Quyết định 1927/QĐ-BTC công khai dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1927/QĐ-BTC

Quyết định 1927/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố công khai dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1927/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
03/12/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Năm 2021, tổng mức vay của ngân sách Nhà nước là 608.569 tỷ đồng

Ngày 03/12/2020, Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định 1927/QĐ-BTC về việc công bố công khai dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021.

Cụ thể, tổng thu ngân sách Nhà nước năm 2021 là 1.343.330 tỷ đồng, trong đó: Thu nội địa là 1.133.500 tỷ đồng; Thu từ dầu thô là 23.200 tỷ đồng; Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu là 178.500 tỷ đồng; Thu viện trợ là 8.130 tỷ đồng.

Đồng thời, tổng chi ngân sách Nhà nước năm 2021 là 1.687.000 tỷ đồng, bao gồm: Chi đầu tư phát triển là 477.300 tỷ đồng; Chi trả nợ lãi là 110.065 tỷ đồng; Chi viện trợ là 1.600 tỷ đồng; Chi thường xuyên là 1.036.730 tỷ đồng; Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế là 25.505 tỷ đồng; Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính là 100 tỷ đồng; Dự phòng ngân sách Nhà nước là 34.500 tỷ đồng.

Trong đó, mức bội chi Ngân sách Nhà nước là 343.670 tỷ đồng và mức chi trả nợ gốc là 264.899 tỷ đồng. Tổng mức vay của ngân sách Nhà nước năm 2021 là 608.569 tỷ đồng.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 1927/QĐ-BTC tại đây

tải Quyết định 1927/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1927/QĐ-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1927/QĐ-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
__________

Số: 1927/QĐ-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2020

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2021

_____________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị quyết số 128/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;

Căn cứ Báo cáo số 36/BC-CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ đánh giá tình hình thực hiện ngân sách nhà nước năm 2020 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 (theo các biểu kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Cục trưởng Cục Kế hoạch tài chính và các Vụ, Cục, Tổng cục liên quan thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ NSNN (80b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

 

Biểu số 12/CK-NSNN

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số 1927/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính)

 

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

A

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1.343.330

1

Thu nội địa

1.133.500

2

Thu từ dầu thô

23.200

3

Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

178.500

4

Thu viện trợ

8.130

B

TỔNG CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1.687.000

 

Trong đó:

 

1

Chi đầu tư phát triển

477.300

2

Chi trả nợ lãi

110.065

3

Chi viện trợ

1.600

4

Chi thường xuyên

1.036.730

5

Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế

25.505

6

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

100

7

Dự phòng ngân sách nhà nước

34.500

C

BỘI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

343.670

 

(Tỷ lệ bội chi so GDP) (1)

4%

1

Bội chi ngân sách trung ương

318.870

2

Bội chi ngân sách địa phương (2)

24.800

D

CHI TRẢ NỢ GỐC

264.899

Đ

TỔNG MỨC VAY CỦA NSNN

608.569

Ghi chú:

(1) Năm 2021 tính theo quy mô GDP đánh giá lại.

(2) Chênh lệch giữa số bội chi của các địa phương có bội chi ngân sách địa phương và số bội thu của các địa phương có bội thu ngân sách địa phương.

 

 

Biểu số 13/CK-NSNN

CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số 1927/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính)

 

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

A

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

 

I

Thu ngân sách trung ương hưởng theo phân cấp

739.401

1

Thu thuế, phí và các khoản thu khác

731.271

2

Thu từ nguồn viện trợ

8.130

II

Tổng chi ngân sách trung ương

1.058.271

1

Chi ngân sách trung ương theo phân cấp (không kể bổ sung cho ngân sách địa phương)

707.467

2

Chi bổ sung cho ngân sách địa phương

350.804

 

- Chi bổ sung cân đối

230.721

 

- Chi bổ sung có mục tiêu

120.083

III

Bội chi NSTW

318.870

B

NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

I

Tổng thu ngân sách địa phương

954.733

1

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

603.929

2

Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

350.804

 

- Thu bổ sung cân đối

230.721

 

- Thu bổ sung có mục tiêu

120.083

II

Tổng chi ngân sách địa phương

979.533

1

Chi cân đối ngân sách địa phương theo phân cấp (không kể từ nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương)

859.450

2

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương

120.083

III

Bội chi ngân sách địa phương (1)

24.800

Ghi chú:

(1) Chênh lệch giữa số bội chi của các địa phương có bội chi ngân sách địa phương và số bội thu của các địa phương có bội thu ngân sách địa phương.

 

 

Biểu số 14/CK-NSNN

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số 1927/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính)

 

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

 

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1.343.330

I

Thu nội địa

1.133.500

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước

148.292

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

199.161

3

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

237.554

4

Thuế thu nhập cá nhân

107.796

5

Thuế bảo vệ môi trường

64.391

6

Các loại phí, lệ phí

70.433

 

Trong đó: Lệ phí trước bạ

33.871

7

Các khoản thu về nhà, đất

138.556

 

- Thuế sử dụng đất nông nghiệp

4

 

- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

1.770

 

- Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

24.415

 

- Thu tiền sử dụng đất

111.400

 

- Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

967

8

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

33.700

9

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

3.887

10

Thu khác ngân sách

22.483

11

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

847

12

Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước

106.400

II

Thu từ dầu thô

23.200

III

Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu

178.500

1

Tổng số thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

315.000

 

- Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu

230.000

 

- Thuế xuất khẩu

6.222

 

- Thuế nhập khẩu

55.023

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu

21.925

 

- Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu

1.830

2

Hoàn thuế giá trị gia tăng

-136.500

IV

Thu viện trợ

8.130

 
Biểu số 15/CK-NSNN

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO SẮC THUẾ NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số 1927/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính)

 

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

TỔNG SỐ

KHU VỰC DNNN

KHU VỰC DN CÓ VỐN ĐTNN

KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH

THU TỪ HOẠT ĐỘNG XSKT

THU TỪ DẦU THÔ

KHU VỰC KHÁC

A

B

1

2

3

4

5

6

7

 

TỔNG THU NSNN

1.343.330,0

254.692,4

199.161,3

237.554

33.700

23.200

595.022,4

A

Các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí

1.064.800,9

148.292,4

199.161,3

237.554

33.700

23.200

422.893,3

I

Các khoản thu từ thuế

994.367,9

148.292,4

199.161,3

237.554

33.700

23.200

352.460,3

1

Thuế giá trị gia tăng

330.881,7

59.301,2

54.716,9

123.363,6

 

 

93.500

 

- Thuế GTGT thu từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước

237.381,7

59.301,2

54.716,9

123.363,6

 

 

 

 

- Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu

93.500

 

 

 

 

 

93.500

2

Thuế TTĐB

118.404,5

24.732

45.745,9

26.001,6

 

 

21.925

 

- Thuế TTĐB thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

92.548

24.728

42.214,9

25.605,1

 

 

 

 

- Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu

21.925

 

 

 

 

 

21.925

 

- Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu do cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước

3.931,5

4

3.531

396,5

 

 

 

3

Thuế bảo vệ môi trường

66.221

 

 

 

 

 

66.221

 

- Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước

24.824

 

 

 

 

 

24.824

 

- Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

41.397

 

 

 

 

 

41.397

4

Thuế thu nhập doanh nghiệp

230.842,4

49.652,8

98.387,0

82.802,6

 

 

 

5

Thuế thu nhập cá nhân

107.796

 

 

 

 

 

107.796

6

Thuế tài nguyên

20.304,1

14.606,4

311,5

5.386,2

 

 

 

7

Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

61.245

 

 

 

 

 

61.245

8

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

3,5

 

 

 

 

 

3,5

9

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

1.769,8

 

 

 

 

 

1.769,8

II

Các khoản phí, lệ phí

70.433

 

 

 

 

 

70.433

10

Lệ phí trước bạ

33.871

 

 

 

 

 

33.871

11

Các loại phí, lệ phí

36.562

 

 

 

 

 

36.562

B

Các khoản thu ngoài thuế, phí, lệ phí

270.399,1

106.400

 

 

 

 

163.999,1

1

Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của NHNN

106.400

106.400

 

 

 

 

 

2

Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

24.414,9

 

 

 

 

 

24.414,9

3

Thu tiền sử dụng đất

111.400

 

 

 

 

 

111.400

4

Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

966,5

 

 

 

 

 

966,5

5

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

3.887,5

 

 

 

 

 

3.887,5

6

Thu khác

23.330,2

 

 

 

 

 

23.330,2

C

Thu viện trợ

8.130

 

 

 

 

 

8.130

 

 

Biểu số 16/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI NSNN, CHI NSTW VÀ CHI NSĐP THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số 1927/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính)

 

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

NSNN

CHIA RA

NSTW

NSĐP

A

B

1=2+3

2

3

 

TỔNG CHI NSNN

1.687.000

827.550

859.450

 

Trong đó:

 

 

 

I

Chi đầu tư phát triển

477.300

222.000

255.300

II

Chi trả nợ lãi

110.065

107.400

2.665

III

Chi viện trợ

1.600

1.600

 

IV

Chi thường xuyên

1.036.730

475.850

560.880

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

249.971

28.971

221.000

 

- Chi khoa học và công nghệ

10.838

7.732

3.106

V

Chi cải cách tiền tương, tinh giản biên chế

25.505

2.000

(1)    23.505

VI

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

100

 

100

VII

Dự phòng NSNN

34.500

17.500

17.000

Ghi chú: (1) 50% tăng thu dự toán ngân sách địa phương để thực hiện tạo nguồn cải cách tiền lương.

 

 

Biểu số 17/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số 1927/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính)

 

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

1.058.271

A

CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

230.721

B

CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC

827.550

 

Trong đó:

 

I

Chi đầu tư phát triển

222.000

II

Chi trả nợ lãi

107.400

III

Chi viện trợ

1.600

IV

Chi thường xuyên

475.850

 

Trong đó:

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

28.971

2

Chi khoa học và công nghệ

7.732

3

Chi y tế, dân số và gia đình

20.611

4

Chi văn hóa thông tin

2.639

5

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

2.020

6

Chi thể dục thể thao

2.066

7

Chi bảo vệ môi trường

2.205

8

Chi các hoạt động kinh tế

41.231

9

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

49.000

10

Chi bảo đảm xã hội

85.321

V

Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế

2.000

VI

Dự phòng ngân sách trung ương

17.500

 

 

Biểu số 18/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC CHI VÀ NHỮNG NHIỆM VỤ CHI KHÁC CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số 1927/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính)

 

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TÊN ĐƠN VỊ

TỔNG SỐ CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ)

TRONG ĐÓ:

I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG BAO GỒM CHI CÁC CTMTQG)

II. CHI VIỆN TRỢ

III. CHI TRẢ NỢ LÃI

IV. CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG BAO GỒM CHI CÁC CTMTQG)

V. CHI CÁC CTM TQG

VI. CHI THỰC HIỆN CCTL VÀ TINH GIẢN BIÊN CHẾ

VII. DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

TỔNG SỐ

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

CHI THƯỜNG XUYÊN

 

 

A

B

1

2

3

4

5

6=7+8

7

8

10

11

 

TỔNG SỐ

827.549.636

206.000.000

1.600.000

107.400.000

463.272.636

28.577.000

16.000.000

12.577.000

2.000.000

17.500.000

I

Các Bộ, cơ quan Trung ương

525.923.313

105.941.656

570.934

 

418.210.723

 

 

 

 

 

1

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

879.688

180.000

 

 

699.688

 

 

 

 

 

2

Tòa án nhân dân tối cao

5.024.330

1.300.000

 

 

3.724.330

 

 

 

 

 

3

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

3.964.710

745.980

 

 

3.218.730

 

 

 

 

 

4

Bộ Ngoại giao

3.091.162

618.800

 

 

2.472.362

 

 

 

 

 

5

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

14.809.990

9.846.000

109.000

 

4.754.990

 

 

 

 

 

6

Ủy ban sông Mê Công Việt Nam

51.550

 

 

 

51.550

 

 

 

 

 

7

Bộ Giao thông vận tải

60.785.213

42.995.964

 

 

17.779.249

 

 

 

 

 

8

Bô Công thương

4.839.285

1.076.415

 

 

3.762.870

 

 

 

 

 

9

Bộ Xây dựng

1.574.880

671.240

 

 

903.640

 

 

 

 

 

10

Bộ Y tế

9.170.920

2.485.900

 

 

6.665.020

 

 

 

 

 

11

Bộ Giáo dục và Đào tạo

7.128.211

1.697.751

 

 

5.430.460

 

 

 

 

 

12

Bộ Khoa học và Cóng nghệ

2.510.785

312.900

 

 

2.197.885

 

 

 

 

 

13

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

3.390.785

830.785

 

 

2.560.000

 

 

 

 

 

14

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

34.791.590

837.200

 

 

33.954.390

 

 

 

 

 

15

Bộ Tài chính

22.657.200

214.700

 

 

21.892.500

 

 

 

 

 

16

Bộ Tư pháp

2.530.330

319.900

 

 

2.210.430

 

 

 

 

 

17

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

358.660

203.400

 

 

155.260

 

 

 

 

 

18

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

2.848.626

732.865

 

 

2.115.761

 

 

 

 

 

19

Bộ Nội vụ

1.141.170

555.200

 

 

585.970

 

 

 

 

 

20

Bộ Tài nguyên và Môi trường

3.357.435

1.028.700

 

 

2.328.735

 

 

 

 

 

21

Bộ Thông tin và Truyền Thông

1.332.990

521.400

 

 

811.590

 

 

 

 

 

22

Ủy ban Dân tộc

355.520

63.300

 

 

292.220

 

 

 

 

 

23

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

53.220

 

 

 

53.220

 

 

 

 

 

24

Thanh tra Chính phủ

306.576

84.070

 

 

222.506

 

 

 

 

 

25

Kiểm toán Nhà nước

1.995.324

1.035.300

 

 

960.024

 

 

 

 

 

26

Thông tấn xã Việt Nam

705.345

87.900

 

 

617.445

 

 

 

 

 

27

Đài Truyền hình Việt Nam

227.834

197.300

 

 

30.534

 

 

 

 

 

28

Đài Tiếng nói Việt Nam

1.030.801

350.000

 

 

680.801

 

 

 

 

 

29

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

5.275.150

3.826.100

 

 

1.449.050

 

 

 

 

 

30

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

555.815

86.500

 

 

469.315

 

 

 

 

 

31

Đại học Quốc gia Hà Nội

1.615.308

572.138

 

 

1.043.170

 

 

 

 

 

32

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

1.656.375

936.500

 

 

719.875

 

 

 

 

 

33

Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

103.720

24.000

 

 

79.720

 

 

 

 

 

34

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

431.625

300.000

 

 

131.625

 

 

 

 

 

35

Trung ương Hôi liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

265.900

141.500

 

 

124.400

 

 

 

 

 

36

Hội Nông dân Việt Nam

211.740

83.200

 

 

128.540

 

 

 

 

 

37

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

30.045

 

 

 

30.045

 

 

 

 

 

38

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

364.292

150.100

 

 

214.192

 

 

 

 

 

39

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

2.000.000

2.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Ngân hàng Chính sách xã hội

2.789.600

2.789.600

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

46.371.320

 

 

 

46.371.320

 

 

 

 

 

II

Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo

735.604

645.374

 

 

90.230

 

 

 

 

 

III

Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp

1.261.274

645.004

 

 

616.270

 

 

 

 

 

IV

Chi thực hiện một số nhiệm vụ Nhà nước giao cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng

654.800

654.800

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP

120.083.127

98.113.166

 

 

21.969.961

 

 

 

 

 

VI

Chi hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW

22.385.452

 

 

 

22.385.452

 

 

 

 

 

VII

Chi trả nợ lãi, viện trợ

108.429.066

 

1.029.066

107.400.000

 

 

 

 

 

 

VIII

Chi các CTMTQG giai đoạn 2021-2025 và các nhiệm vụ thuộc các CTMT giai đoạn 2016-2020 được tiếp tục triển khai giai đoạn 2021-2025

28.577.000

 

 

 

 

28.577.000

16.000.000

12.577.000

 

 

IX

Chi thực hiện cải cách tiền lương và tinh giản biên chế

2.000.000

 

 

 

 

 

 

 

2.000.000

 

X

Dự phòng ngân sách trung ương

17.500.000

 

 

 

 

 

 

 

 

17.500.000

 

 

Biểu số 20/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số 1927/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính)

 

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TÊN ĐƠN VỊ

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ

CHI GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ

CHI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

CHI Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

CHI VĂN HÓA THÔNG TIN

CHI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH, THÔNG TẤN

CHI THỂ DỤC THỂ THAO

CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

CHI CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

CHI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ

CHI BẢO ĐẢM XÃ HỘI

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

TỔNG SỐ

475.849.636

28.971.000

7.731.600

20.611.000

2.639.030

2.020.000

2.066.000

2.205.000

41.231.000

49.000.000

85.321.160

I

Các Bộ, cơ quan Trung ương

418.210.723

14.313.488

7.045.320

10.418.910

1.414.465

1.486.810

966.000

897.468

24.946.067

45.170.480

78.571.875

1

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

699.688

610.978

86.060

 

250

 

 

500

1.900

 

 

2

Tòa án nhân dân tối cao

3.724.330

35.900

3.000

 

1.500

 

 

 

 

3.683.930

 

3

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

3.218.730

23.650

4.210

 

 

 

 

 

 

3.190.870

 

4

Bộ Ngoại giao

2.472.362

15.830

4.360

 

3.250

 

 

 

23.982

2.404.940

20.000

5

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

4.754.990

960.460

704.410

48.300

1.500

 

 

26.025

2.718.625

295.670

 

6

Ủy ban sông Mê Công Việt Nam

51.550

 

 

 

 

 

 

 

17.380

34.170

 

7

Bộ Giao thông vận tải

17.779.249

292.910

45.480

10.000

1.500

 

 

8.539

17.107.720

313.100

 

8

Bộ Công thương

3.762.870

547.650

283.270

7.500

5.300

 

 

9.560

877.200

2.032.390

 

9

Bộ Xây dựng

903.640

405.630

146.850

47.200

650

 

 

5.500

195.540

102.270

 

10

Bộ Y tế

6.665.020

1.193.020

78.000

5.212.810

2.550

 

 

28.410

1.000

149.230

 

11

Bộ Giáo dục và Đào tạo

5.430.460

5.097.990

210.630

 

4.750

 

 

5.330

1.900

109.860

 

12

Bộ Khoa học và Công nghệ

2.197.885

5.650

2.061.720

 

400

 

 

17.135

 

112.980

 

13

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2.560.000

588.330

57.200

16.600

873.040

 

857.000

8.750

8.580

144.500

6.000

14

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

33.954.390

237.080

26.850

1.445.000

2.500

 

 

2.200

28.460

129.680

32.082.620

15

Bộ Tài chính

21.892.500

123.290

60.300

 

500

 

 

 

522.150

20.256.260

930.000

16

Bộ Tư pháp

2.210.430

71.050

13.210

 

400

 

 

4.200

500

2.121.070

 

17

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

155.260

138.950

2.400

 

 

 

 

 

 

13.910

 

18

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

2.115.761

68.250

50.520

 

 

 

 

1.501

206.110

1.789.380

 

19

Bộ Nội vụ

585.970

181.880

26.200

 

88.200

 

 

1.000

4.690

284.000

 

20

Bộ Tài nguyên và Môi trường

2.328.735

64.090

280.370

4.500

2.550

 

 

536.969

1.230.776

209.480

 

21

Bộ Thông tin và Truyền Thông

811.590

30.000

18.930

 

172.700

 

 

2.000

39.170

548.790

 

22

Ủy ban Dân tộc

292.220

55.370

15.000

 

119.500

 

 

6.300

3.200

92.850

 

23

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại DN

53.220

600

1.350

 

 

 

 

 

 

51.270

 

24

Thanh tra Chính phủ

222.506

2.000

8.420

 

6.866

 

 

 

 

205.220

 

25

Kiểm toán Nhà nước

960.024

13.100

3.910

 

14.674

 

 

13.100

 

915.240

 

26

Thông tấn xã Việt nam

617.445

 

2.200

 

10.600

604.645

 

 

 

 

 

27

Đài Truyền hình Việt Nam

30.534

18.510

 

 

10.000

2.024

 

 

 

 

 

28

Đài tiếng nói Việt Nam

680.801

19.170

2.300

 

10.000

649.331

 

 

 

 

 

29

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ VN

1.449.050

253.830

1.122.070

 

9.150

 

 

12.600

51.400

 

 

30

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

469.315

18.580

431.280

 

17.120

 

 

1.465

870

 

 

31

Đại học Quốc gia Hà Nội

1.043.170

854.100

179.920

 

1.750

 

 

6.910

490

 

 

32

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

719.875

519.190

194.260

 

 

 

 

6.425

 

 

 

33

Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc VN

79.720

3.690

3.940

 

4.000

 

 

2.090

1.000

65.000

 

34

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

131.625

28.340

11.060

 

8.725

 

 

3.800

2.640

77.060

 

35

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

124.400

18.530

2.710

 

14.540

 

 

2.300

450

83.520

2.350

36

Hội Nông dân Việt Nam

128.540

13.790

4.590

 

4.000

 

 

9.850

12.830

83.480

 

37

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

30.045

320

 

 

1.000

 

 

1.500

520

18.470

8.235

38

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

214.192

141.410

60.550

 

1.850

 

 

5.612

520

4.250

 

39

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

46.371.320

 

 

2.159.900

 

 

 

 

 

 

44.211.420

II

Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo

90.230

300

5.720

 

36.610

 

 

 

17.780

29.820

 

III

Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp

616.270

34.080

45.210

 

49.185

 

 

14.705

156.110

304.980

12.000

IV

Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP

21.969.961

4.701.621

35.350

5.906.008

 

 

 

381.690

8.145.441

 

2.135.691

V

Chi hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW

22.385.452

6.247.111

462.000

1.942.982

692.670

533.190

1.100.000

702.937

2.742.602

3.494.720

4.057.394

VI

Chi các CTMTQG giai đoạn 2021-2025 và các nhiệm vụ thuộc các CTMT giai đoạn 2016-2020 được tiếp tục triển khai giai đoạn 2021-2025

12.577.000

3.674.400

138.000

2.343.100

446.100

 

 

208.200

5.223.000

 

544.200

 

 

Biểu số 21/CK-NSNN

DỰ TOÁN THU, CHI, CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số 1927/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính)

 

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TỈNH, THÀNH PHỐ

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (1)

THU NSĐP HƯỞNG THEO PHÂN CẤP

CHIA RA

SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NSTW CHO NSĐP

SỐ BỔ SUNG THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG

TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSĐP

BỘI THU NSĐP

BỘI CHI NSĐP

TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSĐP (BAO GỒM CẢ BỘI THU, BỘI CHI)

 

CÁC KHOẢN THU NSĐP HƯỞNG 100%

THU ĐIỀU TIẾT

 

 

TỔNG CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA

TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT PHẦN NSĐP HƯỞNG (%)

PHẦN NSĐP HƯỞNG

 

 

 

 

 

 

A

B

1

2=3+6

3

4

5

6

7

8

9=2+7+8

10

11

12=9+10+11

 

 

TỔNG SỐ

1.471.700.000

603.929.510

253.728.140

680.338.090

 

350.201.370

202.096.178

28.624.676

834.650.364

614.300

25.414.300

859.450.364

 

I

MIỀN NÚI PHÍA BẮC

59.156.800

44.600.970

22.391.900

22.209.070

 

22.209.070

70.704.796

7.740.442

123.046.208

52.300

1.083.900

124.077.808

 

1

HÀ GIANG

1.867.300

1.454.640

642.540

812.100

100

812.100

7.205.012

910.120

9.569.772

 

57.000

9.626.772

 

2

TUYÊN QUANG

2.207.700

1.881.700

923.200

958.500

100

958.500

4.249.211

552.730

6.683.641

 

21.100

6.704.741

 

3

CAO BẰNG

1.457.400

1.140.960

520.760

620.200

100

620.200

5.858.617

540.588

7.540.165

 

52.200

7.592.365

 

4

LẠNG SƠN

5.635.000

1.970.200

1.235.500

734.700

100

734.700

5.915.090

765.894

8.651.184

 

24.100

8.675.284

 

5

LÀO CAI

7.273.800

5.081.700

3.350.500

1.731.200

100

1.731.200

4.649.925

150.483

9.882.108

 

85.000

9.967.108

 

6

YÊN BÁI

2.564.000

2.158.800

1.228.300

930.500

100

930.500

5.079.309

558.889

7.796.998

 

99.800

7.896.798

 

7

THÁI NGUYÊN

12.233.300

9.016.500

2.997.400

6.019.100

100

6.019.100

2.127.557

 

11.144.057

 

404.600

11.548.657

 

8

BẮC KẠN

723.200

616.800

335.850

280.950

100

280.950

2.915.252

290.818

3.822.870

 

30.800

3.853.670

 

9

PHÚ THỌ

5.926.900

4.511.810

1.407.410

3.104.400

100

3.104.400

5.173.822

694.603

10.380.235

33.200

 

10.347.035

 

10

BẮC GIANG

8.696.100

7.199.600

4.071.600

3.128.000

100

3.128.000

6.536.444

14.106

13.750.150

5.700

 

13.744.450

 

11

HÒA BÌNH

4.358.400

3.938.800

2.494.800

1.444.000

100

1.444.000

5.075.218

827.998

9.842.016

 

67.100

9.909.116

 

12

SƠN LA

3.575.300

3.292.210

1.859.710

1.432.500

100

1.432.500

6.093.077

1.082.957

10.468.244

 

241.100

10.709.344

 

13

LAI CHÂU

1.470.000

1.349.750

809.530

540.220

100

540.220

3.930.363

694.308

5.974.421

13.400

 

5.961.021

 

14

ĐIỆN BIÊN

1.168.400

987.500

514.800

472.700

100

472.700

5.895.899

656.948

7.540.347

 

1.100

7.541.447

 

II

ĐB SÔNG HỒNG

481.414.500

214.314.233

81.323.280

251.312.290

 

132.990.953

14.542.152

4.327.037

233.183.422

27.600

2.594.600

235.750.422

 

15

HÀ NỘI

235.521.000

89.202.760

38.011.410

146.261.000

35

51.191 350

 

 

89.202.760

 

807.200

90.009.960

 

16

HẢI PHÒNG

75.789.200

20.484.178

7.091.020

16.786.100

78

13.093.158

 

 

20.184.178

 

27.200

20.211.378

 

17

QUẢNG NINH

44.222.200

24.122.975

14.784.100

14.367.500

65

9.338.875

 

 

24.122.975

 

509.100

24.632.075

 

18

HI DƯƠNG

12.997.500

9.823.058

3.206.000

6.752.100

98

6.617.058

 

1.454.707

11.277.765

 

118.000

11.395.765

 

19

HƯNG YÊN

13.593.900

9.309.705

2.982.450

6.803.500

93

6.327.255

 

101.993

9.411.698

26.200

 

9.385.498

 

20

VĨNH PHÚC

30.696.300

14.659.049

2.197.000

23.513.300

53

12.462.049

 

1.483.687

16.142.736

 

875.000

17.017.736

 

21

BẮC NINH

27.839.100

18.692.418

4.691.870

16.868.130

83

14.000.548

 

 

18.692.418

 

7.600

18.700.018

 

22

HÀ NAM

9.409.800

7.168.400

1.947.440

5.220.960

100

5.220.960

1.051.010

 

8.219410

 

171.900

8.391.310

 

23

NAM ĐỊNH

5.365.400

4.575.600

2.755.100

1.820.500

100

1.820.500

6.297.179

557.555

11.430.334

1.400

 

11.428.934

 

24

NINH BÌNH

18.620.200

11.660.100

1.792.800

9.867.300

100

9.867.300

2.407.537

 

14.067.637

 

74.000

14.141.637

 

25

THÁI BÌNH

7.359.900

4.915.990

1.864.090

3.051.900

100

3.051.900

4.786.426

729.095

10.431.511

 

4.600

10.436.111

 

III

BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT

158.911.400

102.482.469

41.410.700

69.204.330

 

61.071.769

50.152.132

10.359.411

162.994.012

 

3.976.100

166.970.112

 

26

THANH HÓA

26.572.100

13.181.600

7.949.000

5.232.600

100

5.232.600

14.879.651

1.455.324

29.516.575

 

223.500

29.740.075

 

27

NGHỆ AN

13.162.300

10.311.400

4.169.000

6.142.400

100

6.142.400

9.969.968

1.719.160

22.000.528

 

43.000

22.043.528

 

28

HÀ TĨNH

10.364.600

4.568.940

1.932.940

2.636.000

100

2.636.000

5.950.191

1.146 838

11.665.969

 

262.500

11.928.469

 

29

QUẢNG BÌNH

4.393.400

3.834.500

2.731.800

1.102.700

100

1.102.700

4.636.742

433.540

8.904.782

 

166.600

9.071.382

 

30

QUẢNG TRỊ

2.861.100

2.022.560

878.320

1.144.240

100

1.144 240

3.579.576

366.551

5.968.687

 

107.600

6.076.287

 

31

THỪA THIÊN - HUẾ

6.046.800

5.044.400

1.534.300

3.510.100

100

3.510.100

1.567.730

960.404

7.572.534

 

232.300

7.804.834

 

32

ĐÀ NẴNG

21.142.800

12.444.069

4.800.590

11.240.410

68

7.643.479

 

 

12.444.069

 

357.800

12.801.869

 

33

QUẢNG NAM

17.864.800

12.783.940

2.923.900

10.955.600

90

9.860.040

 

1.089.738

13.873.678

 

851.600

14.725.278

 

34

QUẢNG NGÃI

16.005.700

9.241.068

1.641.300

8.636.100

88

7.599.768

 

1.030.415

10.271.483

 

41.300

10.312.783

 

35

BÌNH ĐỊNH

10.030.500

8.417.140

4.628.540

3.788.600

100

3.788.600

3.134.820

98.671

11.650.631

 

532.500

12.183.131

 

36

PHÚ YÊN

5.283.900

4.804.470

3.130.170

1.674.300

100

1.674.300

3.021.044

207.802

8.033.316

 

100.500

8.133.816

 

37

KHÁNH HÒA

13.758.200

8.231.412

2.051.370

8.584.780

72

6.181.042

 

750.975

8.983.387

 

424.500

9.407.887

 

38

NINH THUẬN

3.105.300

2.038.370

527.870

1.510.500

100

1.510.500

1.517.285

274.563

3.830.218

 

120.900

3.951.118

 

39

BÌNH THUẬN

8.319.900

5.557.600

2.511.600

3.046.000

100

3.046.000

1.895.125

825.430

8.278.155

 

511.500

8.789.655

 

IV

TÂY NGUYÊN

22.907.000

20.097.230

9.972.930

10.124.300

 

10.124.300

24.393.477

1.613.941

46.104.648

 

432.600

46.537.248

 

40

ĐẮK LẮK

5.369.900

4.666.000

1.895.000

2.771.000

100

2.771.000

7.643.874

829.780

13.139.654

 

94.600

13.234.254

 

41

ĐĂK NÔNG

2.344.700

2.048.580

1.129.880

918.700

100

918.700

3.182.715

109.267

5.340.562

 

105.200

5.445.762

 

42

GIA LAI

4.552.300

3.982.800

1.938.600

2.044.200

100

2.044.200

6.067.170

478.072

10.528.042

 

50.100

10.578.142

 

43

KON TUM

2.654.600

2.200.900

1.133.800

1.067.100

100

1.067.100

3.120.986

149.939

5.471.825

 

83.900

5.555.725

 

44

LÂM ĐỒNG

7.985.500

7.198.950

3.875.650

3.323.300

100

3.323.300

4.378.732

46.883

11.624.565

 

98.800

11.723.365

 

V

ĐÔNG NAM BỘ

553.005.000

141.692.632

62.236.860

282.613.300

 

79.455.772

4.083.646

239.047

146.015.325

500.000

15.219.500

160.734.825

 

45

HỒ CHÍ MINH

364.893.000

69.092.340

33.522.000

197.613.000

18

35.570.340

 

 

69.092.340

 

14.873.100

83.965.440

 

46

ĐỒNG NAI

47.184.700

19.482.600

7.798.400

24.860.000

47

11.684.200

 

239.047

19.721.647

 

5.400

19.727.047

 

47

BÌNH DƯƠNG

58.576.200

20.192.072

8.903.300

31.357.700

36

11.288.772

 

 

20.192.072

 

204.500

20.396.572

 

48

BÌNH PHƯỚC

7.602.700

6.143.900

3.122.500

3.021.400

100

3.021.400

2.699.915

 

8.843.815

 

112.100

8.955.915

 

49

TÂY NINH

8.843.500

7.252.960

3.353.260

3.899.700

100

3.899.700

1.383.731

 

8.636.691

 

24.400

8.661.091

 

50

BÀ RỊA - VŨNG TÀU

65.904.900

19.528.760

5.537.400

21.861.500

64

13.991.360

 

 

19.528.760

500.000

 

19.028.760

 

VI

ĐB SÔNG CỬU LONG

96.305.300

80.741.976

36.392.470

44.874.800

 

44.349.506

38.219.975

4.344.798

123.306.749

34.400

2.107.600

125.379.949

 

51

LONG AN

15.169.700

11.541.400

4.525.400

7.016.000

100

7.016.000

276.017

221.262

12.038.679

 

126.600

12.165.279

 

52

TIỀN GIANG

10.512.300

9.340.000

3.063.450

6.276.550

100

6.276.550

1.981.237

 

11.321.237

 

1.600

11.322.837

 

53

BẾN TRE

4.897.000

4.396.500

2.121.500

2.275.000

100

2.275.000

3.751.852

 

8.148.352

 

166.600

8.314.952

 

54

TRÀ VINH

4.810.000

4.493.150

1.809.250

2.683.900

100

2.683.900

3.831.602

 

8.124.752

22.900

 

8.301.852

 

55

VĨNH LONG

7.441.700

5.088.900

2.494.800

2.594.100

100

2.594.100

1.336.965

598.384

7.024.249

 

266.300

7.290.549

 

56

CẦN THƠ

11.607.400

9.302.666

3.991.360

5.836.600

91

5.311.306

 

898.893

10.201.559

 

654.600

10.856.159

 

57

HẬU GIANG

3.777.300

2.863.890

1.443.790

1.420.100

100

1.420.100

2.290.747

388.752

5.543.389

 

47.000

5.590.389

 

58

SÓC TRĂNG

3.716.800

3.375.860

1.781.860

1.594.000

100

1.594.000

4.808.144

647.317

8.831.321

 

214.700

9.046.021

 

59

AN GIANG

6.352.700

5.513.500

3.163.000

2.350.500

100

2.350.500

6.240.711

651.519

12.405.730

 

204.800

12.610.530

 

60

ĐỒNG THÁP

8.140.900

6.480.500

3.145.100

3.335.400

100

3.335.400

4.883.126

202.194

11.565.820

11.500

 

11.554.320

 

61

KIÊN GIANG

11.224.700

10.435.710

4.955.510

5.480.200

100

5.480.200

3.088.049

 

13.523.759

 

48.800

13.572.559

 

62

BẠC LIÊU

3.331.100

3.013.900

1.818.150

1.195.750

100

1.195.750

2.406.097

398.721

5.818.718

 

286.600

6.105.318

 

63

CÀ MAU

5.323.700

4.896.000

2.079.300

2.816.700

100

2.816.700

3.325.428

337.756

8.559.184

 

90.000

8.649.184

 

Ghi chú: Thu NSNN đã bao gồm tổng số thu từ hoạt động XNK (chưa trừ chi hoàn thuế GTGT); thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế NSTW hưởng 100%: thu tiền bán bớt phần vốn nhà nước tại một số doanh nghiệp, tiền sử dụng đất NSTW hưởng 100%. Chưa bao gồm thu viện trợ

 

 

Biểu số 22/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số 1927/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính)

 

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TNH, THÀNH PHỐ

TỔNG SỐ

BỔ SUNG VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ

BỔ SUNG VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH, NHIỆM VỤ THEO QUY ĐỊNH

A

B

1=2+3

2

3

 

TỔNG SỐ

120.083.127

98.113.166

21.969.961

I

MIỀN NÚI PHÍA BẮC

25.681.383

20.973.157

4.708.226

1

HÀ GIANG

2.550.208

2.055.265

494.943

2

TUYÊN QUANG

1.434.804

1.162.089

272.715

3

CAO BẰNG

1.968.167

1.669.997

298.170

4

LẠNG SƠN

1.862.064

1.493.584

368.480

5

LÀO CAI

1.777.950

1.419.037

358.913

6

YÊN BÁI

1.773.276

1.403.487

369.789

7

THÁI NGUYÊN

1.283.036

1.179.467

103.569

8

BẮC KẠN

1.890.814

1.720.297

170.517

9

PHÚ THỌ

1.778.817

1.510.426

268.391

10

BẮC GIANG

1.630.382

1.261.828

368.554

11

HÒA BÌNH

1.948.137

1.626.911

321.226

12

SƠN LA

2.326.489

1.754.054

572.435

13

LAI CHÂU

1.313.509

980.917

332.592

14

ĐIỆN BIÊN

2.143.730

1.735.798

407.932

II

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

18.593.694

16.149.033

2.444.661

15

HÀ NỘI

7.159.001

6.793.995

365.006

16

HẢI PHÒNG

1.328.078

1.242.152

85.926

17

QUẢNG NINH

2.093.850

1.955.678

138.172

18

HẢI DƯƠNG

1.444.558

665.531

779.027

19

HƯNG YÊN

602.283

390.390

211.893

20

VĨNH PHÚC

784.331

717.612

66.719

21

BẮC NINH

363.210

307.526

55.684

22

HÀ NAM

1.034.139

943.145

90.994

23

NAM ĐỊNH

1.353.909

1.016.237

337.672

24

NINH BÌNH

1.215.372

1.146.884

68.488

25

THÁI BÌNH

1.214.963

969.883

245.080

III

BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT

32.804.123

25.251.099

7.553.024

26

THANH HÓA

2.798.437

2.053.793

744.644

27

NGHỆ AN

2.961.000

2.166.065

794.935

28

HÀ TĨNH

5.714.491

4.753.022

961.469

29

QUẢNG BÌNH

2.425.080

1.770.114

654.966

30

QUẢNG TRỊ

2.488.766

2.176.705

312.061

31

THỪA THIÊN HUẾ

2.678.627

2.035.487

643.140

32

ĐÀ NẴNG

1.922.421

1.832.422

89.999

33

QUẢNG NAM

1.616.106

1.268.823

347.283

34

QUẢNG NGÃI

1.729.784

997.146

732.638

35

BÌNH ĐỊNH

3.082.263

2.191.576

890.687

36

PHÚ YÊN

1.188.844

951.769

237.075

37

KHÁNH HÒA

891.305

644.695

246.610

38

NINH THUẬN

1.274.783

1.006.546

268.237

39

BÌNH THUẬN

2.032.216

1.402.936

629.280

IV

TÂY NGUYÊN

8.453.683

6.634.261

1.819.422

40

ĐẮK LẮK

2.100.121

1.417.679

682.442

41

ĐẮK NÔNG

1.212.340

1.002.203

210.137

42

GIA LAI

1.546.732

1.084.527

462.205

43

KON TUM

1.446.227

1.234.788

211.439

44

LÂM ĐỒNG

2.148.263

1.895.064

253.199

V

ĐÔNG NAM BỘ

13.332.925

12.267.043

1.065.882

45

TP. HỒ CHÍ MINH

4.281.675

3.827.683

453.992

46

ĐỒNG NAI

5.375.559

5.163.983

211.576

47

BÌNH DƯƠNG

568.474

452.090

116.384

48

BÌNH PHƯỚC

1.200.349

1.100.647

99.702

49

TÂY NINH

1.227.212

1.114.420

112.792

50

BÀ RỊA VŨNG TÀU

679.656

608.220

71.436

VI

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

21.217.319

16.838.573

4.378.746

51

LONG AN

1.297.619

974.856

322.763

52

TIỀN GIANG

832.725

729.138

103.587

53

BẾN TRE

1.696.173

1.388.851

307.322

54

TRÀ VINH

1.033.709

933.657

100.052

55

VĨNH LONG

1.336.686

990.267

346.419

56

CẦN THƠ

3.182.537

2.537.022

645.515

57

HẬU GIANG

1.354.927

1.126.238

228.689

58

SÓC TRĂNG

2.225.258

1.671.345

553.913

59

AN GIANG

2.021.825

1.508.002

513.823

60

ĐỒNG THÁP

1.680.276

1.263.824

416.452

61

KIÊN GIANG

1.553.711

1.220.549

333.162

62

BẠC LIÊU

1.310.707

1.107.198

203.509

63

CÀ MAU

1.691.166

1.387.626

303.540

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi