Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 110/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 12 năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2006/NQ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 4 năm 2006;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH :
THỦ TƯỚNG
Phan Văn Khải
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 110/2006/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
Tên tiếng Việt: Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Tên giao dịch quốc tế: The Vietnam Development Bank
Tên viết tắt: VDB
Việc điều chỉnh, bổ sung vốn điều lệ tuỳ thuộc yêu cầu và nhiệm vụ cụ thể, bảo đảm tỷ lệ an toàn vốn của Ngân hàng Phát triển và do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Ngân hàng Phát triển được quyền:
Các văn bản do Chủ tịch Hội đồng quản lý ký sử dụng con dấu Ngân hàng Phát triển.
Người được ủy quyền chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng quản lý về các công việc được ủy quyền.
Khi cần thiết, Hội đồng quản lý có thể họp bất thường theo đề nghị của bất kỳ thành viên nào của Hội đồng quản lý.
Các cuộc họp của Hội đồng quản lý được ghi thành biên bản. Biên bản họp Hội đồng quản lý là căn cứ để Hội đồng quản lý ban hành nghị quyết và các văn bản theo quy định.
Nghị quyết của Hội đồng quản lý phải được trên 50% tổng số thành viên Hội đồng quản lý biểu quyết tán thành. Trường hợp sổ phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản lý.
Các phiên họp có nội dung công việc liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động trong Ngân hàng Phát triển thì phải có đại diện Công đoàn tham dự.
Các thành viên khác của Ban Kiểm soát do Chủ tịch Hội đồng quản lý bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Trưởng Ban Kiểm soát.
Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng Ngân hàng Phát triển do Hội đồng quản lý bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Tổng giám đốc.
Ngân hàng Phát triển được sử dụng vốn để:
Chủ tịch Hội đồng quản lý, Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Điều lệ này.
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
SỐ 110/2006/QĐ-TTg NGÀY 19 THÁNG 5
NĂM 2006
VỀ VIỆC PHấ DUYỆT ĐIỀU
LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
Căn cứ Luật
Tổ chức Chớnh phủ ngày 25 thỏng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngõn
sỏch nhà nước ngày 16 thỏng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật cỏc
Tổ chức tớn dụng ngày 12 thỏng 12 năm 1997, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật cỏc Tổ chức tớn dụng ngày 15 thỏng 6
năm 2004;
Căn cứ Nghị
định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 thỏng 11 năm 2002
của Chớnh phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị
quyết số 06/2006/NQ-CP ngày 04 thỏng 5 năm 2006 của
Chớnh phủ về phiờn họp Chớnh phủ thường
kỳ thỏng 4 năm 2006;
Theo đề nghị
của Bộ trưởng Bộ Tài chớnh,
QUYẾT
ĐỊNH :
Điều
3. Cỏc Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chớnh phủ, Chủ tịch ủy ban nhõn dõn
cỏc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Hội đồng quản lý, Tổng giỏm đốc Ngõn
hàng Phỏt triển Việt Nam cú trỏch nhiệm thi hành Quyết
định này./.
THỦ TƯỚNG
Phan Văn Khải
ĐIỀU
LỆ
TỔ CHỨC
VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM
(Ban hành kốm theo Quyết định
số 110/2006/QĐ-TTg
ngày 19 thỏng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chớnh
phủ)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam (sau
đõy gọi tắt là Ngõn hàng Phỏt triển)
được thành lập theo Quyết định số 108/2006/QĐ-TTg ngày 19 thỏng 5 năm 2006 của
Thủ tướng Chớnh phủ để thực hiện
chớnh sỏch tớn dụng đầu tư phỏt triển và tớn
dụng xuất khẩu của Nhà nước theo quy
định của Chớnh phủ.
Điều 2.
1. Tờn gọi :
Tờn tiếng Việt: Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam
Tờn giao dịch quốc tế:
The Vietnam Development Bank
Tờn viết tắt: VDB
2. Ngõn hàng Phỏt triển cú trụ
sở chớnh đặt tại Thủ đụ Hà Nội, cú
Sở giao dịch, chi nhỏnh tại một số tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Văn phũng
đại diện trong nước và nước ngoài.
3.
Ngõn hàng Phỏt triển cú tư cỏch phỏp nhõn, cú vốn
điều lệ, cú con dấu, được mở tài
khoản tại Ngõn hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà
nước, cỏc ngõn hàng thương mại trong nước
và nước ngoài, được tham gia hệ thống
thanh toỏn với cỏc ngõn hàng và cung cấp dịch vụ thanh
toỏn theo quy định của phỏp luật.
Điều 3.
1. Vốn điều lệ
của Ngõn hàng Phỏt triển là 5.000 tỷ đồng
(năm nghỡn tỷ đồng) từ nguồn vốn
điều lệ hiện cú của Quỹ Hỗ trợ
phỏt triển.
Việc điều chỉnh,
bổ sung vốn điều lệ tuỳ thuộc yờu
cầu và nhiệm vụ cụ thể, bảo đảm
tỷ lệ an toàn vốn của Ngõn hàng Phỏt triển và do
Thủ tướng Chớnh phủ xem xột, quyết
định.
2. Hoạt động của
Ngõn hàng Phỏt triển khụng vỡ mục đớch lợi nhuận;
tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% (khụng
phần trăm); khụng phải tham gia bảo hiểm
tiền gửi; được Chớnh phủ đảm
bảo khả năng thanh toỏn, được miễn
nộp thuế và cỏc khoản nộp ngõn sỏch nhà nước
theo quy định của phỏp luật.
Điều
4. Ngõn hàng Phỏt
triển cú thời hạn hoạt động là 99 năm
kể từ ngày Quyết định số
108/2006/QĐ-TTg ngày 19 thỏng 5 năm 2006 của Thủ
tướng Chớnh phủ về việc thành lập Ngõn hàng
Phỏt triển Việt Nam cú hiệu lực.
Điều 5. Hoạt động của
tổ chức đảng, cỏc tổ chức chớnh trị -
xó hội trong Ngõn hàng Phỏt triển:
1. Tổ chức Đảng
cộng sản Việt Nam trong Ngõn hàng Phỏt triển hoạt
động theo Hiến phỏp, phỏp luật của Nhà
nước Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam
và cỏc quy định của Đảng Cộng sản
Việt Nam.
2. Tổ chức cụng đoàn và
cỏc tổ chức chớnh trị - xó hội khỏc trong Ngõn hàng
Phỏt triển hoạt động theo Hiến phỏp, phỏp
luật của nước Cộng hoà xó hội chủ
nghĩa Việt
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỂN
HẠN
CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIẾN
Điều 6. Chức năng, nhiệm
vụ của Ngõn hàng Phỏt triển:
1. Huy động, tiếp
nhận vốn của cỏc tổ chức trong và ngoài
nước để thực hiện tớn dụng
đầu tư phỏt triển và tớn dụng xuất khẩu
theo quy định của Chớnh phủ.
2. Thực hiện chớnh sỏch tớn dụng
đầu tư phỏt triển và tớn dụng xuất khẩu
của Nhà nước theo quy định.
3.
Nhận uỷ thỏc quản lý nguồn vốn ODA
được Chớnh phủ cho vay lại; nhận uỷ
thỏc, cấp phỏt cho vay đầu tư và thu hồi nợ
của khỏch hàng từ cỏc tổ chức trong và ngoài
nước thụng qua hợp đồng nhận uỷ thỏc
giữa Ngõn hàng Phỏt triển với
cỏc tổ chức uỷ thỏc.
4. Cung cấp cỏc dịch vụ
thanh toỏn cho khỏch hàng và tham gia hệ thống thanh toỏn trong
nước và quốc tế theo quy định của phỏp
luật.
5. Thực hiện nhiệm
vụ hợp tỏc quốc tế trong lĩnh vực tớn
dụng đầu tư phỏt triển và tớn dụng xuất
khẩu.
6. Thực hiện một
số nhiệm vụ khỏc do Thủ tướng Chớnh
phủ giao.
Điều 7. Trỏch nhiệm và quyền
hạn của Ngõn hàng Phỏt triển:
1. Quản lý, sử dụng
vốn và tài sản của Chớnh phủ giao cho Ngõn hàng Phỏt
triển theo quy định của phỏp luật và
Điều lệ này,
2. Huy động vốn
dưới hỡnh thức phỏt hành trỏi phiếu, kỳ phiếu,
chứng chỉ tiền gửi; vay vốn của cỏc
tổ chức tài chớnh, tớn dụng, kinh tế xó hội theo
quy định của phỏp luật.
3. Được mở tài
khoản tiền gửi tại Ngõn hàng Nhà nước
Việt Nam, Kho bạc Nhà nước và cỏc ngõn hàng
thương mại khỏc
trong nước và nước ngoài theo quy định
của phỏp luật; mở tài khoản cho khỏch hàng trong
nước và nước ngoài theo quy định của
phỏp luật.
4. Bảo toàn vốn và
được ỏp dụng cỏc biện phỏp bảo toàn
vốn; chịu trỏch nhiệm về thất thoỏt vốn
của Ngõn hàng Phỏt triển theo quy định của phỏp luật.
5. Thực hiện nhiệm
vụ tớn dụng đầu tư phỏt triển và tớn
dụng xuất khẩu theo quy định tại
Điều lệ này và cỏc quy định phỏp luật cú liờn
quan.
Ngõn hàng Phỏt triển
được quyền:
a) Yờu cầu khỏch hàng cung cấp
tài liệu chứng minh dự ỏn đầu tư,
phương ỏn kinh doanh khả thi, khả năng tài chớnh
của khỏch hàng trước khi quyết định cho vay,
bảo lónh;
b) Thẩm định và
chịu trỏch nhiệm về việc thẩm định
phương ỏn tài chớnh, phương ỏn kinh doanh, phương
ỏn trả nợ của khỏch hàng;
c) Từ chối cho vay, hỗ
trợ sau đầu tư, bảo lónh tớn dụng
đầu tư và tớn dụng xuất khẩu cỏc dự ỏn,
cỏc khoản vay khụng bảo đảm cỏc điều
kiện theo quy định;
d) Kiểm tra, giỏm sỏt việc
sử dụng vốn vay và trả nợ của khỏch hàng;
đ) Chấm dứt việc
cho vay, thu hồi nợ trước thời hạn khi phỏt
hiện khỏch hàng cung cấp thụng tin sai sự thật, vi
phạm hợp đồng, vi phạm phỏp luật;
e) Khởi kiện khỏch hàng
hoặc người bảo lónh vi phạm hợp
đồng theo quy định của phỏp luật;
f) Được xử lý
rủi ro theo quy định tại Điều lệ này và
quy định của phỏp luật liờn quan;
g) Khi đến hạn trả
nợ, nếu cỏc bờn khụng cú thoả thuận khỏc mà khỏch hàng
khụng trả được nợ thỡ Ngõn hàng Phỏt triển
được quyền phỏt mại tài sản bảo
đảm tiền vay để thu hồi nợ theo quy
định của phỏp luật.
6. Kiểm toỏn bỏo cỏo tài chớnh hàng
năm bởi tổ chức kiểm toỏn độc
lập; thực hiện cụng khai, minh bạch về hoạt
động và tài chớnh của Ngõn hàng Phỏt triển và chấp
hành chế độ bỏo cỏo thống kờ với cỏc cơ quan
cú thẩm quyền theo quy định.
7. Ủy thỏc, nhận uỷ thỏc
trong hoạt động của ngõn hàng và cỏc lĩnh vực
liờn quan đến hoạt động ngõn hàng; cung ứng
cỏc dịch vụ tài chớnh, ngõn hàng cho khỏch hàng theo quy
định của phỏp luật; cỏc hoạt động khỏc
theo quy định của Thủ tướng Chớnh phủ.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY QUẢN Lí
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
Mục 1
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CƠ QUAN QUẢN Lí ĐIỀU
HÀNH
Điều 8. Cơ cấu tổ chức
của Ngõn hàng Phỏt triển:
1. Hội đồng quản
lý.
2. Ban Kiểm soỏt.
3.
Bộ mỏy điều hành, gồm:
a) Hội sở chớnh đặt
tại Thủ đụ Hà Nội;
b) Sở Giao dịch;
c) Chi nhỏnh, Văn phũng
đại diện trong nước và nước ngoài.
Mục 2
HỘI ĐỔNG QUẢN Lí NGÂN HÀNG PHÁT TRIẾN
Điều 9. Hội đồng quản lý
và thành viờn Hội đồng quản lý:
1. Hội đồng quản lý cú
05 thành viờn, trong đú cú thành viờn chuyờn trỏch và thành viờn khụng
chuyờn trỏch. Chủ tịch, Tổng giỏm đốc Ngõn hàng
Phỏt triển là thành viờn chuyờn trỏch; thành viờn kiờm nhiệm là
lónh đạo cỏc Bộ: Tài chớnh, Kế hoạch và
Đầu tư và Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Thủ tướng Chớnh
phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm cỏc thành viờn Hội
đồng quản lý theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ, sau khi cú ý kiến
của Bộ trưởng Bộ Tài chớnh và cỏc cơ quan cú
liờn quan.
3. Nhiệm kỳ của thành
viờn Hội đồng quản lý là 05 năm. Hết
nhiệm kỳ, thành viờn Hội đồng quản lý cú
thể được bổ nhiệm lại.
4. Thành viờn Hội đồng
quản lý bị miễn nhiệm trong những
trường hợp sau:
a) Bị Tũa ỏn kết ỏn bằng
bản ỏn hoặc quyết định đó cú hiệu
lực phỏp luật;
b) Khụng đủ năng
lực, trỡnh độ đảm nhận cụng việc
được giao, bị mất năng lực hành vi dõn
sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi
dõn sự;
c) Khụng trung thực trong thực
thi nhiệm vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng
chức vụ, quyền hạn để thu lợi cho
bản thõn hoặc cho người khỏc;
d) Vi phạm quy định
của phỏp luật và Điều lệ này.
5. Thành viờn Hội đồng
quản lý được thay thế trong những
trường hợp sau:
a) Xin từ chức;
b) Khi cú quyết định
điều chuyển hoặc bố trớ cụng việc khỏc;
c) Khụng đảm bảo
sức khỏe đảm nhận cụng việc.
d) Cú thành viờn Hội đồng
quản lý bị miễn nhiệm theo quy định
tại khoản 4 Điều này.
Điều 10. Nhiệm vụ và quyền
hạn của Hội đồng quản lý:
1. Quản lý Ngõn hàng Phỏt triển
theo quy định tại Quyết định số 108/2006/QĐ-TTg ngày 19 thỏng 5 năm 2006 của
Thủ tướng Chớnh phủ về việc thành lập
Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam, Điều lệ này và cỏc
quy định phỏp luật khỏc cú liờn quan.
2. Quyết định kế
hoạch phỏt triển, định hướng cỏc hoạt
động của Ngõn hàng Phỏt triển.
3.
Phờ duyệt kế hoạch hoạt động hàng
năm của Ngõn hàng Phỏt triển theo đề nghị
của Tổng giỏm đốc.
4. Chấp thuận việc thành
lập, chia, tỏch, sỏp nhập, hợp nhất, giải
thể Sở Giao dịch, chi nhỏnh và văn phũng đại
diện của Ngõn hàng Phỏt triển ở trong nước
và nước ngoài theo đề nghị của Tổng
giỏm đốc.
5.
Quyết định việc bổ nhiệm, miễn
nhiệm cỏc chức danh lónh đạo của Ngõn hàng Phỏt
triển Việt Nam, gồm: Phú Tổng giỏm đốc,
Trưởng Ban Kiểm soỏt, Kế toỏn trưởng theo
đề nghị của Tồng giỏm đốc.
6. Thụng qua quy hoạch và chấp
thuận để Tổng giỏm đốc bổ nhiệm
hoặc miễn nhiệm cỏc chức danh: Trưởng cỏc
Ban nghiệp vụ tại hội sở chớnh; Giỏm
đốc cỏc chi nhỏnh, sở giao dịch, văn phũng
đại diện ở trong, ngoài nước.
7. Ban hành cỏc văn bản quy
định về:
a) Quy chế hoạt
động của Hội đồng quản lý, Ban
Kiểm soỏt;
b) Cỏc quy chế hoạt
động nghiệp vụ của Ngõn hàng Phỏt triển; cỏc
văn bản hướng dẫn cụ thể thực
hiện cỏc quy định của Nhà nước theo
thẩm quyền.
8. Giỏm sỏt, kiểm tra cơ quan
điều hành trong việc thực hiện cỏc quy
định của Chớnh phủ về tớn dụng
đầu tư, tớn dụng xuất khẩu của Nhà
nước, Điều lệ của Ngõn hàng Phỏt triển
và cỏc quyết định của Hội đồng
quản lý.
9. Phệ duyệt kế
hoạch hoạt động của Ban Kiểm soỏt, xem xột
bỏo cỏo kết quả kiểm soỏt và bỏo cỏo thẩm
định quyết toỏn tài chớnh của Ban Kiểm soỏt
10. Thụng qua bỏo cỏo hoạt
động, bỏo cỏo tài chớnh và quyết toỏn hàng năm của
Ngõn hàng Phỏt triển.
11. Bỏo cỏo Bộ trưởng
Bộ Nội vụ để trỡnh Thủ tướng
Chớnh phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ
tịch Hội đồng quản lý, Tổng giỏm đốc
và cỏc thành viờn Hội đồng quản lý.
12. Kiến nghị Bộ
trưởng Bộ Tài chớnh trỡnh Chớnh phủ, Thủ
tướng Chớnh phủ:
a) Sửa đổi, bổ sung
chớnh sỏch tớn dụng đầu tư phỏt triển và tớn
dụng xuất khẩu;
b) Sửa đổi, bổ sung
Điều lệ về tổ chức và hoạt
động của Ngõn hàng Phỏt triển; sửa đổi
bổ sung quy chế quản lý tài chớnh của Ngõn hàng Phỏt
triển.
13. Hội đồng quản
lý được sử dụng bộ mỏy và con dấu
của Ngõn hàng Phỏt triển để thực hiện
nhiệm vụ của mỡnh.
14. Thực hiện cỏc quyền
và nhiệm vụ khỏc theo quy định của phỏp
luật.
15. Chịu trỏch nhiệm về
cỏc quyết định của Hội đồng quản
lý trước Thủ tướng Chớnh phủ.
Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn
của Chủ tịch Hội đồng quản lý:
1. Chịu trỏch nhiệm về cụng
việc của Hội đồng quản lý, tổ
chức phõn cụng nhiệm vụ cho cỏc thành viờn để
thực hiện cỏc nhiệm vụ, quyền hạn của
Hội đồng quản lý.
2. Ký văn bản thuộc
thẩm quyền của Hội đồng quản lý
gửi Thủ tướng Chớnh phủ, Bộ
trưởng Bộ Tài chớnh và cỏc cơ quan cú liờn quan theo quy định
tại Điều lệ này và cỏc văn bản cú liờn quan.
3. Ký cỏc nghị quyết,
quyết định và cỏc văn bản thuộc thẩm
quyền của Hội đồng quản lý.
4. Thay mặt Hội
đồng quản lý chấp thuận việc bổ
nhiệm, miễn nhiệm cỏc cấp trưởng của
cỏc đơn vị thuộc và trực thuộc hệ
thống Ngõn hàng Phỏt triển trờn cơ sở đề
nghị của Tổng giỏm đốc Ngõn hàng Phỏt triển.
5. Triệu tập, chủ trỡ và
phõn cụng thành viờn Hội đồng quản lý chuẩn
bị nội dung cỏc cuộc họp của Hội
đồng quản lý.
Cỏc văn bản do Chủ
tịch Hội đồng quản lý ký sử dụng con
dấu Ngõn hàng Phỏt triển.
6. Trường hợp cần
thiết, Chủ tịch Hội đồng quản lý
ủy quyền cho thành viờn Hội đồng quản lý
thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn
của mỡnh.
Người được
ủy quyền chịu trỏch nhiệm trước Chủ
tịch Hội đồng quản lý về cỏc cụng việc
được ủy quyền.
7. Chủ tịch Hội
đồng quản lý khụng được tham gia Hội
đồng quản trị hoặc tham gia điều hành
tổ chức tài chớnh, tớn dụng khỏc trừ trường
hợp tổ chức đú là đơn vị trực
thuộc Ngõn hàng Phỏt triển.
Điều 12. Chế độ làm việc
của Hội đồng quản lý:
1. Hội đồng quản lý
làm việc theo chế độ tập thể; ba thỏng
họp một lần để xem xột và quyết
định những vấn đề thuộc thẩm quyền
và trỏch nhiệm của Hội đồng quản lý.
Khi cần thiết, Hội
đồng quản lý cú thể họp bất
thường theo đề nghị của bất kỳ
thành viờn nào của Hội đồng quản lý.
2. Chủ tịch Hội
đồng quản lý triệu tập và chủ trỡ cỏc
cuộc họp của Hội đồng quản lý;
trường hợp vắng mặt, Chủ tịch uỷ
quyền cho một thành viờn trong Hội đồng quản
lý triệu tập và chủ trỡ cuộc họp.
3. Cỏc cuộc họp của
Hội đồng quản lý được coi là hợp
lệ khi cú ớt nhất 3/5 thành viờn cú mặt.
Cỏc cuộc họp của
Hội đồng quản lý được ghi thành biờn
bản. Biờn bản họp Hội đồng quản lý là
căn cứ để Hội đồng quản lý ban
hành nghị quyết và cỏc văn bản theo quy định.
Nghị quyết của Hội
đồng quản lý phải được trờn 50%
tổng số thành viờn Hội đồng quản lý
biểu quyết tỏn thành. Trường hợp sổ
phiếu ngang nhau thỡ quyết định cuối cựng
thuộc về phớa cú ý kiến của Chủ tịch
Hội đồng quản lý.
4. Đối với những cụng việc cú liờn quan
đến chức năng quản lý nhà nước của
cỏc Bộ, ngành, chớnh quyền địa phương, cỏc
tổ chức kinh tế, tổ chức chớnh trị - xó
hội, cỏc hội, cỏc hiệp hội, cỏc tổ chức phi
Chớnh phủ khụng cú thành viờn tham gia Hội đồng
quản lý thỡ mời đại diện cú thẩm quyền
của cỏc tổ chức, cơ quan đú tham dự phiờn
họp. Đại diện của cơ quan này cú quyền
phỏt biểu nhưng khụng được tham gia biểu
quyết.
Cỏc phiờn họp cú nội dung cụng
việc liờn quan đến quyền lợi và nghĩa
vụ của người lao động trong Ngõn hàng Phỏt
triển thỡ phải cú đại diện Cụng đoàn tham
dự.
5. Nghị quyết của
Hội đồng quản lý cú tớnh bắt buộc thi hành
đối với Ngõn
hàng Phỏt triển và do Tổng giỏm đốc hướng
dẫn, tổ chức thực hiện.
6. Tổng giỏm đốc Ngõn
hàng Phỏt triển, Giỏm đốc Sở giao dịch, chi nhỏnh,
văn phũng đại diện cú trỏch nhiệm cung cấp,
bỏo cỏo thụng tin về hoạt động của Ngõn hàng Phỏt
triển theo quy chế do Hội đồng quản lý ban
hành.
7. Cỏc thành viờn Hội
đồng quản lý cú trỏch nhiệm bảo vệ bớ
mật về thụng tin theo quy chế bảo mật, kể
cả khi đó thụi đảm nhiệm chức vụ
hoặc chuyển đi cơ quan khỏc.
8. Chi phớ hoạt động
của Hội đồng quản lý, kể cả tiền
lương và phụ cấp cho cỏc thành viờn Hội
đồng quản lý và bộ phận giỳp việc Hội
đồng quản lý được tớnh vào chi phớ quản
lý của Ngõn hàng Phỏt triển.
Điều 13. Ban Kiểm soỏt:
1. Ban Kiểm soỏt cú tối đa
07 thành viờn chuyờn trỏch, là cỏc chuyờn gia am hiểu về lĩnh
vực tài chớnh, tớn dụng, đầu tư..., hiểu
biết về phỏp luật, khụng cú tiền ỏn, tiền
sự về cỏc tội danh liờn quan đến hoạt
động kinh tế theo quy định của phỏp
luật.
2. Trưởng Ban Kiểm soỏt
do Hội đồng quản lý quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm.
Cỏc thành viờn khỏc của Ban
Kiểm soỏt do Chủ tịch Hội đồng quản lý
bổ nhiệm, miễn nhiệm trờn cơ sở
đề nghị của Trưởng Ban Kiểm soỏt.
3.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm
soỏt:
a) Kiểm tra việc chấp
hành chủ trương, chớnh sỏch, phỏp luật và Nghị
quyết của Hội đồng quản lý;
b) Kiểm tra hoạt
động tài chớnh, giỏm sỏt việc chấp hành chế
độ hạch toỏn, hoạt động của hệ
thống kiểm tra và kiểm toỏn nội bộ của Ngõn
hàng Phỏt triển;
c) Thẩm định bỏo cỏo tài
chớnh hàng năm, kiểm tra từng vấn đề cụ
thể liờn quan đến hoạt động tài chớnh
của Ngõn hàng Phỏt triển khi xột thấy cần thiết
để bỏo cỏo Hội đồng quản lý, Bộ Tài
chớnh và cỏc cơ quan cú liờn quan;
d) Bỏo cỏo Hội đồng
quản lý về tớnh chớnh xỏc, trung thực, hợp phỏp
của việc ghi chộp, lưu giữ chứng từ và
lập sổ kế toỏn, bỏo cỏo tài chớnh; hoạt động
của hệ thống kiểm tra và kiểm toỏn nội
bộ của Ngõn hàng Phỏt triển.
đ) Thụng qua nhiệm vụ
kiểm soỏt, kiến nghị với Hội đồng
quản lý cỏc biện phỏp sửa đổi, bổ sung,
cải tiến hoạt động của Ngõn hàng Phỏt
triển theo quy định của phỏp luật;
e) Được sử
dụng hệ thống kiểm tra và kiểm soỏt nội
bộ của Ngõn hàng Phỏt triển để thực
hiện cỏc nhiệm vụ của mỡnh;
f) Cỏc nhiệm vụ và quyền
hạn khỏc được giao.
4. Kinh phớ hoạt động
của Ban Kiểm soỏt, kể cả tiền lương và
phụ cấp cho cỏc thành viờn Ban Kiểm soỏt được
tớnh vào chi phớ quản lý của Ngõn hàng Phỏt triển.
Mục 3
TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ BỘ MÁY GIÚP VIỆC
Điều 14. Điều hành hoạt động
Ngõn hàng Phỏt triển là Tổng giỏm đốc, giỳp việc
Tổng giỏm đốc cú cỏc Phú Tổng giỏm đốc,
Kế toỏn trưởng.
Điều 15. Tổng Giỏm đốc là
đại diện phỏp nhõn của Ngõn hàng Phỏt triển,
chịu trỏch nhiệm trước Hội đồng
quản lý, trước Thủ tướng Chớnh phủ và
trước phỏp luật về việc điều hành
hoạt động của Ngõn hàng Phỏt triển theo
nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại
Điều lệ này.
Điều
16. Phú Tổng
giỏm đốc, Kế toỏn trưởng là người giỳp
Tổng giỏm đốc điều hành một số
lĩnh vực hoạt động theo phõn cụng của
Tổng giỏm đốc và chịu trỏch nhiệm trước
Tổng giỏm đốc và phỏp luật về nhiệm vụ
được Tổng giỏm đốc phõn cụng.
Điều 17. Tổng giỏm đốc, cỏc Phú
Tổng giỏm đốc, Kế toỏn trưởng Ngõn hàng Phỏt
triển là những người cư trỳ tại Việt
Nam trong thời gian đương nhiệm, cú trỡnh
độ chuyờn mụn, năng lực điều hành ngõn hàng.
Điều
18. Tổng giỏm
đốc Ngõn hàng Phỏt triển do Thủ tướng Chớnh
phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
sau khi cú ý kiến của Bộ trưởng Bộ Tài chớnh
và cỏc cơ quan cú liờn quan.
Phú Tổng giỏm đốc,
Kế toỏn trưởng Ngõn hàng Phỏt triển do Hội
đồng quản lý bổ nhiệm, miễn nhiệm trờn
cơ sở đề nghị của Tổng giỏm
đốc.
Điều 19. Nhiệm vụ, quyền
hạn của Tổng giỏm đốc
1. Tổ chức triển khai
thực hiện cỏc nhiệm vụ Chớnh phủ, Thủ
tướng Chớnh phủ giao cho Ngõn hàng Phỏt triển.
2. Điều hành hoạt
động của Ngõn hàng Phỏt triển; quyết
định cỏc vấn đề cú liờn quan đến cỏc
hoạt động của Ngõn hàng Phỏt triển theo đỳng
phỏp luật, nghị quyết của Hội đồng
quản lý; chịu trỏch nhiệm về kết quả
hoạt động của Ngõn hàng Phỏt triển.
3. Quy định về phõn
cấp cho cỏc đơn vị thuộc Ngõn hàng Phỏt triển
đối với cỏc hoạt động tớn dụng
đầu tư và tớn dụng xuất khẩu của Nhà
nước, hỗ trợ sau đầu tư, bảo lónh
và cỏc hoạt động khỏc theo quy định của phỏp
luật.
4. Quy định về lói
suất cho vay, lói suất huy động vốn của Ngõn
hàng Phỏt triển theo quy định về tớn dụng
đầu tư phỏt triển và tớn dụng xuất khẩu
của Nhà nước.
5. Nhận vốn và cỏc nguồn
lực khỏc do Chớnh phủ giao.
6. Chấp thuận tổ
chức kiểm toỏn độc lập để kiểm
toỏn cỏc hoạt động của Ngõn hàng Phỏt triển.
7. Quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm cỏc chức danh: Trưởng cỏc
Ban nghiệp vụ tại Hội sở chớnh; Giỏm
đốc cỏc chi nhỏnh, sở giao dịch, văn phũng
đại diện ở trong, ngoài nước sau khi cú ý
kiến chấp thuận của Hội đồng
quản lý
8. Quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm cỏc chức danh khỏc trong hệ thống,
bao gồm:
a) Phú giỏm đốc Sở Giao
dịch, Chi nhỏnh, Văn phũng đại diện;
b) Trưởng phũng, Phú
Trưởng phũng, Trưởng Ban, Phú Trưởng Ban
chuyờn mụn nghiệp vụ tại Hội sở chớnh;
c) Cỏc chức danh khỏc mà quy
chế hoạt dộng của Hội đồng quản
lý quy định thuộc thẩm quyền của Tổng
giỏm đốc.
9. Ban hành cỏc văn bản quy
định về:
a) Quy chế về tổ
chức và hoạt động của Sở Giao dịch,
chi nhỏnh, văn phũng đại diện;
b) Quy định về tổ
chức và hoạt động kiểm tra và kiểm toỏn
nội bộ theo quy định của phỏp luật.
10. Trỡnh Hội đồng
quản lý:
a) Phờ duyệt kế hoạch
hoạt động hàng năm của Ngõn hàng Phỏt triển;
b) Bỏo cỏo Bộ trưởng
Bộ Tài chớnh trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ quyết
định sửa đổi, bổ sung Điều
lệ về tổ chức và hoạt động của
Ngõn hàng Phỏt triển và Quy chế quản lý tài chớnh;
c) Thành lập, chia, tỏch, hợp
nhất, sỏp nhập, giải thể Sở Giao dịch, chi
nhỏnh, văn phũng đại diện Sở Giao dịch, chi
nhỏnh và Văn phũng đại diện của Ngõn hàng Phỏt
triển;
d) Bổ nhiệm, miễn
nhiệm Phú Tổng giỏm đốc, Kế toỏn
trưởng;
đ) Quy định về
tỷ lệ hoa hồng, phớ, mức tiền phạt
đối với khỏch hàng theo quy định của phỏp
luật.
11.
Đại diện phỏp nhõn cho Ngõn hàng Phỏt triển
trước phỏp luật trong việc tố tụng, tranh
chấp, thanh lý, giải thể và trong quan hệ quốc
tế liờn quan đến hoạt động của Ngõn
hàng Phỏt triển.
12. Trường hợp khẩn
cấp (thiờn tai, địch họa, hỏa hoạn, sự
cố...), được quyết định ỏp dụng
cỏc biện phỏp vượt thẩm quyền và chịu trỏch
nhiệm về quyết định đú, sau đú
phải bỏo cỏo ngay Hội đồng quản lý.
13. Ký cỏc văn bản, thoả
ước, hợp đồng, chứng thư của Ngõn hàng Phỏt triển trong cụng tỏc
đối nội, đối ngoại theo quy định
của phỏp luật.
14. Chịu trỏch nhiệm
trước Hội đồng quản lý và cỏc cơ quan
nhà nước cú thẩm quyền đối với
việc thực hiện nhiệm vụ điều hành
của mỡnh theo quy định của phỏp luật.
15. Bỏo cỏo Hội đồng
quản lý và cỏc cơ quan nhà nước cú thẩm quyền
theo quy định của Điều lệ này và cỏc quy
định khỏc cú liờn quan đến hoạt động
của Ngõn hàng Phỏt triển.
16. Cỏc quyền và nhiệm vụ
khỏc theo quy định của phỏp luật và qui định
của Hội đồng quản lý.
Điều
20. Việc khen
thưởng, kỷ luật đối với cỏc tập
thể, cỏ nhõn của Ngõn hàng Phỏt triển thực hiện
theo quy định của phỏp luật.
Chương IV
VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
Điều 21. Vốn hoạt động
1. Vốn điều lệ
của Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam.
2. Vốn ngõn sỏch nhà nước
cấp bổ sung hàng năm cho mục tiờu tớn dụng
đầu tư và tớn dụng xuất khẩu.
3. Vốn ODA được
Chớnh phủ giao để cho vay lại.
4. Phỏt hành trỏi phiếu, kỳ
phiếu, chứng chỉ tiền gửi.
5. Nhận tiền gửi
ủy thỏc của cỏc tổ chức trong và ngoài
nước.
6. Vay của Cụng ty dịch
vụ tiết kiệm bưu điện, Quỹ Bảo
hiểm xó hội và cỏc tổ chức tài chớnh, tớn dụng
trong và ngoài nước;
7. Vốn đúng gúp tự
nguyện khụng hoàn trả của cỏc cỏ nhõn, cỏc tổ
chức kinh tế, tổ chức tài chớnh, tớn dụng và cỏc
tổ chức chớnh trị - xó hội, cỏc hiệp hội,
cỏc hội, cỏc tổ chức trong và ngoài nước.
8. Vốn nhận uỷ thỏc,
cấp phỏt cho vay đầu tư và thu hồi nợ
của khỏch hàng từ cỏc tổ chức trong và ngoài
nước thụng qua Hợp đồng nhận uỷ thỏc
giữa ngõn hàng Phỏt triển với cỏc tổ chức
uỷ thỏc.
9. Cỏc nguồn vốn khỏc theo quy
định của phỏp luật.
Điều 22. Sử dụng vốn
Ngõn hàng Phỏt triển
được sử dụng vốn để:
1. Thực hiện chớnh sỏch tớn
dụng đầu tư phỏt triển của Nhà
nước:
a) Cho vay đầu tư phỏt
triển;
b) Hỗ trợ sau đầu
tư;
c) Bảo lónh tớn dụng
đầu tư;
d) Cho vay cỏc dự ỏn đầu
tư ra nước ngoài theo quyết định của
Thủ tướng Chớnh phủ.
2. Thực hiện chớnh sỏch tớn
dụng xuất khẩu:
a) Cho vay bờn bỏn;
b) Cho vay bờn mua;
c) Bảo lónh tớn dụng
xuất khẩu;
d) Bảo lónh dự thầu và
bảo lónh thực hiện hợp đồng.
3. Đầu tư xõy dựng
cơ bản và mua sắm tài sản của Ngõn hàng Phỏt
triển theo quy định của phỏp luật.
4. Cấp phỏt ủy thỏc, cho vay
ủy thỏc theo yờu cầu của bờn ủy thỏc.
Chương V
TÀI CHÍNH, HẠCH TOÁN, BÁO CÁO VÀ KIẾM TOÁN
Mục 1
TÀI CHÍNH
Điều
23. Chế
độ tài chớnh
1. Ngõn hàng Phỏt triển là
đơn vị hạch toỏn tập trung toàn hệ
thống; tự chủ về tài chớnh, tự chịu trỏch
nhiệm về hoạt động của mỡnh trước
phỏp luật; thực hiện bảo tồn và phỏt triển
vốn; bự đắp chi phớ và rủi ro hoạt động
tớn dụng. Quy chế quản lý tài chớnh của Ngõn hàng Phỏt
triển do Thủ tướng Chớnh phủ quyết
định theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Tài chớnh.
2. Ngõn hàng Phỏt triển cú trỏch
nhiệm cõn đối vốn và nhu cầu vốn
để thực hiện chớnh sỏch tớn dụng đầu
tư phỏt triển và tớn dụng xuất khẩu của Nhà
nước. Việc huy động vốn với lói
suất thị trường để cho vay phải
đảm bảo nguyờn tắc chỉ huy động khi
đó sử dụng tối đa cỏc nguồn vốn lói
suất thấp.
3. Ngõn hàng Phỏt triển
được Nhà nước cấp bự chờnh lệch lói suất và phớ quản lý
đối với hoạt động tớn dụng
đầu tư phỏt triển và tớn dụng xuất khẩu
quy định tại Quy chế quản lý tài chớnh.
4. Chủ tịch Hội
đồng quản lý, Tổng giỏm đốc Ngõn hàng Phỏt
triển chịu trỏch nhiệm trước phỏp luật,
trước cỏc cơ quan quản lý nhà nước về
việc chấp hành chế độ tài chớnh của Ngõn
hàng Phỏt triển.
Mục 2
HẠCH TOÁN, BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ KIỂM TOÁN
Điều 24. Chế độ kế toỏn, thống
kờ
1. Ngõn hàng Phỏt triển thực
hiện chế độ kế toỏn, thống kờ theo quy
định của phỏp luật.
2. Ngõn hàng Phỏt triển thực
hiện hạch toỏn theo hệ thống tài khoản kế
toỏn theo quy định của Nhà nước.
3.
Năm tài chớnh của Ngõn hàng Phỏt triển bắt
đầu từ ngày 01 thỏng 01 và kết thỳc vào cuối ngày
31 thỏng 12 năm
dương lịch.
Điều 25. Chế độ bỏo cỏo tài chớnh
1.
Ngõn hàng Phỏt triển thực hiện chế độ
bỏo cỏo tài chớnh, chế độ thống kờ và bỏo cỏo hoạt
động nghiệp vụ định kỳ theo quy
định của Bộ Tài chớnh và Ngõn hàng Nhà nước
Việt Nam.
2. Tổng giỏm đốc Ngõn
hàng Phỏt triển chịu trỏch nhiệm về tớnh chớnh xỏc,
trung thực của cỏc bỏo cỏo.
Điều
26. Kiểm toỏn
1. Trong thời gian 6 thỏng, kể từ
khi kết thỳc năm tài chớnh, Ngõn hàng Phỏt triển phải
nộp bỏo cỏo tài chớnh đó được kiểm toỏn
bởi tổ chức kiểm toỏn độc lập.
2. Tổ chức kiểm toỏn bỏo
cỏo tài chớnh của Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam phải
được lựa chọn thụng qua đấu thầu.
Việc kiểm toỏn cỏc hoạt động của Ngõn hàng
Phỏt triển được thực hiện theo quy
định của phỏp luật về kiểm toỏn
độc lập và Điều lệ này.
Chương VI
THễNG TIN VÀ BẢO MẬT CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỀN
Điều 27. Ngõn hàng Phỏt triển
được trao đổi thụng tin về hoạt
động ngõn hàng và khỏch hàng với cỏc tổ chức tài
chớnh, tớn dụng trong nước và nước ngoài.
Điều 28.
1.
Cỏn bộ, nhõn viờn của Ngõn hàng Phỏt triển và
những người cú liờn quan khụng được tiết
lộ bớ mật cỏc thụng tin về hoạt động
của Ngõn hàng Phỏt triển theo quy định của phỏp
luật.
2. Ngõn hàng Phỏt triển
được quyền từ chối yờu cầu của
tổ chức, cỏ nhõn về cung cấp thụng tin liờn quan
đến tiền gửi, tài sản của khỏch hàng và
hoạt động của Ngõn hàng Phỏt triển, trừ
trường hợp cú yờu cầu của cơ quan Nhà
nước cú thẩm quyền theo quy định của
phỏp luật hoặc được sự chấp thuận
của khỏch hàng.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 29. Việc bổ sung, sửa
đổi Điều lệ đo Hội đồng
quản lý Ngõn hàng Phỏt triển bỏo cỏo Bộ Tài chớnh trỡnh
Thủ tướng Chớnh phủ phờ duyệt.
Chủ tịch Hội
đồng quản lý, Tổng giỏm đốc Ngõn hàng Phỏt
triển chịu trỏch nhiệm tổ chức thi hành
Điều lệ này.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây