Thông tư 28/2025/TT-BTC hướng dẫn chi phí thi đua, khen thưởng theo Nghị định 98/2023/NĐ-CP
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 28/2025/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 28/2025/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Văn Khắng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/05/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn mức chi cho công tác thi đua, khen thưởng từ 15/7/2025
Ngày 26/05/2025, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 28/2025/TT-BTC hướng dẫn mức chi tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 52 Nghị định 98/2023/NĐ-CP của Chính phủ. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/07/2025.
Thông tư này áp dụng cho các tổ chức và cá nhân liên quan đến việc sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng để tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 52 Nghị định 98/2023/NĐ-CP.
Mức chi cho công tác thi đua, khen thưởng
-
Chi khen thưởng: Đối với danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cho thành tích trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (trừ danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng), mức chi thực hiện theo quy định tại mục 2 Chương V Nghị định 98/2023/NĐ-CP.
-
Chi in ấn và làm hiện vật khen thưởng: Thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và các quy định liên quan.
-
Trích 20% quỹ thi đua khen thưởng: Sử dụng cho các hoạt động như tuyên truyền, học tập, trao đổi kinh nghiệm, kiểm tra công tác thi đua, tổ chức hội nghị, và các hoạt động khác liên quan đến thi đua, khen thưởng. Cụ thể như:
- Tổ chức phát động và triển khai: Bao gồm chi cho văn phòng phẩm, tài liệu, giải khát giữa giờ và các khoản chi cần thiết khác.
- Tiền công họp xét danh hiệu thi đua: Chủ trì cuộc họp nhận 1.000.000 đồng/người/buổi, thành viên Hội đồng 500.000 đồng/người/buổi, và người phục vụ họp 300.000 đồng/người/buổi...
Xem chi tiết Thông tư 28/2025/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 28/2025/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH
__________ Số: 28/2025/TT-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2025
|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn mức chi tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng tại
điểm a khoản 1 Điều 52 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng.
_____________
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kinh tế ngành;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn mức chi tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng tại điểm a khoản 1 Điều 52 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
Thông tư này hướng dẫn mức chi tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng tại điểm a khoản 1 Điều 52 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng (sau đây viết tắt là Nghị định số 98/2023/NĐ-CP).
Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng để tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng tại điểm a khoản 1 Điều 52 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP.
Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến nhân điển hình tiên tiến căn cứ nhiệm vụ được giao và dự toán kinh phí, chịu trách nhiệm lựa chọn hình thức, nội dung tuyên truyền, phổ biến nhân điển hình tiên tiến đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao và theo đúng chế độ chi tiêu hiện hành của nhà nước; quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ và các quy định của pháp luật có liên quan (nếu có);
Trường hợp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước; kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm về thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 101/2017/NĐ-CP), Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP, nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 03 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2018/TT-BTC); Thông tư số 06/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2018/TT-BTC;
- Chi tiền văn phòng phẩm, tài liệu, giải khát giữa giờ: Mức chi theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC và Thông tư số 12/2025/TT-BTC;
- Các khoản chi cần thiết khác (nếu có) theo hóa đơn, chứng từ thực tế phát sinh;
- Chủ trì cuộc họp: 1.000.000 đồng/người/buổi;
- Thành viên Hội đồng: 500.000 đồng/người/buổi;
- Người tham gia phục vụ họp Hội đồng: 300.000 đồng/người/buổi;
Mức chi nêu trên là mức tối đa. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị ở trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (hoặc cơ quan được phân cấp ở địa phương) quy định mức chi cụ thể cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý phù hợp với dự toán được cấp có thẩm quyền giao và khả năng ngân sách địa phương;
Nơi nhận: - Ban Bí thư trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cơ quan Trung ương các Hội, Đoàn thể; - Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - KBNN các khu vực; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Công báo, Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, KTN (200 bản). |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Khắng |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây