Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 107/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 107/2006/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 107/2006/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 18/05/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Tín dụng đối với học sinh, sinh viên - Theo Quyết định số 107/2006/QĐ-TTg ban hành ngày 18/5/2006, Thủ tướng Chính phủ quyết định: cho vay vốn đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các trường đại học (hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề để trang trải một phần chi phí cho việc học tập, sinh hoạt của học sinh, sinh viên trong thời gian theo học tại trường bao gồm: tiền nộp học phí, chi phí mua sắm sách vở, phương tiện học tập, nghiên cứu, chi phí khác... Điều kiện để được vay vốn là: học sinh, sinh viên đang sinh sống trong Hộ gia đình có hộ khẩu thường trú hoặc có đăng ký tạm trú dài hạn tại địa phương nơi cho vay được theo học và đang theo học hệ chính quy tập trung tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề có thời gian đào tạo từ 01 năm trở lên... Lãi suất cho vay được áp dụng theo lãi suất cho vay hộ nghèo. Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay... Đối tượng được vay vốn phải trả nợ gốc và lãi tiền vay lần đầu tiên trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày học sinh, sinh viên kết thúc khoá học... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 107/2006/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 107/2006/QĐ-TTg
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH :
Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các trường đại học (hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề quy định tại Điều 2 của Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ.
Mục đích cho vay là để trang trải một phần chi phí cho việc học tập, sinh hoạt của học sinh, sinh viên trong thời gian theo học tại trường bao gồm: tiền nộp học phí; chi phí mua sắm sách vở, phương tiện học tập, nghiên cứu; chi phí khác.
Việc cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được thực hiện theo phương thức cho vay thông qua Hộ gia đình của học sinh, sinh viên. Hộ gia đình là người đại diện cho học sinh, sinh viên trực tiếp vay vốn, trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội và có trách nhiệm, quyền lợi theo quy định của pháp luật.
Mức vốn cho vay đối với học sinh, sinh viên do Ngân hàng Chính sách xã hội quyết định phù hợp với khả năng tài chính của ngân hàng và nhu cầu vay vốn của đối tượng được vay vốn. Mức vốn cho vay được xác định theo tháng, theo năm học và theo khoá học do Ngân hàng Chính sách xã hội công bố.
Việc xử lý nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan được thực hiện theo quy định về Quy chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính lập kế hoạch tín dụng cho vay học sinh sinh viên trong tổng vốn cho vay bổ sung hàng năm cho Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện nhiệm vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách và kế hoạch cấp bù chênh lệch lãi suất cho Ngân hàng Chính sách xã hội, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Chỉ đạo các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề trong cả nước xác nhận cho học sinh, sinh viên được theo học và đang theo học tại các trường với thủ tục đơn giản, nhanh chóng, thuận lợi để thúc đẩy quá trình xét duyệt cho vay.
Chỉ đạo các cơ quan chức năng và Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện chính sách tín dụng đối với học sinh, sinh viên theo đúng quy định của pháp luật và Quyết định này.
THỦ TƯỚNG
Phan Văn Khải
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ SỐ 107/2006/QĐ-TTg NGÀY 18 THÁNG 5 NĂM 2006
VỀ TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI HỌC SINH, SINH VIấN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chớnh phủ ngày 25 thỏng 12 năm 2001;
Căn
cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 thỏng
10 năm 2002 của Chớnh phủ về tớn dụng
đối với người nghốo và cỏc đối
tượng chớnh sỏch khỏc;
Xột đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Tài chớnh,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều
1. Đối tượng
được vay vốn:
Học sinh, sinh viờn cú hoàn
cảnh khú khăn theo học tại cỏc trường
đại học (hoặc tương đương
đại học), cao đẳng, trung cấp chuyờn
nghiệp và dạy nghề quy định tại
Điều 2 của Nghị định số
78/2002/NĐ-CP ngày 04 thỏng 10 năm 2002 của Chớnh phủ.
Điều 2. Mục đớch cho vay:
Mục
đớch cho vay là để trang trải một phần chi
phớ cho việc học tập,
sinh hoạt của học sinh, sinh viờn trong thời gian theo
học tại trường bao gồm: tiền nộp
học phớ; chi phớ mua sắm sỏch vở, phương tiện
học tập, nghiờn cứu; chi phớ khỏc.
Điều 3. Đối tượng
được vay vốn quy định tại Điều
1 Quyết định này phải cú cỏc điều kiện
sau:
1. Học
sinh, sinh viờn đang sinh sống trong Hộ gia đỡnh cú hộ
khẩu thường trỳ hoặc cú đăng ký tạm trỳ
dài hạn tại địa phương nơi cho vay.
2. Học
sinh, sinh viờn được theo học và đang theo học
hệ chớnh quy tập trung tại
cỏc trường đại học, cao đẳng, trung cấp
chuyờn nghiệp và dạy nghề cú thời gian đào
tạo từ 01 năm trở lờn.
Điều 4. Phương thức cho vay:
Việc cho vay của Ngõn hàng Chớnh
sỏch xó hội đối với học sinh, sinh viờn cú hoàn
cảnh khú khăn được thực hiện theo
phương thức cho vay thụng qua Hộ gia đỡnh của
học sinh, sinh viờn. Hộ gia đỡnh là người
đại diện cho học sinh, sinh viờn trực tiếp
vay vốn, trả nợ Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội và cú trỏch
nhiệm, quyền lợi theo quy định của phỏp
luật.
Điều
5. Mức vốn cho vay:
Mức vốn cho
vay đối với học sinh, sinh viờn do Ngõn hàng Chớnh sỏch
xó hội quyết định phự hợp với khả
năng tài chớnh của ngõn hàng và nhu cầu vay vốn
của đối tượng được vay vốn.
Mức vốn cho vay được xỏc định theo
thỏng, theo năm học và theo khoỏ học do Ngõn hàng Chớnh sỏch
xó hội cụng bố.
Điều
6. Thời hạn cho vay:
1. Thời hạn cho vay là
khoảng thời gian được tớnh từ ngày
đối tượng được vay vốn bắt
đầu nhận vốn vay cho đến ngày trả
hết nợ (gốc và lói) được thoả
thuận trong hợp đồng tớn dụng. Thời
hạn cho vay bao gồm thời hạn phỏt tiền vay và
thời hạn trả nợ.
2. Thời
hạn phỏt tiền vay là khoảng thời gian tớnh từ
ngày đối tượng được vay vốn nhận
mún vay đầu tiờn cho đến ngày học sinh, sinh viờn
kết thỳc khoỏ học, kể cả thời gian học
sinh, sinh viờn được cỏc trường cho phộp nghỉ
học cú thời hạn và được bảo lưu
kết quả học tập (nếu cú). Thời hạn
phỏt tiền vay được chia thành cỏc kỳ hạn phỏt
tiền vay do Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội quy định.
3.
Thời hạn trả nợ là khoảng thời gian tớnh
từ ngày đối tượng được vay
vốn trả mún nợ đầu tiờn đến ngày trả
hết nợ (gốc và lói). Thời hạn trả nợ
tối đa bằng thời hạn phỏt tiền vay.
Thời hạn trả nợ được chia thành cỏc
kỳ hạn trả nợ do Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội quy
định.
Điều
7. Lói suất cho vay:
1. Lói suất cho vay được
ỏp dụng theo lói suất cho vay hộ nghốo do Thủ
tướng Chớnh phủ quyết định.
2. Lói suất nợ quỏ hạn
được tớnh bằng 130% lói suất khi cho vay.
Điều
8. Hồ sơ xin vay vốn:
1. Đối
tượng được vay vốn phải hoàn tất
đầy đủ hồ sơ xin vay theo quy định
của Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội như đối với
cho hộ nghốo vay vốn.
2. Đối
tượng được vay vốn phải cú giấy
xỏc nhận của cỏc trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyờn
nghiệp và dạy nghề về việc học sinh, sinh
viờn được theo học hoặc đang theo học
tại cỏc trường.
Điều 9. Trỡnh tự và
thủ tục cho vay do Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội quy
định bảo đảm đơn giản, rừ ràng,
dễ thực hiện.
Điều 10. Trả nợ
gốc và lói tiền vay:
1. Trong thời hạn phỏt tiền vay đối
tượng được vay vốn chưa phải
trả nợ gốc và lói; lói tiền vay được
tớnh kể từ ngày đối tượng
được vay vốn nhận mún vay đầu tiờn
đến ngày trả hết nợ gốc. Đối
với số lói tiền vay phỏt sinh trong thời hạn phỏt
tiền vay, Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội thoả thuận
với đối tượng được vay vốn
để xỏc định kỳ hạn trả nợ trong
thời hạn trả nợ.
2. Đối tượng được vay vốn phải
trả nợ gốc và lói tiền vay lần đầu
tiờn trong thời hạn 6 thỏng kể từ ngày học sinh,
sinh viờn kết thỳc khoỏ học.
Điều 11. Điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn trả
nợ và chuyển nợ quỏ hạn.
1. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc
và nợ lói đó ghi trong hợp đồng tớn dụng, đối
tượng được vay vốn chưa cú khả
năng trả nợ và cú văn bản đề nghị
thỡ Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội xem xột điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ.
2. Khi đến ngày phải trả hết nợ (gốc
và lói) đó ghi trong hợp đồng tớn dụng, đối
tượng được vay vốn chưa cú khả
năng trả nợ một phần hoặc toàn bộ
số nợ (cả gốc và lói) và cú văn bản
đề nghị thỡ Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội xem xột gia
hạn trả nợ. Thời gian gia hạn nợ tối
đa bằng 1/2 thời hạn trả nợ quy
định tại khoản 3 Điều 6 Quyết
định này.
3. Trường hợp đối tượng
được vay vốn khụng trả nợ đỳng hạn
theo kỳ hạn trả nợ cuối cựng và khụng
được phộp gia hạn nợ thỡ Ngõn hàng Chớnh sỏch xó
hội chuyển nợ quỏ hạn. Ngõn hàng Chớnh sỏch xó
hội kết hợp với
chớnh quyền sở tại, cỏc tổ chức chớnh
trị - xó hội cú biện phỏp thu hồi nợ.
4. Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội quy định cụ
thể việc điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ, gia hạn trả nợ và chuyển nợ quỏ
hạn.
Điều 12. Xử lý
rủi ro do nguyờn nhõn khỏch quan:
Việc xử lý nợ bị rủi ro do nguyờn nhõn
khỏch quan được thực hiện theo quy định
về Quy chế xử lý nợ bị rủi ro tại
Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội.
Điều 13. Trỏch nhiệm
của cỏc cơ quan:
1. Bộ Tài chớnh
a) Chủ trỡ, phối hợp với cỏc Bộ, ngành và
địa phương liờn quan quy định tiờu chớ học
sinh, sinh viờn cú hoàn cảnh khú khăn; đồng thời, hướng
dẫn thực hiện, kiểm tra, giỏm sỏt việc thực
hiện Quyết định này.
b) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu
tư lập kế hoạch tớn dụng bổ sung hàng
năm và kế hoạch cấp bự chờnh lệch lói suất để
Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội thực hiện nhiệm vụ
được giao.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trỡ, phối hợp với Bộ Tài chớnh
lập kế hoạch tớn dụng cho vay học sinh sinh viờn trong
tổng vốn cho vay bổ sung hàng năm cho Ngõn hàng Chớnh
sỏch xó hội để thực hiện nhiệm vụ cho
vay hộ nghốo và cỏc đối tượng chớnh sỏch và
kế hoạch cấp bự chờnh lệch lói suất cho Ngõn hàng
Chớnh sỏch xó hội, trỡnh Thủ
tướng Chớnh phủ xem xột, quyết định.
3. Bộ Giỏo dục và Đào tạo.
Chỉ đạo cỏc trường đại
học, cao đẳng, trung cấp chuyờn nghiệp và
dạy nghề trong cả nước xỏc nhận cho
học sinh, sinh viờn được theo học và đang theo
học tại cỏc trường với thủ tục
đơn giản, nhanh chúng, thuận lợi để thỳc
đẩy quỏ trỡnh xột duyệt cho vay.
4. Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ chỉ đạo Ngõn hàng Chớnh
sỏch xó hội xõy dựng quy trỡnh, thủ tục cho vay; thực
hiện kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chớnh
sỏch tớn dụng đối với học sinh, sinh viờn
của Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội.
5. Ủy ban nhõn dõn cỏc tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
Chỉ đạo cỏc cơ quan chức năng và Ủy
ban nhõn dõn cỏc cấp thực hiện chớnh sỏch tớn dụng
đối với học sinh, sinh viờn theo đỳng quy
định của phỏp luật và Quyết định này.
Điều 14. Tổ
chức thực hiện:
1. Quyết
định này cú hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể
từ ngày đăng Cụng bỏo và thay thế Quyết
định số 51/1998/QĐ-TTg ngày 02 thỏng 3 năm 1998
của Thủ tướng Chớnh phủ về lập Quỹ
tớn dụng đào tạo.
2. Cỏc
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chớnh phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhõn dõn tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội
đồng quản trị, Tổng giỏm đốc Ngõn hàng
Chớnh sỏch xó hội chịu trỏch nhiệm thi hành Quyết
định này./.
THỦ TƯỚNG
Phan Văn
Khải