Quyết định 206/1998/QĐ-NHNN6 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành quy định quản lý xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 206/1998/QĐ-NHNN6

Quyết định 206/1998/QĐ-NHNN6 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành quy định quản lý xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:206/1998/QĐ-NHNN6Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đỗ Quế Lượng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
11/06/1998
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 206/1998/QĐ-NHNN6

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 206/1998/QĐ-NHNN6 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
SỐ 206/1998/QĐ-NHNN6 NGÀY 11 THÁNG 6 NĂM 1998 VỀ VIỆC
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT BỊ,
MÁY MÓC CHUYÊN NGÀNH NGÂN HÀNG

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

 

- Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước ngày 23/05/1990;

- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Căn cứ Nghị định 89/CP ngày 15/12/1995 của Chính phủ về việc bãi bỏ thủ tục cấp giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá từng chuyến;

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Phát hành - kho quỹ.

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định quản lý xuất, nhập khẩu các thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng".

 

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

 

Điều 3: Chánh Văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Phát hành - kho quỹ, Giám đốc Công ty vật tư Ngân hàng, Giám đốc các Nhà in ngân hàng, Giám đốc các Xí nghiệp cơ khí Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước, Tổng giám đốc, Giám đốc các Ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

 

 

 

 

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ XUẤT, NHẬP KHẨU CÁC THIẾT BỊ, MÁY MÓC
CHUYÊN NGÀNH NGÂN HÀNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 206/1998/QĐ-NHNN6,
ngày 11 tháng 6 năm 1998 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước)

 

I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1: Các thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng là các thiết bị, máy móc có các tính năng kỹ thuật và có giá trị sử dụng trong các nghiệp vụ Ngân hàng như: sản xuất, bảo quản, vận chuyển, chống tiền giả...

 

Điều 2: Ngân hàng Nhà nước được Chính phủ giao nhiệm vụ quản lý xuất nhập khẩu các thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng theo chính sách xuất nhập khẩu của Chính phủ trong từng thời kỳ.

 

Điều 3: Hàng năm Ngân hàng Nhà nước thoả thuận với Bộ Thương mại trình Chính phủ phê duyệt và công bố danh mục thiết bị, máy móc chuyên ngành do ngân hàng Nhà nước quản lý xuất nhập khẩu (Phụ lục số 01).

 

Điều 4: Các doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp thì được phép kinh doanh thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng (trừ những mặt hàng thuộc diện bảo mật của ngành ngân hàng phụ lục số 02).

 

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

Điều 5: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao cho Vụ trưởng Vụ phát hành - Kho quỹ chịu trách nhiệm xem xét, cho phép các đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu trong và ngoài ngành Ngân hàng xuất khẩu nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng (kể cả hàng mẫu) theo Quy định này.

 

Điều 6: Các doanh nghiệp ngoài ngành Ngân hàng không được xuất nhập khẩu các mặt hàng thiết bị, máy móc thuộc diện bảo mật của ngành Ngân hàng. Trường hợp đặc biệt phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép.

Ngân hàng Nhà nước giao cho các đơn vị có chức năng xuất nhập khẩu của Ngân hàng Nhà nước thực hiện xuất nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện bảo mật của ngành Ngân hàng.

Điều 7: Các doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu các thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng đã qua sử dụng phải thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường.

 

Điều 8: Thủ tục cấp giấy phép xuất, nhập khẩu:

8.1. Các doanh nghiệp gửi Vụ phát hành - kho quỹ, Ngân hàng Nhà nước:

- Công văn xin phép xuất nhập khẩu (nêu rõ các nội dung cơ bản theo mẫu ở phụ lục số 03).

- Bản sao giấy phép thành lập doanh nghiệp và giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu (có công chứng).

- Catalogues giới thiệu các thông số kỹ thuật, mã ký hiệu, hãng, tên nước sản xuất hàng hoá.

8.2. Chậm nhất 10 ngày kể từ khi các doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ quy định tại Điều 8.1, Vụ Phát hành - kho quỹ có trách nhiệm xem xét cấp giấy phép hoặc trả lời bằng văn bản lý do không cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng cho doanh nghiệp.

 

Điều 9: Quy định về chế độ báo cáo.

9.1. Đối với các doanh nghiệp được cấp chỉ tiêu xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng cả năm.

Định kỳ hàng tháng phải báo cáo Vụ Phát hành - kho quỹ Ngân hàng Nhà nước việc thực hiện xuất nhập khẩu của doanh nghiệp; cuối năm phải có văn bản báo cáo và đánh giá kết quả thực hiện.

9.2. Đối với các doanh nghiệp được duyệt chỉ tiêu xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng từng chuyến, từng lần:

Sau khi kết thúc việc xuất nhập khẩu phải có văn bản báo cáo và đánh giá kết quả thực hiện.

 

III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 10: Các doanh nghiệp kinh doanh xuất, nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng có nghĩa vụ thực hiện đúng Quy định này và các Quy định khác của Nhà nước về xuất, nhập khẩu. Mọi trường hợp vi phạm, tuỳ theo mức độ, sẽ bị xử lý theo pháp luật.

 

Điều 11: Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 01

(Ban hành kèm theo Quyết định số 206/1998/QĐ-NHNN6
ngày 11 tháng 6 năm 1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

 

DANH MỤC THIẾT BỊ, MÁY MÓC CHUYÊN NGÀNH NGÂN HÀNG
QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU TRONG NĂM 1998 NHƯ SAU:

 

STT

Mã số

Tên hàng hoá

1

8479.

Máy đếm, phân loại, đóng bó và huỷ tiền (đa năng)

2

4823.59

Giấy chuyên dùng để in tiền và giấy tờ có giá

3

3215.00

Mực in tiền

4

8479.

Máy ép phôi chống giả và phôi chống giả các loại dùng để sản xuất tiền

5

8476.

Máy đổi tiền tự động (đổi tiền chẵn lấy tiền lẻ)

6

8470.90

Máy tính số dư tiền gửi, lãi tiền gửi

7

8476.

Máy đổi ngoại tệ

8

8470.90

Máy đọc thẻ tín dụng

 

PHỤ LỤC SỐ 02

(Ban hành kèm theo Quyết định số 206/1998/QĐ-NHNN6
ngày 11 tháng 6 năm 1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

DANH MỤC THIẾT BỊ, MÁY MÓC CHUYÊN NGÀNH THUỘC DIỆN
BẢO MẬTCỦA NGÀNH NGÂN HÀNG QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU TRONG NĂM 1998 NHƯ SAU:

 

STT

Mã số

Tên hàng hoá

1

8704.35

Xe ô tô chuyên dùng chở tiền

2

8443.50

Máy chuyên dùng in tiền

3

7308.90

Cửa kho tiền

4

8423.30

Các loại thẻ tín dụng card trắng

5

9028.00.90

Máy Photocopy màu

6

8476

Máy rút tiền tự động

PHỤ LỤC SỐ 03

(Ban hành kèm theo Quyết định số 206/1998/QĐ-NHNN6
ngày 11 tháng 6 năm 1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN TRONG CÔNG VĂN XIN PHÉP XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT BỊ MÁY MÓC CHUYÊN NGÀNH NGÂN HÀNG

 

1. Tên doanh nghiệp (tiếng Anh, tiếng Việt, tên viết tắt)

2. Địa chỉ trụ sở làm việc.

3. Mặt hàng xin xuất (nhập) khẩu.

4. Đối tác nước ngoài (tên công ty, địa chỉ)

5. Số lượng.

6. Đơn giá, tổng giá trị

7. Xuất xứ hàng hoá.

8. Điều kiện thanh toán.

9. Nguồn vốn.

10. Thời hạn giao hàng.

11. Thời gian hàng về đến cửa khẩu Việt Nam (hàng nhập).

12. Phương tiện vận chuyển.

 

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi