trực tiếp trao tặng.
CHƯƠNG V
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Điều 17. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế
này do Thống dốc Ngân hàng Nhà nước quyết định. Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ và đào tạo hướng dẫn thực hiện Quy chế này.
Mẫu số 01/HĐTĐ
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Tên đơn vị.... |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ...., ngày... tháng... năm 200... |
TỜ TRÌNH
VỀ VIỆC
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG HUY CHƯƠNG
"VÌ SỰ NGHIỆP NGÂN HÀNG VIỆT NAM"
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước
(Qua vụ Tổ chức cán bộ & Đào tạo).
Căn cứ đối tượng tiêu chuẩn quy định tại Quy chế xét tặng
Huy chương "Vì Sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam" ban hành kèm theo Quyết
định số.../QĐ-NHNN ngày.../.../2002
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (đơn vị)...
kính đề nghị Thống đốc NHNN xét
tặng Huy chương "Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam" cho..... người, có danh sách
và bảng khai thành tích cá nhân đính kèm; Cụ thể:
1/ Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc..... người
2/ Cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu, chế độ..... người (nếu có)
3/ Cán bộ, công chức, viên chức đã chuyển công tác......người (nếu có)
4/ Cán bộ, công chức, viên chức đề nghị truy tặng..... người (nếu có)
5/ Cán bộ, ngoài ngành Ngân hàng........ người (nếu có)
Các trường hợp trên đơn vị đã kiểm tra, đúng đối tượng, đủ
tiêu chuẩn theo quy định
(Đơn vị)... trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xét quyết
định.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Ký tên đóng dấu
(Ghi
rõ họ tên)
Mẫu số 02/HĐTĐ
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VN
Đơn vị............
BẢN KÊ KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG HUY CHƯƠNG "VÌ
SỰ NGHIỆP NGÂN HÀNG"
Họ và tên:...................................................... Nam, nữ........................... Bí danh (nếu có)......................................................
Ngày tháng năm
sinh:..............................................................................
Điện thoại NR:.......................................................
Quê
quán:.................................................................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
tại:..........................................................................................................................................................................
Chức vụ đơn vị công tác hiện tại:.............................................................................................................................................
(hoặc trước lúc về hưu):............................................................................................................................................................
Từ tháng năm |
Đến tháng năm |
Làm gì? ở đâu? |
Thời gian làm công tác Ngân hàng |
Thời gian quy đổi (nếu có) |
Cộng thời gian để xét khen thưởng |
Ghi chú (các vấn đề khác hoặc thời gina bị kỷ luật nếu có) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị (Ký tên đóng dấu) |
Người kiểm tra Trưởng phòng TCHC (TCCB) |
...., ngày... tháng... năm 2002 Người kê khai (ký tên) |
Mẫu số 03/HĐTĐ
NGÂY HÀNG NHÀ NƯỚC VN
Tên đơn vị
BẢNG TỔNG HỢP KÊ KHAI CB, CC, VC NGÂN HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN
VÀ TIÊU CHUẨN
ĐỂ ĐỀ NGHỊ THỐNG ĐỐC NHNN XÉT TẶNG HUY CHƯƠNG "VÌ SỰ NGHIỆP NGÂN HÀNG"
STT |
Họ và tên |
Giới tính |
Thời gian công tác |
Ghi chú (Thời gian bị KL và các vấn đề khác) |
|||
|
|
Nam |
Nữ |
Thời gian làm công tác NH |
Thời gian quy đổi (nếu có) |
Cộng |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 = (5 + 6) |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ghi rõ họ tên) |
........, ngày.... tháng... năm 2002 Thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu) |
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., Ngày... tháng... năm....
BẢNG TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
Xét tặng Huy chương "Vì sự nghiệp Ngân hàng
Việt Nam"
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN
- Họ và tên:............................................................................................. Nam, nữ
- Ngày tháng năm sinh:.........................................................................................
- Quốc tịch:...........................................................................................................
- Chức vụ công tác hiện nay:.................................................................................
- Nơi công tác hiện nay:........................................................................................
II. NHỮNG THÀNH TÍCH, CÔNG LAO ĐÓNG GÓP
ĐỐI VỚI SỰ NGHIỆP NGÂN HÀNG:
...., ngày.... tháng... năm.....
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ TRÌNH
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu