Quyết định 137/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ban hành chương trình hành động của Bộ Xây dựng thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân s
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 137/QĐ-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 137/QĐ-BXD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/01/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 137/QĐ-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 137/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành chương trình hành động của Bộ Xây dựng thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2013 và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Bộ Xây dựng triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này và định kỳ gửi báo cáo tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trước ngày 22 hàng tháng về Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC:
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ XÂY DỰNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 07/01/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 137/QĐ- BXD ngày 31 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
STT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
I |
TĂNG CƯỜNG ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ, KIỀM CHẾ LẠM PHÁT |
|
|
|
1 |
Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ thu, chi theo dự toán NSNN được giao và thực hành, tiết kiệm, chống lãng phí theo Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 26/11/2012 của TTCP về việc tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; triệt để tiết kiệm chi thường xuyên đặc biệt là mua xe công, tổ chức hội nghị, hội thảo, tổng kết, lễ ký kết, khởi công, chi phí điện nước, điện thoại, văn phòng phẩm,… |
Vụ KHTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2013 |
2 |
Kiểm tra, giám sát các đơn vị trong việc thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính ngân sách nhà nước; thực hiện công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước |
Vụ KHTC |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
3 |
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09/8/2012 của Chính phủ về Đề án “Đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ công lập”; thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với các lĩnh vực sự nghiệp công lập theo hướng tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị gắn với cơ chế đặt hàng và giao nhiệm vụ cụ thể |
Vụ KHTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2013 |
4 |
Rà soát, sắp xếp thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước; tập trung bố trí vốn cho các dự án trọng điểm, cấp bách, hiệu quả, có khả năng hoàn thành trong năm 2013; không khởi công các dự án không có trong danh mục được phê duyệt, các dự án chưa bố trí được vốn để thực hiện |
Vụ KHTC |
Các Cục, Vụ, các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
5 |
Tập trung đẩy nhanh tiến độ thi công và giải ngân đối với các công trình, dự án quan trọng, cấp bách, hoàn thành trong năm 2013; thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch của các chủ đầu tư; tập trung quyết toán vốn đầu tư đối với các công trình, dự án hoàn thành |
Các đơn vị được giao chủ đầu tư dự án |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
6 |
Duy trì hoạt động của Tổ thường trực theo dõi thị trường vật liệu xây dựng và bất động sản, thường xuyên cập nhật thông tin, báo cáo hàng tháng tình hình biến động giá VLXD tại các địa phương và đề xuất biện pháp xử lý |
Tổ thường trực |
Vụ KTXD, Vụ VLXD, các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
7 |
Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung, ban hành Danh mục các sản phẩm vật liệu xây dựng, thiết bị xây dựng trong nước đã sản xuất được, đáp ứng yêu cầu chất lượng, thay thế hàng nhập khẩu và được ưu tiên sử dụng trong các dự án công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách, trái phiếu Chính phủ; thực hiện việc kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện công tác quản lý chất lượng sản phẩm VLXD tại các cảng nhập |
Vụ VLXD |
Vụ KHCN, Thanh tra XD |
Năm 2013 |
8 |
Tiếp tục rà soát, ban hành các quy định về quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng các sản phẩm VLXD nhập khẩu, bảo đảm kiểm soát được chất lượng, phù hợp với thực tế nước ta và thông lệ quốc tế; ngăn chặn việc nhập khẩu hàng hóa có tiêu chuẩn chất lượng lạc hậu, không đáp ứng yêu cầu, hàng hóa không khuyến khích, cần hạn chế nhập khẩu |
Vụ KHCN |
Vụ VLXD, Thanh tra xây dựng, các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
9 |
Tiếp tục hạn chế tối đa việc nhập khẩu, sử dụng các loại hàng hoá, vật liệu, vật tư, thiết bị, máy móc trong nước đã sản xuất được, đáp ứng yêu cầu chất lượng; thực hiện nghiêm túc các quy định về tiết kiệm, chống lãng phí |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Vụ VLXD, Vụ KHTC, Thanh tra Xây dựng, các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
10 |
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1601/QĐ-TTg ngày 29/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao hiệu quả công tác quản lý dòng vốn đầu tư của nước ngoài” |
|
|
|
10.1 |
Sửa đổi, hoàn thiện Quy chế quản lý sử dụng nguồn vốn ODA và các khoản vay ưu đãi của Bộ Xây dựng |
Vụ HTQT |
Vụ KHTC, các Cục, Vụ liên quan |
Năm 2013 |
10.2 |
Xây dựng Đề án Định hướng thu hút và nguồn vốn ODA và các khoản vay ưu đãi của Bộ Xây dựng giai đoạn 2012-2020 |
Vụ HTQT |
Vụ KHTC, các Cục, Vụ liên quan |
Năm 2013 |
11 |
Tiếp tục hoàn thiện, xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê trong các lĩnh vực của Ngành; nâng cao chất lượng thông tin thống kê; xây dựng cơ chế phối hợp, cung cấp, chia sẻ thông tin trong công tác thống kê, dự báo. |
Vụ KHTC |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
II |
TẬP TRUNG THÁO GỠ KHÓ KHĂN, THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH |
|
|
|
1 |
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống các VBQPPL về quản lý đô thị, phát triển nhà ở và thị trường bất động sản theo hướng tăng cường quản lý nhà nước, kiểm soát có hiệu quả công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, kế hoạch phát triển nhà ở, giá bất động sản bảo đảm cân đối cung cầu, phù hợp với kế hoạch phát triển KT-XH của từng địa phương, nhu cầu của thị trường |
Cục PTĐT; Cục QLN&TTBĐS |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
2 |
Rà soát các dự án khu đô thị mới, khu nhà ở để phân loại theo Chỉ thị số 2196/CT-TTg (tập trung tại 11 địa phương trọng điểm đã được kiểm tra năm 2012) và đề xuất giải pháp xử lý phù hợp, trong đó quy định rõ tiêu chí, danh mục các dự án được tiếp tục triển khai, các dự án tạm dừng triển khai |
Cục QLN&TTBĐS |
Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Năm 2013 |
3 |
Xây dựng, hướng dẫn trình tự thủ tục điều chỉnh cơ cấu nhà ở, chuyển đổi từ dự án nhà ở thương mại sang nhà ở xã hội |
Cục QLN&TTBĐS |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
4 |
Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp bất động sản chủ động điều chỉnh hoạt động kinh doanh, tái cơ cấu doanh nghiệp cho phù hợp tình hình thị trường bất động sản |
Cục QLN&TTBĐS |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
5 |
Tiến hành tổng kết Nghị quyết số 19/2008/NQ-QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội về thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam; thừa ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ báo cáo Quốc hội xem xét, mở rộng đối tượng và điều kiện mua và sở hữu nhà ở của các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam |
Cục QLN&TTBĐS |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
6 |
Xây dựng, hướng dẫn mô hình tổ chức, hoạt động của doanh nghiệp quản lý nhà ở xã hội, nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở cho thuê |
Viện KTXD |
Vụ QLHĐXD, Vụ PC, Cục QLN&TTBĐS |
Năm 2013 |
7 |
Tập trung tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong quản lý dự án đầu tư, điều chỉnh tổng mức đầu tư và quản lý hợp đồng xây dựng; tiếp tục thực hiện quản lý chi phí xây dựng công trình theo Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 |
Vụ KTXD |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
8 |
Tiếp tục rà soát, sửa đổi hệ thống định mức, chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật trong xây dựng và dịch vụ đô thị; công bố chỉ số giá xây dựng, tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình |
Viện KTXD |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
9 |
Tập trung xử lý các mặt hàng tồn kho cao, nhất là xi măng, vật liệu xây dựng; hoàn thiện các kênh thu mua, phân phối hàng hóa; có biện pháp phù hợp để tăng cường thâm nhập các thị trường mới |
Các doanh nghiệp thuộc Bộ |
Vụ VLXD, Vụ KHTC, và các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
10 |
Rà soát các khoản nợ xấu và xây dựng phương án xử lý nợ xấu của các doanh nghiệp thuộc Bộ |
Các doanh nghiệp thuộc Bộ |
Vụ KHTC, Ban ĐMPTDN và các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
11 |
Tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ; hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung điều lệ tổ chức hoạt động của các Tổng công ty, rà soát ngành nghề kinh doanh chính, ngành nghề kinh doanh có liên quan để tập trung mọi nguồn vốn, điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển theo đúng định hướng chiến lược |
Ban ĐMPTDN |
Vụ KHTC, Vụ TCCB các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
12 |
Hoàn thành, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc góp vốn và chuyển nhượng vốn góp cho các nhà đầu tư nước ngoài tại một số doanh nghiệp xi măng |
Ban ĐMPTDN |
Vụ KHTC, Vụ VLXD, các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
13 |
Tiếp tục chỉ đạo, đôn đốc các Tổng công ty hoàn thành cổ phần hóa theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
Ban ĐMPTDN |
Vụ KHTC, Vụ TCCB các đơn vị liên quan |
Năm 2013 – 2015 |
14 |
Nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp, kiện toàn tổ chức quản lý và hoàn thiện các quy chế quản lý nội bộ; tiết giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng năng lực cạnh tranh, chủ động xúc tiến thương mại để tham gia vào thị trường quốc tế; quan tâm, làm tốt công tác cán bộ, nhất là cán bộ quản lý chủ chốt |
Các doanh nghiệp thuộc Bộ |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
III |
ĐẨY MẠNH THỰC HIỆN CÁC ĐỘT PHÁ CHIẾN LƯỢC GẮN VỚI TÁI CƠ CẤU NỀN KINH TẾ, CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG |
|
|
|
1 |
Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng đôn đốc thực hiện Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2013; tập trung nghiên cứu, sửa đổi: |
|
|
|
1.1 |
Nghiên cứu sửa đổi Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 |
Vụ QLHĐXD |
Các Bộ, ngành liên quan |
Năm 2013 |
1.2 |
Nghiên cứu sửa đổi Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 kết hợp mở rộng đối tượng và điều kiện tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam |
Cục QLN&TTBĐS |
Các Bộ, ngành liên quan |
Năm 2013 |
1.3 |
Nghiên cứu sửa đổi Luật Kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH11 |
Cục QLN&TTBĐS |
Các Bộ, ngành liên quan |
Năm 2013 |
1.4 |
Xây dựng Luật Kiến trúc |
Vụ KTQH, Hội Kiến trúc sư Việt Nam |
Các Bộ, ngành liên quan |
Năm 2013 |
1.5 |
Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng Luật quản lý và phát triển đô thị |
Cục PTĐT |
Vụ PC, các đơn vị liên quan |
|
1.6 |
Hoàn thành trình Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 12/2009/NĐ-CP và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình |
Vụ QLHĐXD |
Các Cục, Vụ, các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
1.7 |
Hoàn thành trình Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 48/NĐ-CP ngày 07/5/2010 về hợp đồng xây dựng |
Vụ KTXD |
Các Cục, Vụ, các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
1.8 |
Hoàn thành trình Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 về việc phân loại đô thị |
Cục PTĐT |
Các Cục, Vụ, các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
1.9 |
Hoàn thành trình Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 23/2009/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở |
Thanh tra Bộ |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
2 |
Nâng cao chất lượng giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; chú trọng phát triển quy mô và nâng cao chất lượng đào tạo nghề, đào tạo theo nhu cầu của xã hội; đẩy mạnh thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 29/10/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo |
Các Trường thuộc Bộ |
Vụ TCCB, các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
3 |
Xây dựng Đề án Đánh giá và định hướng phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị đến năm 2020; xây dựng các cơ chế chính sách áp dụng cho loại hình đô thị theo các mô hình phát triển thích hợp |
Cục PTĐT |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
4 |
Kiểm soát chặt chẽ công tác phát triển đô thị theo Quy hoạch và kế hoạch trên cơ sở Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 về quản lý đầu tư phát triển đô thị |
Cục PTĐT |
Các địa phương, các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
5 |
Tiếp tục tổ chức thực hiện Định hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050; Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020; Chương trình nâng cấp đô thị quốc gia giai đoạn 2009 – 2020; xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu đô thị quốc gia; Tiếp tục tổ chức triển khai các dự án ODA: Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long; Nâng cấp đô thị miền núi phía Bắc,... |
Cục PTĐT |
Các địa phương, các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
6 |
Thực hiện việc kiểm tra, giám sát triển khai thực hiện Quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, vùng tỉnh, quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị; Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị; Tiếp tục tổ chức lập Quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, vùng dọc tuyến cao tốc, quy hoạch xây dựng các khu vực chức năng đặc thù có ý nghĩa quốc gia |
Vụ KTQH |
VIAP, UBND các tỉnh, thành phố, các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
7 |
Thực hiện Đề án rà soát tổng thể công tác lập và quản lý quy hoạch xây dựng trên phạm vi cả nước; hoàn thành nghiên cứu Điều chỉnh định hướng phát triển Kiến trúc Việt Nam |
Vụ KTQH |
VIAP, UBND các tỉnh, thành phố, các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
8 |
Tiếp tục đẩy mạnh lập quy hoạch nông thôn mới, thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ |
Vụ KTQH |
Bộ TN&MT, Bộ NN&PTNT, UBND các tỉnh, thành phố và các Sở, đơn vị có liên quan tại địa phương |
Năm 2013 |
9 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra chất lượng công trình xây dựng; kiểm tra năng lực của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng; triển khai quy định về bảo trì công trình xây dựng |
Cục Giám định |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
10 |
Hoàn thành trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế trong đầu tư xây dựng và phát triển đô thị |
Vụ KTXD |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
11 |
Tổ chức thực hiện Đề án Tăng cường năng lực kiểm định chất lượng công trình xây dựng ở Việt Nam; triển khai tôn vinh chất lượng công trình xây dựng có chất lượng cao và quảng bá thông tin về công nghệ xây dựng |
Cục Giám định |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
12 |
Hoàn thành trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ngành Xây dựng không phân biệt cấp, cơ quan quản lý; tổ chức giám sát thực hiện tái cơ cấu của các Tổng công ty thuộc Bộ, Tổng công ty công nghiệp Xi măng Việt Nam sau khi được phê duyệt |
Ban ĐMPTDN |
Vụ KHTC, Vụ TCCB và các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
13 |
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Chương trình hành động của Bộ nhằm thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TƯ ngày 16/01/2012 của Ban Chấp hành Trung ương xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại hóa và năm 2020 |
Các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao |
|
Năm 2013 |
14 |
Xây dựng Đề án huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống cấp, thoát nước và xử lý chất thải rắn đô thị |
Viện KTXD |
Các Bộ, ngành, các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
15 |
Nghiên cứu, xây dựng tiêu chí đánh giá, phương pháp lựa chọn nhà đầu tư đối với lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị; xây dựng mẫu hợp đồng dự án thực hiện theo mô hình đối tác công tư trong lĩnh vực cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn đô thị; sửa đổi, bổ sung định mức sản xuất và truyền dẫn nước sạch |
Viện KTXD |
Vụ HĐXD, Vụ PC, Cục HTKT, các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
16 |
Tổ chức lập Quy hoạch sắp xếp và định hướng phát triển ngành công nghiệp sản xuất gốm sứ xây dựng và đá ốp lát ở Việt Nam đến năm 2020, Quy hoạch sản xuất vôi công nghiệp; Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 |
Vụ VLXD |
Viện VLXD, các địa phương |
Năm 2013 |
17 |
Xây dựng Đề án phát triển sản xuất vật liệu xây dựng để sử dụng trong nước và xuất khẩu giai đoạn 2013-2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Vụ VLXD |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
18 |
Chỉ đạo thực hiện Quy hoạch phát triển vôi công nghiệp giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2030; Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020; đôn đốc các địa phương xây dựng, công bố Quy hoạch phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030 |
Vụ VLXD |
Các địa phương, các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
IV |
BẢO ĐẢM AN SINH XÃ HỘI VÀ CẢI THIỆN ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN |
|
|
|
1 |
Tiếp tục quán triệt, tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 |
Cục QLN&TTBĐS |
Các đơn vị liên quan, các địa phương |
Năm 2013 |
2 |
Ban hành, hướng dẫn thực hiện Quy chế cho vay đối với các đối tượng được mua nhà ở xã hội, nhà thương mại giá thấp, các dự án xây dựng nhà ở xã hội và dự án nhà ở thương mại chuyển đổi sang nhà ở xã hội |
Cục QLN&TTBĐS |
Ngân hàng NN, các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
3 |
Nghiên cứu, xây dựng trình Chính phủ ban hành Nghị định về Quỹ tiết kiệm nhà ở |
Cục QLN&TTBĐS |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
4 |
Tiếp tục chỉ đạo thực hiện các Chương trình phát triển nhà ở sinh viên; Chương trình phát triển nhà ở cho công nhân tại khu công nghiệp, người có thu nhập thấp tại đô thị; Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long (giai đoạn 2) |
Cục QLN&TTBĐS |
Các địa phương, các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
5 |
Thực hiện Chương trình hỗ trợ hộ nghèo xây dựng chòi tránh lũ, lụt tại các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Miền Trung theo Quyết định số 716/QĐ-TTg ngày 14/6/2012 |
Cục QLN&TTBĐS |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
6 |
Tiếp tục thực hiện chính sách tiếp tục hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở (Chương trình 167 giai đoạn 2), Chương trình hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở năm 2013 sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
Cục QLN&TTBĐS |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
7 |
Thực hiện Chính sách đầu tư xây dựng nhà ở cho người lao động tại khu kinh tế Vũng áng, tỉnh Hà Tĩnh sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
Cục QLN&TTBĐS |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
8 |
Hướng dẫn thực hiện Nghị định về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư sau khi được Chính phủ ban hành |
Cục QLN&TTBĐS |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
9 |
Hoàn thành trình Thủ tướng Chính phủ Đề án quản lý về xây dựng các công trình tín ngưỡng, tôn giáo; Đề án khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình văn hóa, cơ sở phúc lợi xã hội tại khu công nghiệp tập trung; Đề án hỗ trợ hộ nghèo nâng cao điều kiện an toàn chỗ ở vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
Cục QLN&TTBĐS |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
10 |
Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình quốc gia do Bộ quản lý, đề xuất giải pháp nhằm lồng ghép nội dung, giảm đầu mối quản lý, điều hành |
Vụ KHCN |
Vụ KHTC, các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
V |
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO, KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN |
|
|
|
1 |
Tiếp tục thực hiện đổi mới quản lý giáo dục theo hướng phân cấp trách nhiệm theo Nghị định số 115/2010/NĐ-CP; tiếp tục triển khai việc giao quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm cho các trường thuộc Bộ |
Vụ KHTC, Vụ TCCB |
Các trường thuộc Bộ, các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
2 |
Tiếp tục thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý xây dựng và phát triển đô thị đối với công chức lãnh đạo chuyên môn đô thị các cấp giai đoạn 2010-2015 theo Quyết định số 1961/QĐ-TTg ngày 25/10/2010 |
Học viện cán bộ quản lý XD&ĐT |
Cục PTĐT, Vụ TCCB và các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
3 |
Triển khai quy hoạch phát triển nguồn nhân lực ngành Xây dựng giai đoạn 2011-2020 |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
4 |
Tập trung đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất lượng thực hiện các Chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học trong kế hoạch năm 2013, đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ trong sản xuất VLXD, thi công xây dựng nhà ở và hạ tầng kỹ thuật theo hướng công nghiệp hoá |
Vụ KHCN |
Các Cục, Vụ và các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
5 |
Tiếp tục chỉ đạo dự án chế tạo thiết bị cho nhà máy nhiệt điện công suất 600MW, chế tạo các thiết bị cho dây chuyền sản xuất gạch bêtông khí chưng áp AAC công suất 200m3 gạch/năm; tiếp tục triển khai nghiên cứu áp dụng công nghệ đường bê tông xi măng |
Vụ VLXD |
Vụ KHCN, các Bộ, ngành liên quan |
Năm 2013 |
6 |
Rà soát, xây dựng, ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm về sản phẩm VLXD và môi trường trong sản xuất vật liệu xây dựng |
Vụ KHCN |
Vụ VLXD và các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
7 |
Thực hiện Chương trình đầu tư xây dựng nhà ở cho học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề thuê giai đoạn 2011-2015 sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
Cục QLN&TTBĐS |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
8 |
Thực hiện quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ của Chính phủ sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
Cục QLN&TTBĐS |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
VI |
TĂNG CƯỜNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU |
|
|
|
1 |
Hoàn thiện Đề án Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu |
Cục PTĐT |
Vụ KHCN, Cục HTKT, Vụ KTQH, Vụ PC |
Năm 2013 |
2 |
Tiếp tục phổ biến thiết kế các mẫu nhà ở điển hình và hướng dẫn xây dựng để ứng phó với bão lũ, thiên tai, bảo đảm phù hợp với đặc điểm của các tỉnh, địa bàn, khu vực thường xảy ra bão lũ, thiên tai |
Viện KTQHĐT&NT |
Các Cục, Vụ, các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
3 |
Hoàn thành trình Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 59/2007/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn |
Cục HTKT |
Các Cục, Vụ và các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
4 |
Hoàn thành trình Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 88/2007/NĐ-CP về thoát nước đô thị và khu công nghiệp |
Cục HTKT |
Các Cục, Vụ và các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
5 |
Triển khai Đề án cơ chế chính sách khuyến khích sử dụng công nghệ hỏa táng sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
Cục HTKT |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
6 |
Tập trung triển khai Chương trình chống thất thu, thất thoát nước tại các đô thị |
|
|
|
6.1 |
Đánh giá lượng nước sử dụng trong các nhà máy và nghiên cứu giải pháp sử dụng nước tiết kiệm |
Cục HTKT |
Các Bộ, ngành liên quan; Sở Xây dựng, Công ty cấp nước các tỉnh/thành phố |
Năm 2013 |
6.2 |
Nghiên cứu, đề xuất mô hình khoán giảm tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch (đầu tư, cải tạo, quản lý mạng đường ống cấp nước) và hưởng lợi nhuận từ kết quả này |
Cục HTKT |
Các Bộ, ngành liên quan; Sở Xây dựng, Công ty cấp nước các tỉnh/thành phố |
Năm 2013 |
6.3 |
Sửa đổi định mức dự toán công đoạn sản xuất nước sạch và bổ sung định mức dự toán công đoạn quản lý vận hành hệ thống truyền dẫn và phân phối nước sạch |
Viện KTXD |
Các Bộ, ngành liên quan; Sở Xây dựng các tỉnh/thành phố |
Năm 2013 |
7 |
Tập trung triển khai Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn |
|
|
|
7.1 |
Đánh giá, lựa chọn và triển khai thực hiện các dự án thí điểm thực hiện Chương trình |
Cục HTKT |
Các Bộ, ngành liên quan; Sở Xây dựng các tỉnh/thành phố |
Năm 2013-2015 |
7.2 |
Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch xử lý chất thải rắn Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ |
Cục HTKT |
Các Bộ, ngành liên quan; Sở Xây dựng các tỉnh/thành phố |
Năm 2013-2014 |
VII |
TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG LÃNG PHÍ |
|
|
|
1 |
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo điều kiện thông thoáng cho doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển |
Phòng kiểm soát thủ tục hành chính |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
2 |
Tổ chức thực hiện Nghị định quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng (thay thế Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008) ngay khi được Chính phủ ban hành |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
3 |
Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, nâng cao ý thức thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; thực hiện kiên quyết và đồng bộ các giải pháp phòng ngừa, tăng cường tính công khai, minh bạch, phòng chống tham nhũng. Tiếp tục đẩy mạnh học tập, làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, tạo sự chuyển biến về thái độ phục vụ của đội ngũ công chức và tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của bộ máy nhà nước |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
Năm 2013 |
VIII |
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI, TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN |
|
|
|
1 |
Tiếp tục đẩy mạnh công tác hợp tác và hội nhập kinh tế quốc tế, chủ động tham gia vào tiến trình hội nhập quốc tế của Ngành theo lộ trình của Chính phủ; tạo điều kiện cho các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp thuộc Bộ và các địa phương trong hợp tác quốc tế. Tăng cường vai trò đồng Chủ tịch ủy ban Liên chính phủ Việt Nam với các nước Cuba, Angiêri và Libi,... Tích cực vận động thu hút và tổ chức sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và huy động các nguồn tài chính quốc tế cho các lĩnh vực ưu tiên của Ngành Xây dựng |
Vụ HTQT |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
2 |
Triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2013; đẩy mạnh thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2011-2015 |
Trung tâm Thông tin |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
IX |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN |
|
|
|
|
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, các Cục, Vụ và đơn vị thuộc Bộ xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả, tình hình thực hiện về Vụ Kế hoạch Tài chính để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng |
Các Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ |
|
Trước ngày 22 hàng tháng |