Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 05/1998/TT-NHNN1 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hướng dẫn xử lý nợ và cho vay ưu đãi khắc phục hậu quả nắng hạn những tháng đầu năm 1998 theo Quyết định 90/1998/QĐ-TTg ngày 08/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 05/1998/TT-NHNN1
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/1998/TT-NHNN1 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Dương Thu Hương |
Ngày ban hành: | 09/06/1998 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 05/1998/TT-NHNN1
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 05/1998/TT-NHNN1 NGÀY 09 THÁNG 6 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN XỬ LÝ NỢ VÀ CHO VAY ƯU ĐÃI KHẮC PHỤC HẬU QUẢ NẮNG HẠN NHỮNG THÁNG ĐẦU NĂM 1998 THEO QUYẾT ĐỊNH 90/1998/QĐ-TTG NGÀY 8/5/1998 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Những hộ nông dân có nợ vay bị thiệt hại nặng do hạn hán, nếu không trả được nợ đúng hạn thì các tổ chức tín dụng xem xét cho gia hạn nợ khi có đề nghị của hộ vay, theo quy định về gia hạn nợ cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Những hộ nông dân có các đối tượng vay là cây trồng bị chết từ 80% trở lên, không có khả năng khắc phục, Ngân hàng Thương mại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và phát triển làm thủ tục, hồ sơ đề nghị khoanh nợ gồm:
- Bản sao kê nợ đề nghị khoanh.
- Bản sao khế ước nợ đề nghị khoanh.
- Biên bản xác nhận tài sản bị thiệt hại do hạn hán của cơ quan chức năng có liên quan như: Uỷ ban nhân dân địa phương (huyện, xã hoặc phường), Phòng Nông nghiệp, Chi nhánh Ngân hàng Thương mại...
Khi xác định thiệt hại phải nêu rõ ràng, cụ thể về mặt hiện vật và giá trị tài sản nói chung và thiệt hại đối với vốn vay Ngân hàng nói riêng.
- Văn bản xác nhận và đề nghị khoanh nợ của Uỷ ban nhân dân tỉnh. - Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước địa phương kiểm tra hồ sơ và xác nhận bản tổng hợp về nợ khoanh.
Hồ sơ khoanh nợ các Ngân hàng Thương mại tổng hợp theo hệ thống của mình và gửi về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng) chậm nhất ngày 30/8/1998 để tổng hợp trình Chính phủ xử lý.
Thủ tục về lập hồ sơ đề nghị khoanh nợ trên cũng được áp dụng đối với nợ vay ngân hàng bị thiệt hại do thiên tai đối với tôm nuôi nếu hướng dẫn lập thủ tục khoanh nợ tại Công văn 397/CV-NHNN14 ngày 9/5/1998 chưa rõ hoặc gặp khó khăn.
Thủ tướng Chính phủ cho phép sử dụng 140 tỷ đồng trong nguồn vốn 2000 tỷ đồng cho vay khắc phục hậu quả bão số 5 để cho vay khắc phục thiệt hại do hạn hán. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam được Ngân hàng Nhà nước cho vay 50% thời hạn 5 năm, lãi suất như vay vốn khắc phục hậu quả cơn bão số 5 và tự huy động 50% để thực hiện cho vay theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Vốn ưu đãi dùng cho vay đối với những hộ nông dân dùng để chi phí trồng lại các loại cây ngắn ngày và dài ngày: Cà phê, điều, hồ tiêu, mía bị chết 80% diện tích trở lên do hạn hán gây nên theo danh sách duyệt vay của Uỷ ban nhân dân các địa phương: Đắc Lắc, Lâm Đồng, Đồng Nai, Long An, Kiên Giang, Bình Phước, Cà Mau, Bạc Liêu.
- Cho vay ngắn hạn: 0,5% tháng - Cho vay trung hạn: 0,6% tháng
Lãi suất nợ quá hạn theo quy định chung của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước từng thời kỳ.
Thời hạn cho vay ưu đãi tuỳ theo chu kỳ cây trồng để xác định, cụ thể:
- Cho vay ngắn hạn đối với các loại cây có chu kỳ dưới một năm.
- Cho vay trung hạn đối với các loại cây có chu kỳ từ một năm trở lên nhưng tối đã không quá 5 năm.
Căn cứ vào kết quả điều tra thiệt hại, Uỷ ban nhân dân tỉnh lập và duyệt danh sách các hộ có cây trồng bị chết từ 80% trở lên được vay vốn ưu đãi như đối với cho vay vốn khắc phục cơn bão số 5 quy định tại Điều 6 Quyết định 985/TTg ngày 20/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ vào danh sách được duyệt để hướng dẫn hộ nông dân làm thủ tục vay vốn nhanh chóng, thuận lợi. Người vay vốn chỉ cần làm đơn xin vay có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường và trực tiếp ký nhận nợ trên khế ước, ký và nhận tiền vay, chịu trách nhiệm trả nợ gốc và lãi. ở những địa phương có địa bàn khó khăn, Uỷ ban nhân dân tỉnh có thể uỷ quyền cho Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã lập và duyệt danh sách các hộ được vay ưu đãi.
Tổng Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định mức cho vay tối đa của mỗi hộ nông dân, không cần áp dụng các biện pháp thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh, mà căn cứ vào khả năng trả nợ của hộ vay vốn trên cơ sở cam kết trả nợ và danh mục tài sản làm đảm bảo có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường sở tại như Chỉ thị 09/CT-NH1 ngày 27/8/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp cần thiết có thể lấy giá trị quyền sử dụng đất hoặc giá trị tài sản khác của hộ vay vốn để làm bảo đảm nợ vay.
Việc thực hiện thu nợ thu lãi; gia hạn nợ thực hiện theo quy định của chế độ tín dụng hiện hành.
Kèm theo Thông tư số 05/1998/TT-NHNN1 ngày 09/6/1998 của Ngân hàng Nhà nước
Đơn vị: Tỷ đồng T.T
|
Tỉnh
|
Chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Đắc Lắc
|
30,00
|
|
2
|
Bình Phước
|
25,00
|
|
3
|
Lâm Đồng
|
15,00
|
|
4
|
Đồng Nai
|
10,00
|
|
5
|
Long An
|
5,00
|
|
6
|
Kiên Giang
|
5,00
|
|
7
|
Cà Mau
|
5,00
|
|
8
|
Bạc Liêu
|
5,00
|
|
|
Cộng
|
100,00
|
|