Thông tư 38/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục và xử lý tài chính đối với hoạt động mua, bán, bàn giao, tiếp nhận, xử lý nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 38/2006/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 38/2006/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/05/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Xử lý việc mua bán nợ của doanh nghiệp - Ngày 10/5/2006, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 38/2006/TT-BTC hướng dẫn trình tự, thủ tục và xử lý tài chính đối với hoạt động mua, bán, bàn giao, tiếp nhận, xử lý nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp. Theo đó, các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khi mua các khoản nợ và tài sản tồn đọng của Công ty mua, bán nợ thực hiện theo giá cả thị trường bằng các hình thức thoả thuận, đầu giá, đấu thầu... Các công ty nhà nước thực hiện cổ phần hoá, trường hợp giá trị phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp không đủ để xử lý lỗ luỹ kế và nợ không có khả năng thu hồi hoặc sau khi xử lý giảm giá trị phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp mà giá trị còn lại không còn đủ để đảm bảo mức vốn Nhà nước cần tham gia trong công ty cổ phần theo phương án được duyệt... Trường hợp khoản nợ bán là khoản nợ phải thu không có khả năng thu hồi mà chủ nợ đã xử lý theo qui định của Nhà nước và đang theo dõi tại tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán thì số tiền thu hồi được từ việc bán khoản nợ này được tính vào thu nhập khác của bên bán... Sau khi thực hiện xong việc thanh toán nợ, trường hợp số tiền thực trả được Công ty mua, bán nợ chấp nhận thấp hơn giá trị khoản nợ hạch toán trên sổ kế toán thì khoản chênh lệch được hạch toán vào thu nhập khác. Trường hợp giá trị thực tế khoản nợ góp vốn cổ phần, góp vốn liên doanh, hợp tác kinh doanh được Công ty mua, bán nợ chấp nhận thấp hơn giá trị khoản nợ theo sổ sách kế toán thì khoản chênh lệch được hạch toán vào thu nhập khác... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 38/2006/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 38/2006/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THễNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ
38/2006/TT-BTC NGÀY 10 THÁNG 5 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN TRèNH TỰ,
THỦ TỤC VÀ XỬ Lí TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG MUA, BÁN, BÀN GIAO, TIẾP NHẬN, XỬ
Lí NỢ VÀ TÀI SẢN TỒN ĐỌNG CỦA DOANH
NGHIỆP
- Căn cứ Nghị định
số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chớnh phủ về
qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chớnh;
- Căn cứ Nghị định
số 69/2002/NĐ-CP ngày 12/7/2002 của Chớnh phủ về
quản lý và xử lý nợ tồn đọng của cụng
ty nhà nước;
- Căn cứ
Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004
của Chớnh phủ về việc chuyển cụng ty nhà
nước thành cụng ty cổ phần;
-
Căn cứ Nghị định số 80/2005/NĐ-CP ngày
22/6/2005 của Chớnh phủ về giao, bỏn, khoỏn kinh doanh, cho
thuờ cụng ty nhà nước;
- Căn cứ Quyết
định số 109/2003/QĐ-TTg ngày 5/6/2003 của Thủ
tướng Chớnh phủ về việc thành lập Cụng ty
mua, bỏn nợ và tài sản tồn đọng của doanh
nghiệp;
Bộ
Tài chớnh hướng dẫn trỡnh tự, thủ tục và
xử lý tài chớnh đối với hoạt động mua,
bỏn, bàn giao, tiếp nhận, xử lý nợ và tài sản
tồn đọng của doanh nghiệp như sau:
Phần thứ nhất
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi ỏp dụng: Thụng tư này
hướng dẫn trỡnh tự, thủ tục và xử lý tài
chớnh đối với cỏc hoạt động: mua, bỏn, xử
lý nợ và tài sản tồn đọng của cỏc doanh nghiệp,
tổ chức kinh tế, cỏ nhõn với Cụng ty mua, bỏn nợ
và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp theo
nguyờn tắc thoả thuận; mua, bỏn, xử lý nợ và tài
sản tồn đọng theo chỉ định của Thủ
tướng Chớnh phủ; bàn giao, tiếp nhận, xử lý
nợ và tài sản đó loại trừ khụng tớnh vào giỏ trị
doanh nghiệp khi thực hiện chuyển đổi sở
hữu cụng ty nhà nước.
2. Đối tượng ỏp dụng:
2.1. Cụng ty mua, bỏn nợ và tài sản tồn
đọng của doanh nghiệp thành lập theo Quyết
định số 109/2003/QĐ-TTg ngày 5/6/2003 của Thủ
tướng Chớnh phủ (sau đõy gọi tắt là Cụng ty
mua, bỏn nợ);
2.2. Cỏc doanh nghiệp cú
nợ phải thu, tài sản tồn đọng bỏn cho Cụng
ty mua, bỏn nợ;
2.3. Cỏc doanh nghiệp,
tổ chức, cỏ nhõn mua nợ và tài sản tồn đọng
của Cụng ty mua, bỏn nợ ;
2.4. Cỏc doanh
nghiệp, tổ chức, cỏ nhõn cú nợ phải trả;
2.5. Cỏc doanh
nghiệp, tổ chức đang giữ hộ nợ, tài sản
loại trừ khụng tớnh vào giỏ trị doanh nghiệp khi chuyển
đổi sở hữu cụng ty nhà nước.
3. Cỏc thuật ngữ sử dụng
trong Thụng tư này được hiểu như sau:
3.1. "Nợ tồn đọng" là cỏc
khoản nợ phải thu, nợ phải trả đó quỏ
hạn thanh toỏn nhưng chưa thu được, chưa
trả được.
3.2. "Chủ nợ" là cỏc doanh nghiệp,
tổ chức, cỏ nhõn cú nợ phải thu.
3.3. "Khỏch nợ" là cỏc doanh nghiệp, tổ
chức, cỏ nhõn cú nợ phải trả.
3.4. "Chủ tài sản" là cỏc doanh nghiệp,
tổ chức, cỏ nhõn cú quyền sở hữu tài sản.
3.5. "Tài sản tồn đọng" là
thành phẩm, vật tư, hàng hoỏ, tài sản cố định
thuộc sở hữu của doanh nghiệp cũn tồn kho, ứ
đọng nhưng doanh nghiệp khụng cú nhu cầu sử
dụng.
3.6. "Mua,
bỏn nợ, tài sản tồn đọng" là việc chủ
nợ cú nợ phải thu, chủ tài sản cú tài sản
tồn đọng bỏn cho Cụng ty mua, bỏn nợ. Cụng ty mua, bỏn
nợ trở thành chủ nợ mới của khỏch nợ,
chủ sở hữu mới của tài sản.
3.7. "Mua, bỏn
nợ, tài sản tồn đọng theo chỉ định"
là việc mua, bỏn nợ, tài sản tồn đọng theo chỉ
định của Thủ tướng Chớnh phủ.
4. Cụng ty mua, bỏn nợ được
quyền mua, bỏn, xử lý cỏc khoản nợ, tài sản tồn
đọng bao gồm cả giỏ trị quyền sử dụng
đất theo giỏ thoả thuận và theo chỉ định;
cú quyền bỏn cỏc tài sản cầm cố, thế chấp
cho cỏc khoản nợ Cụng ty đó mua, bao gồm cả giỏ trị
quyền sử dụng đất theo qui định hiện
hành.
5. Khi hợp đồng mua, bỏn nợ,
tài sản tồn đọng cú hiệu lực, cỏc bờn cú quyền
và nghĩa vụ như sau:
- Toàn bộ quyền và nghĩa vụ của chủ nợ
(bờn bỏn nợ), chủ tài sản (bờn bỏn tài sản) được
chuyển giao cho bờn mua.
- Chủ nợ, chủ tài sản cú trỏch nhiệm chuyển
giao đầy đủ nợ, tài sản kốm theo hồ sơ,
tài liệu cú liờn quan theo đỳng qui định của hợp
đồng và cỏc qui định phỏp luật hiện hành. Đồng
thời cú trỏch nhiệm thụng bỏo cho khỏch nợ biết việc
chuyển đổi chủ nợ đối với khoản
nợ đó bỏn.
- Bờn mua được kế thừa đầy đủ
cỏc quyền và nghĩa vụ của chủ nợ đối
với khoản nợ đó mua, cú cỏc quyền và nghĩa vụ
của chủ tài sản đối với tài sản đó
mua.
- Khỏch nợ cú trỏch nhiệm thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ trả nợ; cung cấp tài liệu, thụng
tin liờn quan đến khoản nợ và cỏc nghĩa vụ
khỏc liờn quan đến khoản nợ theo quy định
của phỏp luật đối với bờn mua nợ.
6. Đối với nợ và tài sản loại trừ
khụng tớnh vào giỏ trị doanh nghiệp, sau khi ký Biờn bản bàn
giao, Cụng ty mua, bỏn nợ được kế thừa
đầy đủ cỏc quyền và nghĩa vụ của
chủ nợ đối với cỏc khoản nợ đó
tiếp nhận; cú đầy đủ cỏc quyền và
nghĩa vụ của chủ tài sản đối với
tài sản đó tiếp nhận. Khỏch nợ cú trỏch
nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ trả nợ và cỏc nghĩa vụ khỏc đối
với Cụng ty mua, bỏn nợ.
7. Đối với cỏc khoản nợ
và tài sản tồn đọng đó mua hoặc nợ, tài
sản tồn đọng được Nhà nước
giao xử lý,
Cụng ty mua, bỏn nợ được phộp xử lý theo cỏc
hỡnh thức sau:
- Thu nợ, bỏn nợ, bỏn, khai thỏc tài sản đảm bảo;
- Bỏn, cho thuờ tài sản tồn đọng;
- Sử dụng nợ, tài sản tồn đọng để
gúp vốn cổ phần, gúp vốn liờn doanh, hợp tỏc kinh
doanh;
- Cỏc hỡnh thức khỏc mà phỏp luật khụng cấm.
Cụng ty mua, bỏn nợ được phộp sửa chữa,
nõng cấp tài sản tồn đọng để nõng cao
hiệu quả xử lý tài sản tồn đọng theo
cỏc hỡnh thức nờu trờn.
Trỡnh tự, thủ tục và thẩm quyền xử lý nợ
và tài sản tồn đọng của Cụng ty mua, bỏn nợ được
qui định cụ thể trong Quy chế quản lý tài chớnh của
Cụng ty mua, bỏn nợ.
8. Hoạt động mua, bỏn nợ
và tài sản tồn đọng phải lập chứng từ
theo qui định hiện hành.
9. Bờn mua nợ và tài sản tồn
đọng cú trỏch nhiệm theo dừi, hạch toỏn đầy
đủ chi phớ mua nợ, tài sản tồn đọng bao
gồm: giỏ mua nợ, giỏ mua tài sản tồn đọng
ghi trờn chứng từ, chi phớ vận chuyển tài sản,
chi phớ sửa chữa, nõng cấp tài sản (nếu cú) và theo
dừi giỏ trị nợ gốc của khoản nợ trờn tài
khoản ngoại bảng.
10. Cỏc doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế khi mua cỏc khoản nợ và tài sản tồn đọng
của Cụng ty mua, bỏn nợ thực hiện theo giỏ cả thị
trường bằng cỏc hỡnh thức thoả thuận, đầu
giỏ, đấu thầu theo qui định hiện hành. Trỡnh
tự, thủ tục và xử lý tài chớnh khoản nợ và
tài sản tồn đọng đó mua thực hiện
như qui định đối với hoạt
động mua bỏn nợ, tài sản tồn đọng theo
hỡnh thức thoả thuận của Cụng ty mua, bỏn nợ.
11. Cụng ty
mua, bỏn nợ cú trỏch nhiệm nộp thuế theo phỏp
luật hiện hành về thuế.
Phần thứ hai
QUI ĐỊNH CỤ THỂ
I. ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG MUA, BÁN NỢ VÀ
TÀI SẢN TỒN ĐỌNG
THEO THOẢ THUẬN
1. Trỡnh tự,
thủ tục thực hiện mua, bỏn nợ và tài sản tồn
đọng
1.1. Việc mua, bỏn nợ và tài sản
tồn đọng được thực hiện trờn cơ
sở hợp đồng ký kết giữa hai bờn.
1.2. Việc mua, bỏn nợ và tài sản
tồn đọng theo giỏ cả thị trường bằng
cỏc phương thức thoả thuận, đấu thầu,
đấu giỏ theo qui định hiện hành.
2. Xử lý tài
chớnh đối với hoạt động mua, bỏn, nợ
2.1.Đối với Cụng ty
mua, bỏn nợ:
Khoản nợ đó mua được coi như một
loại hàng hoỏ đặc biệt. Việc xử lý tài chớnh
được quy định trong Quy chế quản lý tài
chớnh của Cụng ty mua, bỏn nợ.
2.2. Đối với bờn bỏn nợ
a. Trường hợp khoản nợ
bỏn là khoản nợ phải thu khụng cú khả năng thu hồi
mà chủ nợ đó xử lý theo qui định của Nhà
nước và đang theo dừi tại tài khoản ngoài bảng
cõn đối kế toỏn thỡ số tiền thu hồi được
từ việc bỏn khoản nợ này được tớnh vào
thu nhập khỏc của bờn bỏn.
b. Trường hợp khoản nợ
bỏn là khoản nợ đang theo dừi trong bảng cõn đối
kế toỏn (nội bảng) thỡ số tiền bỏn khoản nợ
khụng tớnh vào doanh thu của bờn bỏn nợ mà ghi giảm khoản
phải thu tương ứng. Chờnh lệch giữa số
tiền thu được khi bỏn nợ với giỏ trị
khoản nợ ghi trờn sổ kế toỏn được bự đắp
bằng cỏc nguồn theo thứ tự sau đõy:
- Dự phũng khoản phải thu
khú đũi, dự phũng rủi ro (đối với cỏc
tổ chức tớn dụng), quỹ dự phũng tài chớnh.
- Nếu nguồn dự phũng
cỏc khoản phải thu khú đũi hoặc dự phũng rủi
ro, quỹ dự phũng tài chớnh khụng đủ bự đắp, thỡ
phần cũn thiếu được hạch toỏn vào chi phớ
kinh doanh.
+ Đối với doanh nghiệp nhà nước :
Trường hợp hạch toỏn vào chi phớ hoạt
động kinh doanh trong 02 (hai) năm liờn tiếp mà doanh
nghiệp bị lỗ khụng cú khả năng bự đắp
và doanh nghiệp khụng thuộc trường hợp phải
giải thể, phỏ sản thỡ doanh nghiệp lập hồ
sơ bỏo cỏo cơ quan nhà nước cú thẩm quyền xem
xột, quyết định giảm vốn Nhà nước
tại doanh nghiệp theo qui định hiện hành.
+ Đối với doanh nghiệp nhà nước đang
thực hiện chuyển đổi sở hữu:
Trường hợp tớnh vào chi phớ kinh doanh bị lỗ thỡ
được trừ vào phần vốn nhà nước
tại doanh nghiệp trước khi chuyển đổi
tương ứng với phần lỗ.
2.3.Đối với khỏch nợ
Sau khi thực hiện xong việc thanh toỏn nợ, trường
hợp số tiền thực trả được Cụng ty
mua, bỏn nợ chấp nhận thấp hơn giỏ trị khoản
nợ hạch toỏn trờn sổ kế toỏn thỡ khoản chờnh lệch
được hạch toỏn vào thu nhập khỏc.
Trường hợp giỏ trị thực tế khoản nợ
gúp vốn cổ phần, gúp vốn liờn doanh, hợp tỏc kinh
doanh được Cụng ty mua, bỏn nợ chấp nhận thấp
hơn giỏ trị khoản nợ theo sổ sỏch kế toỏn thỡ
khoản chờnh lệch được hạch toỏn vào thu nhập
khỏc.
3. Xử lý tài chớnh đối với
hoạt động mua, bỏn tài sản tồn đọng
3.1. Đối với Cụng ty mua, bỏn nợ :
Tài sản đó mua được coi là hàng hoỏ. Việc
xử lý tài chớnh thực hiện theo qui định tại
Qui chế quản lý tài chớnh của Cụng ty mua, bỏn nợ.
3.2. Đối với bờn bỏn tài sản là doanh nghiệp :
Số tiền bỏn tài sản được hạch toỏn
vào thu nhập khỏc của doanh nghiệp. Giỏ trị cũn
lại của tài sản ghi trờn sổ kế toỏn và chi phớ nhượng
bỏn được hạch toỏn vào chi phớ khỏc theo qui
định hiện hành.
II. ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG MUA, BÁN NỢ VÀ
TÀI SẢN TỒN ĐỌNG
THEO CHỈ ĐỊNH
1. Đối tượng được
thực hiện bỏn cỏc khoản nợ và tài sản tồn đọng
theo chỉ định
1.1. Cỏc cụng ty nhà nước thực
hiện cổ phần hoỏ, trường hợp giỏ trị
phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp khụng
đủ để xử lý lỗ luỹ kế và nợ
khụng cú khả năng thu hồi hoặc sau khi xử lý
giảm giỏ trị phần vốn nhà nước tại
doanh nghiệp mà giỏ trị cũn lại khụng cũn đủ
để đảm bảo mức vốn Nhà nước
cần tham gia trong cụng ty cổ phần theo phương ỏn
được duyệt theo quy định hiện hành.
1.2. Cỏc cụng ty nhà nước cần giữ
lại là doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước theo đề
ỏn sắp xếp, đổi mới và phỏt triển doanh nghiệp
được Thủ tướng Chớnh phủ phờ duyệt
mà bị thua lỗ, khụng cú khả năng thanh toỏn nợ, cú
cỏc khoản nợ và tài sản tồn đọng phỏt sinh
do cỏc nguyờn nhõn sau đõy:
- Do thực hiện cỏc quyết định của cỏc cơ
quan nhà nước cú thẩm quyền.
- Do việc thay đổi cơ chế, chớnh sỏch của
Nhà nước tỏc động trực tiếp đến
doanh nghiệp.
- Do cỏc nguyờn nhõn khỏch quan, bất khả khỏng khỏc như:
thiờn tai, dịch bệnh.
1.3. Cỏc đối tượng khỏc theo
quyết định của Thủ tướng Chớnh phủ.
2. Hỡnh thức mua bỏn nợ, tài
sản tồn đọng theo chỉ định: Thủ tướng Chớnh phủ chỉ
định đối tượng bỏn nợ, tài sản
tồn đọng cho Cụng ty mua, bỏn nợ. Bờn mua và bờn bỏn
tự thoả thuận để quyết định giỏ
mua bỏn đối với nợ, tài sản tồn
đọng.
3. Trỡnh tự, thủ tục mua, bỏn
nợ và tài sản theo chỉ định
3.1. Cỏc doanh nghiệp cú cỏc khoản nợ
và tài sản tồn đọng thuộc đối tượng
quy định tại điểm 1, mục II, phần thứ
hai của Thụng tư này cú trỏch nhiệm lập hồ sơ
liờn quan đến cỏc khoản nợ và tài sản tồn đọng,
bao gồm:
-
Tờ trỡnh xử lý nợ, tài sản tồn đọng:
trong đú nờu rừ lý do đề nghị được bỏn nợ,
tài sản tồn đọng theo chỉ định.
- Phương ỏn kinh doanh cú hiệu
quả được cấp cú thẩm quyền duyệt
(đối với trường hợp Tiết 1.2,
Điểm 1, Mục II, phần thứ hai của Thụng
tư này).
- Cỏc văn bản phỏp lý và cỏc tài liệu liờn quan đến
khoản nợ và tài sản tồn đọng.
- Bỏo cỏo tài chớnh 03 năm gần nhất.
3.2. Hồ sơ được gửi
đến đại diện chủ sở hữu doanh
nghiệp (Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Chủ tịch Uỷ ban nhõn dõn cỏc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Hội đồng
quản trị Tổng cụng ty Nhà nước), Bộ Tài chớnh.
3.3. Trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Đại diện
chủ sở hữu doanh nghiệp chủ trỡ cựng với cỏc
cơ quan chức năng cú liờn quan thẩm định điều
kiện được mua bỏn theo chỉ định và gửi
Bộ Tài chớnh để trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ
quyết định hoặc Bộ trưởng Bộ Tài
chớnh quyết định theo uỷ quyền của Thủ
tướng Chớnh phủ.
3.4. Cụng ty mua, bỏn nợ cú trỏch nhiệm
tổ chức xử lý nợ, tài sản tồn đọng
mua chỉ định theo phương thức thoả thuận,
đấu thầu, đấu giỏ theo qui định hiện
hành.
Cỏc tài sản mua theo chỉ định
cần thiết phải sửa chữa, nõng cấp nhằm
mục đớch tăng giỏ trị và tạo thuận lợi
cho việc xử lý tài sản tồn đọng để
thu hồi vốn, Cụng ty mua, bỏn nợ sử dụng nguồn
vốn của mỡnh để tiến hành sửa chữa, nõng
cấp tài sản tồn đọng. Việc đầu
tư, sửa chữa thực hiện theo qui định
về quản lý đầu tư và xõy dựng.
4. Xử lý tài chớnh đối với
hoạt động mua, bỏn nợ và tài sản tồn đọng
theo chỉ định
4.1. Đối với Cụng ty mua, bỏn nợ
a. Cụng ty mua, bỏn nợ sử dụng nguồn vốn kinh
doanh để thanh toỏn cho bờn bỏn theo hợp đồng kinh
tế đó ký kết;
b. Giỏ trị thu hồi
từ khoản nợ, tài sản tồn đọng
đó mua theo hỡnh thức
chỉ định được xử lý như
đối với trường hợp mua bỏn nợ, tài
sản tồn đọng theo thoả thuận nờu tại
Điểm 2, Điểm 3, Mục I, Phần thứ hai
của Thụng tư này.
c. Hàng quý, Cụng ty mua, bỏn nợ bỏo cỏo Bộ
Tài chớnh về kết quả mua, bỏn, xử lý nợ, tài
sản tồn đọng theo chỉ định.
4.2. Đối với doanh nghiệp bỏn nợ và tài sản
tồn đọng
Đối với doanh nghiệp bỏn nợ và tài sản tồn
đọng việc xử lý tài chớnh thực hiện theo qui
định tại Tiết 2.2, Điểm 2, Mục I, Phần
thứ hai và Tiết 3.2, Điểm 3, Mục I, Phần thứ
hai của Thụng tư này.
4.3. Đối với khỏch nợ
Đối với khỏch nợ, việc xử lý tài chớnh
thực hiện theo qui định tại Tiết 2.3, Điểm
2, Mục I, Phần thứ hai của Thụng tư này.
III. ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG BÀN
GIAO, TIẾP NHẬN, XỬ Lí NỢ VÀ TÀI SẢN KHễNG TÍNH VÀO GIÁ
TRỊ DOANH NGHIỆP KHI CHUYỂN ĐỔI SỞ HỮU
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
1. Bàn giao, tiếp nhận
1.1. Bờn giao:
1.1.1. Đại diện chủ sở hữu cỏc
khoản nợ và tài sản đó loại trừ khụng tớnh vào
giỏ trị doanh nghiệp khi chuyển đổi sở hữu
cụng ty nhà nước là cỏc Bộ, cơ quan ngang Bộ đối
với doanh nghiệp trực thuộc Bộ, Chủ tịch
Uỷ ban nhõn dõn cỏc tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương đối với doanh nghiệp do Uỷ
ban nhõn dõn cỏc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết định thành lập và Hội đồng quản
trị cỏc Tổng cụng ty Nhà nước đối với cỏc
doanh nghiệp thành viờn của Tổng cụng ty. Đại diện
chủ sở hữu cú thể uỷ quyền cho doanh nghiệp
hiện đang giữ hộ nợ và tài sản thực hiện
việc bàn giao.
1.1.2. Doanh nghiệp chuyển đổi sở
hữu hiện đang giữ hộ nợ và tài sản đó
loại trừ khỏi giỏ trị doanh nghiệp.
1.2. Bờn nhận là Cụng ty mua, bỏn nợ.
1.3.
Nội dung bàn giao tiếp nhận:
a. Nợ phải thu: bao gồm những khoản nợ
phải thu đó loại khỏi giỏ trị doanh nghiệp
cổ phần hoỏ chưa được xử lý tớnh đến
thời điểm cú quyết định giỏ trị doanh
nghiệp.
Bờn giao phõn loại nợ phải thu theo tiờu thức
nợ cú đủ hồ sơ và khỏch nợ cũn tồn
tại; nợ khụng đủ hồ sơ, khỏch nợ khụng
cũn tồn tại và bàn giao toàn bộ cho Cụng ty mua, bỏn nợ.
b. Tài sản: bao gồm những tài sản của doanh
nghiệp khụng cần dựng, ứ đọng, chờ thanh lý,
đến thời điểm cú quyết định giỏ
trị doanh nghiệp chưa được xử lý. Trước khi bàn giao,
doanh nghiệp phải tiến hành phõn loại theo cỏc tiờu
thức sau:
- Tài sản cú giỏ trị thu hồi và cú thể bỏn
được;
- Tài sản khụng cú giỏ trị thu hồi và khụng bỏn
được, cần phỏ dỡ, huỷ bỏ;
c. Doanh nghiệp phải nộp cho Cụng ty mua, bỏn nợ số
tiền đó thu hồi được từ việc
xử lý cỏc khoản nợ, tài sản tồn đọng
thuộc diện phải bàn giao theo quy định tại (a)
Tiết 1.3 và (b) Tiết 1.3, Điểm 1, Mục III,
phần thứ hai của Thụng tư này.
2. Thủ tục giao nhận
2.1. Đại diện chủ sở
hữu (hoặc người được uỷ quyền)
cựng với doanh nghiệp đang giữ hộ nợ, tài sản
loại ra khỏi giỏ trị doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp
đang chuyển đổi sở hữu đó cú quyết
định giỏ trị doanh nghiệp (gọi chung là doanh nghiệp)
thực hiện bàn giao nợ, tài sản cho Cụng ty mua, bỏn nợ.
2.2. Khi giao, nhận phải lập Biờn
bản bàn giao. Biờn bản phải cú chữ ký của ba bờn
(đại diện chủ sở hữu, doanh nghiệp và
Cụng ty mua, bỏn nợ). Nội dung chớnh của Biờn bản gồm:
a. Số lượng, giỏ trị theo sổ kế toỏn cỏc
khoản nợ, tài sản loại trừ khụng tớnh vào giỏ trị
doanh nghiệp tại thời điểm xỏc định giỏ
trị doanh nghiệp.
b. Số lượng, giỏ trị theo sổ kế toỏn cỏc
khoản nợ, tài sản loại trừ khụng tớnh vào giỏ
trị doanh nghiệp đó được doanh nghiệp
tự xử lý trong giai đoạn từ thời
điểm xỏc định giỏ trị doanh nghiệp
đến thời điểm quyết định cụng
bố giỏ trị doanh nghiệp.
c. Số lượng, giỏ trị theo sổ kế toỏn cỏc
khoản nợ, tài sản loại trừ khụng tớnh vào giỏ
trị doanh nghiệp phải bàn giao cho Cụng ty mua, bỏn nợ
tại thời điểm quyết định cụng bố
giỏ trị doanh nghiệp (được xỏc định bằng
(=) số lượng, giỏ trị khoản nợ, tài
sản tại (a) Tiết 2.2, Điểm 2, Mục III,
phần thứ hai trừ (-) số lượng, giỏ trị
khoản nợ, tài sản tại (b) Tiết 2.2, Điểm
2, Mục III, phần thứ hai của Thụng tư này), trong
đú phõn loại thành: nợ phải thu cú đủ
hồ sơ và khỏch nợ cũn tồn tại; nợ phải
thu khụng cú đủ hồ sơ, khỏch nợ khụng cũn tồn
tại; tài sản cú giỏ trị thu hồi và cú thể bỏn
được; tài sản khụng cú giỏ trị thu hồi,
cần phỏ dỡ huỷ bỏ.
d. Số lượng, giỏ
trị theo sổ kế toỏn cỏc khoản nợ và tài sản
loại trừ khụng tớnh vào giỏ trị doanh nghiệp thực
tế bàn giao cho Cụng ty mua, bỏn nợ, trong đú phõn loại
thành: nợ phải thu cú đủ hồ sơ và khỏch
nợ cũn tồn tại; nợ phải thu khụng cú
đủ hồ sơ, khỏch nợ khụng cũn tồn tại; tài
sản cú giỏ trị thu hồi và cú thể bỏn
được; tài sản khụng cú giỏ trị thu hồi,
cần phỏ dỡ huỷ bỏ.
đ. Chờnh lệch giữa
số lượng, giỏ trị theo sổ kế toỏn cỏc khoản
nợ, tài sản phải bàn giao với số
lượng, giỏ trị theo sổ kế toỏn cỏc khoản
nợ và tài sản thực tế bàn giao (được
xỏc định bằng (=) số lượng, giỏ trị
khoản nợ, tài sản tại (c) Tiết 2.2, Điểm 2, Mục III, phần
thứ hai trừ (-) số lượng, giỏ trị
khoản nợ, tài sản tại (d) Tiết 2.2, Điểm
2, Mục III, phần thứ hai của Thụng tư này); nguyờn
nhõn chờnh lệch, trong đú:
- Chờnh lệch do doanh nghiệp tự xử lý trong
thời gian từ thời điểm cú quyết
định cụng bố giỏ trị doanh nghiệp đến
thời điểm bàn giao cho Cụng ty mua, bỏn nợ; số tiền
thực tế thu được do xử lý nợ, tài sản;
số đó nộp theo qui định, số cũn phải nộp
cho Cụng ty mua, bỏn nợ.
- Chờnh lệch do mất và
cỏc lý do khỏc (nờu rừ nguyờn nhõn đối với từng
trường hợp cụ thể).
3. Trỏch nhiệm cỏc bờn giao, nhận
3.1. Bờn giao:
3.1.1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu: Chỉ
đạo doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ, tài liệu
liờn quan đến nợ, tài sản cần bàn giao; cựng với
Cụng ty mua, bỏn nợ và doanh nghiệp lập kế hoạch
và thực hiện bàn giao toàn bộ nợ và tài sản khụng
tớnh vào giỏ trị doanh nghiệp khi chuyển đổi sở
hữu; chủ trỡ xử lý số tài sản thiếu
hụt phỏt sinh trước thời điểm bàn giao cho
Cụng ty mua, bỏn nợ theo chế độ hiện hành
của Nhà nước.
3.1.2. Doanh
nghiệp: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ, tài liệu liờn quan, phõn loại
nợ và tài sản theo quy định tại Tiết 1.3, Điểm
1, Mục III, phần thứ hai của Thụng tư này để
thực hiện bàn giao toàn bộ nợ, tài sản khụng tớnh
vào giỏ trị doanh nghiệp khi chuyển đổi sở hữu
cụng ty nhà nước cho Cụng ty mua, bỏn nợ; tiếp tục
giữ hộ tài sản theo yờu cầu của Cụng ty mua, bỏn
nợ và chịu trỏch nhiệm bồi thường cho Cụng
ty mua, bỏn nợ đối với những tài sản
bị mất trong quỏ trỡnh quản lý giữ hộ; phối
hợp với Cụng ty mua, bỏn nợ trong việc xử lý tài
sản bàn giao.
3.1.3. Trong vũng 30 ngày kể từ ngày cú quyết định
giỏ trị doanh nghiệp, bờn giao phải bàn giao toàn bộ
cỏc khoản nợ và tài sản đó loại trừ khi xỏc
định giỏ trị doanh nghiệp (kốm theo hồ sơ cú
liờn quan) cho Cụng ty mua, bỏn nợ.
3.2. Bờn nhận:
- Thống nhất với bờn giao về kế hoạch
tiếp nhận.
- Cú trỏch nhiệm tiếp nhận ngay nợ, tài sản và
hồ sơ, tài liệu kốm theo khi bờn giao giao, mở sổ kế
toỏn theo dừi nợ và tài sản tồn đọng đó nhận
bàn giao.
- Thực hiện thu hồi nợ, xử lý tài sản đó
tiếp nhận theo qui định tại điểm 3.5, Mục
II, Phần thứ hai của Thụng tư này.
- Hàng quý, Cụng ty mua, bỏn nợ bỏo cỏo Bộ Tài chớnh về kết
quả xử lý nợ, bỏn tài sản đó tiếp nhận.
4.
Nguyờn tắc xử lý nợ và tài sản tồn
đọng tiếp nhận:
4.1. Việc
định giỏ lại giỏ trị khoản nợ, tài sản
tồn đọng trước khi xử lý và việc bỏn
tài sản tồn đọng (bao gồm cả tài sản
đảm bảo cỏc khoản nợ), Cụng ty mua, bỏn nợ
thực hiện như sau:
- Thuờ tổ chức cú chức năng thẩm định
giỏ để định giỏ tài sản trước khi
xử lý. Riờng đối với lụ tài sản tồn
đọng của 1 doanh nghiệp tại 1 địa
chỉ cú giỏ trị cũn lại theo sổ sỏch kế toỏn
dưới 500 triệu đồng, trước khi bỏn, cho
thuờ hoặc gúp vốn cổ phần, gúp vốn liờn doanh
liờn kết, Cụng ty mua, bỏn nợ tự định giỏ
hoặc thực hiện định giỏ thụng qua cỏc doanh
nghiệp, tổ chức cú chức năng thẩm
định giỏ.
- Bỏn đấu giỏ tài sản tồn đọng và tài
sản đảm bảo cỏc khoản nợ. Riờng đối
với lụ tài sản tồn đọng của 1 doanh
nghiệp tại 1 địa chỉ cú tổng giỏ trị
theo kết quả thẩm định của cơ quan cú
chức năng thẩm định giỏ xỏc định dưới
100 triệu đồng thỡ Cụng ty mua, bỏn nợ
được lựa chọn hỡnh thức bỏn tài sản
để đẩy nhanh tiến độ thu hồi
vốn và đảm bảo nguyờn tắc cụng khai, minh
bạch và cú hiệu quả.
- Thuờ tổ chức bỏn đấu giỏ chuyờn nghiệp bỏn
đấu giỏ hoặc tự tổ chức bỏn đấu
giỏ tài sản theo quy định. Doanh nghiệp cú tài sản
loại trừ được tham gia đấu giỏ
để mua tài sản. Trường hợp thụng qua
đấu giỏ theo qui định của phỏp luật mà
vẫn khụng bỏn được tài sản (khụng cú
người đăng ký mua tài sản hoặc khụng cú
người trỳng đấu giỏ) thỡ Cụng ty mua, bỏn nợ
được phộp tự xỏc định giỏ khởi
điểm mới để tiếp tục bỏn đấu
giỏ.
4.2. Xử
lý đối với nợ và tài sản khụng cú giỏ trị
thu hồi:
- Đối với nợ khụng cũn khả năng thu
hồi do khỏch nợ khụng cũn tồn tại, hoặc khỏch
nợ cũn tồn tại nhưng khụng cú khả năng
trả nợ, hoặc khụng đủ hồ sơ phỏp lý,
Cụng ty mua, bỏn nợ bỏo cỏo Bộ Tài chớnh để xử lý
xoỏ nợ.
- Đối với tài
sản khụng cú giỏ trị thu hồi, tài sản cần
phải huỷ bỏ, Cụng ty mua, bỏn nợ phối hợp
với doanh nghiệp tổ chức huỷ bỏ, hoặc
thuờ tổ chức, cỏ nhõn bờn ngoài huỷ bỏ.
5. Xử lý tài chớnh đối với
cỏc khoản nợ và tài sản khi bàn giao, tiếp nhận
5.1. Đối với Cụng ty mua, bỏn nợ
Số tiền thu được từ việc thu
hồi nợ; bỏn, khai thỏc tài sản tồn đọng;
sử dụng khoản nợ và tài sản tồn
đọng nhận bàn giao để chuyển thành vốn
gúp cổ phần, vốn gúp liờn doanh, hợp tỏc kinh doanh
được sử dụng như sau:
- Bự đắp chi phớ sửa chữa, nõng cấp tài
sản (nếu cú).
- Trớch 20% số tiền nợ và tài sản thu hồi
để lại cho Cụng ty mua, bỏn nợ để bự
đắp chi phớ tiếp nhận, quản lý nợ, tài
sản; bự đắp chi phớ định giỏ, đấu giỏ
(nếu cú), Bự đắp chi phớ huỷ bỏ tài sản
khụng cú giỏ trị thu hồi, thuộc diện huỷ bỏ
và khuyến khớch xử lý nhanh, cú hiệu quả cỏc khoản nợ và tài sản
được giao để thu hồi vốn cho Nhà
nước.
- Trớch 10% số tiền nợ và tài sản thu hồi
chuyển trả doanh nghiệp giữ hộ tài sản
để bự đắp cỏc chi
phớ quản lý,
giữ hộ.
- Số cũn lại Cụng ty mua, bỏn nợ nộp ngõn sỏch Nhà
nước.
5.2. Đối với doanh nghiệp: Căn cứ biờn bản bàn giao nợ và tài
sản, doanh nghiệp xử lý giảm giỏ trị tài sản,
nợ bàn giao tương ứng. Doanh nghiệp được
hưởng số tiền do giữ hộ và tham gia bỏn tài
sản qui định tại Tiết 5.1, Điểm 5, Mục
III - phần thứ hai của Thụng tư này.
5.3. Đối với cỏc Tổng cụng ty Nhà nước: Khi thực hiện bàn giao cỏc khoản nợ,
tài sản loại ra khỏi giỏ trị doanh nghiệp cho Cụng
ty mua, bỏn nợ, chủ sở hữu được hạch
toỏn giảm vốn tương ứng.
5.4.Đối với khỏch nợ: Đối với khỏch nợ, việc xử lý tài chớnh
thực hiện theo qui định tại Tiết 2.3, Điểm
2, Mục I, Phần thứ hai của Thụng tư này.
Phần thứ ba
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thụng tư này cú hiệu lực
thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng cụng bỏo và thay
thế Thụng tư 39/2004/TT-BTC, ngày 11 thỏng 5 năm 2004.
Trong quỏ trỡnh thực hiện nếu cú vướng mắc
đề nghị cỏc Bộ, ngành, cỏc địa phương,
doanh nghiệp phản ỏnh về Bộ Tài chớnh để
nghiờn cứu, giải quyết./.
KT/BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG