Quyết định 04/2008/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 04/2008/QĐ-UBND

Quyết định 04/2008/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà TĩnhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:04/2008/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hà Văn Thạch
Ngày ban hành:14/01/2008Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ

tải Quyết định 04/2008/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 04/2008/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 04/2008/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
Số: 04/2008/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Tĩnh, ngày 14 tháng 01 năm 2008
 
 
-------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN, ngày 07/05/2007 của Bộ Tài chính và Bộ KH&CN về Việc Hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị Liên Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Tài chính tại Tờ trình số: 752/TTLS-TC-KHCN ngày 4 tháng 12 nam 2007,
 
QUYẾT ĐỊNH
 
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức cá nhân chủ trì đề tài, dự án và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ KH&CN; (để báo cáo)
- Cục kiểm tra VP Bộ tư pháp; (để báo cáo)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; (để báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Chánh, Phó VP/UB;
- Trung tâm Công báo - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu VT. TM.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hà Văn Thạch
 
 
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
 
 
1. Quy định này thống nhất việc xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh (dưới đây gọi là đề tài, dự án KH&CN) và các hoạt động phục vụ công tác quản lý các đề tài, dự án khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền;
2. Các định mức chi, lập dự toán khác không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Chương II
 
Thực hiện theo khoản 1 Phần II, Thông tư 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước, cụ thể như sau:
1. Chi công tác tư vấn: Xác định đề tài, dự án KH&CN; tuyển chọn, xét chọn các tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, dự án KH&CN, bao gồm chi công lao động khoa học của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các hồ sơ đề tài, dự án, thẩm định nội dung và tài chính của đề tài, dự án; chi họp các hội đồng tư vấn; chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia công tác tư vấn;
2. Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu kết quả của đề tài dự án ở cấp quản lý đề tài, dự án, bao gồm chi công khảo nghiệm kết quả của các đề tài, dự án, chi công lao động của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá kết quả của các đề tài, dự án; chi các cuộc họp của đoàn kiểm tra, tổ chuyên gia thẩm định, hội đồng đánh giá giữa kỳ (nếu có), hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu; chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia đánh giá giữa kỳ, đánh giá nghiệm thu;
3. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án KH&CN.
Thực hiện theo khoản 2, Phần II, Thông tư 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước, cụ thể như sau:
1. Chi công lao động tham gia trực tiếp thực hiện đề tài, dự án, bao gồm:
a. Chi công lao động của cán bộ khoa học, nhân viên kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện các đề tài, dự án KH&CN, như: Nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu các quy trình công nghệ, giải pháp KH&CN, thiết kế, chế tạo thử nghiệm; nghiên cứu lý thuyết các luận cứ trong khoa học xã hội và nhân văn; thực hiện, theo dõi thí nghiệm, phân tích mẫu; điều tra khảo sát, thiết kế Phiếu điều tra, điều tra xã hội học; xử lý, phân tích số liệu điều tra khảo sát, điều tra xã hội học; viết các phần mềm máy tính; báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án, báo cáo kiến nghị; chi hỗ trợ đào tạo, chuyển giao công nghệ;
b. Chi công lao động khác phục vụ triển khai đề tài, dự án.
2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, tạp chí tham khảo, tài liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ, tài liệu chuyên môn, các loại xuất bản phẩm, dụng cụ, bảo hộ lao động phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ;
3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định:
a. Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của đề tài, dự án;
b. Chi thuê tài sản trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của đề tài, dự án;
c. Chi khấu hao tài sản cố định (nếu có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện đề tài, dự án theo mức trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
d. Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của đề tài, dự án.
4. Các khoản chi về: Công tác phí trong nước; đoàn ra, đoàn vào; hội nghị, hội thảo chung của đề tài, dự án; văn phòng phẩm, in ấn; dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài; quản lý chung nhiệm vụ KH&CN của đơn vị chủ trì (bao gồm trả công lao động gián tiếp phục vụ triển khai đề tài, dự án; trả tiền điện nước, cước phí văn thư, điện thoại văn phòng; tiền sử dụng phương tiện làm việc của cơ quan chủ trì,...); nghiệm thu cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ, bao gồm cả nội dung chi cho chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu); đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; chi quảng cáo, tiếp thị xúc tiến thương mại (nếu có) đối với sản phẩm của đề tài, dự án; một số khoản chi khác liên quan trực tiếp đến đề tài, dự án.
Kinh phí của đề tài, dự án KH&CN phải được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, không chi cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án KH&CN. Khi tiến hành chi và kiểm soát chi thực hiện theo quy định về chế độ khoán kinh phí thực hiện đề tài, dự án quy định tại Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKH&CN ngày 04/10/2006 của Liên Bộ Tài chính - Bộ KH&CN.
1. Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh đầu tư đối ứng cho các đề tài, dự án KH&CN do ngân sách trung ương đầu tư kinh phí hoặc hỗ trợ một phần kinh phí, triển khai trên địa bàn tỉnh và phục vụ cho các nhiệm vụ kinh tế - xã hội của tỉnh;
2. Ngân sách khoa học và công nghệ tỉnh đầu tư vào các đề tài, dự án KH&CN thuộc hướng nghiên cứu trọng điểm được xác định trong chiến lược phát triển KH&CN của tỉnh; các đề tài, dự án KH&CN nghiên cứu định hướng ứng dụng, nghiên cứu cơ chế, chính sách và lĩnh vực công ích phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; hỗ trợ một phần kinh phí cho các đề tài, dự án KH&CN nghiên cứu triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ theo hướng ưu tiên ở các ngành, các lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa bàn các huyện, thị, thành và các tổ chức, doanh nghiệp;
3. Đối với các đề tài, dự án KH&CN thuộc hướng KH&CN nghiên cứu triển khai ứng dụng, phát triển công nghệ khác do tổ chức, cá nhân tự đầu tư kinh phí, ngân sách KH&CN tỉnh sẽ hỗ trợ mang tính khuyến khích tùy theo từng trường hợp cụ thể.
1. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền
Đơn vị: 1000 đồng

Số TT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Định mức chi tối đa
1
Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
 
 
a
Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố.
Đề tài, dự án
1.200
b
Họp hội đồng xác định đề tài, dự án
Đề án, dự án
 
 
- Chủ tịch Hội đồng
 
250
 
- Thành viên, thư ký khoa học
 
150
 
- Thư ký hành chính
 
100
 
- Đại biểu được mời tham dự
 
70
2
Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì
 
 
a
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
 
 
 
- Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký
01 Hồ sơ
350
 
- Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký
01 Hồ sơ
280
 
- Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên
01 Hồ sơ
250
b
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
 
 
 
- Nhiệm vụ có đến 03 hồ sơ đăng ký
01 Hồ sơ
250
 
- Nhiệm vụ có từ 4 đến 06 hồ sơ đăng ký
01 Hồ sơ
220
 
- Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên
01 Hồ sơ
200
C
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án
Đề tài, dự án
 
 
- Chủ tịch Hội đồng
 
250
 
- Thành viên, thư ký khoa học
 
150
 
- Thư ký hành chính
 
100
 
- Đại biểu được mời tham dự
 
70
3
Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án
 
 
 
- Tổ trưởng tổ thẩm định
Đề tài, dự án
200
 
- Thành viên tham gia thẩm định
Đề tài, dự án
150
4
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN
 
 
a
Nhận xét đánh giá
 
 
 
- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
Đề tài, dự án
700
 
- Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
Đề tài, dự án
450
b
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý.
(số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng; không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự án).
Báo cáo
700
c
Họp Tổ chuyên gia (nếu có)
Đề tài, dự án
 
 
- Tổ trưởng
 
200
 
- Thành viên
 
150
 
- Đại biểu được mời tham dự
 
70
d
Họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức
 
 
 
- Chủ tịch Hội đồng
 
300
 
- Thành viên, thư ký khoa học
 
200
 
- Thư ký hành chính
 
100
 
- Đại biểu được mời tham dự
 
70
 
2. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN:
Đơn vị: 1000 đồng

Số TT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Định mức chi tối đa
1
Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt
Đề tài, dự án
1.500
2
Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án)
Chuyên đề
 
 
- Chuyên đề loại 1
 
7.500
 
- Chuyên đề loại 2
 
20.000
3
Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn
Chuyên đề
 
 
- Chuyên đề loại 1
 
6.000
 
- Chuyên đề loại 2
 
8.000
4
Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án
Báo cáo
2.000
5
Lập mẫu phiếu điều tra:
Phiếu mẫu được duyệt
 
- Trong nghiên cứu KHCN
300
- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:
 
+ Đến 30 chỉ tiêu
300
+ Trên 30 chỉ tiêu
600
6
Cung cấp thông tin:
Phiếu
 
 
- Trong nghiên cứu KHCN
 
40
 
- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:
 
 
 
+ Đến 30 chỉ tiêu
 
40
 
+ Trên 30 chỉ tiêu
 
60
7
Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra
Đề tài,
dự án
3.000
8
Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
Đề tài,
dự án
8.000
9
Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)
 
 
a
Nhận xét đánh giá
 
 
 
- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
Đề tài,
dự án
550
 
- Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
Đề tài,
dự án
400
b
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự án).
Báo cáo
600
c
Họp Tổ chuyên gia (nếu có)
Đề tài,
dự án
 
 
- Tổ trưởng
 
150
 
- Thành viên
 
100
 
- Đại biểu được mời tham dự
 
50
d
Họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu
Đề tài,
dự án
 
 
- Chủ tịch Hội đồng
 
150
 
- Thành viên, thư ký khoa học
 
120
 
- Thư ký hành chính
 
100
 
- Đại biểu được mời tham dự
 
70
10
Hội thảo khoa học
Buổi hội thảo
 
 
- Người chủ trì
 
200
 
- Thư ký hội thảo
 
100
 
- Báo cáo tham luận theo đặt hàng
 
350
 
- Đại biểu được mời tham dự
Tháng
700
11
Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án
Tháng
700
12
Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định).
Năm
10.000
Chương III
 
Căn cứ Danh mục phê duyệt đề tài, dự án KH&CN hàng năm; kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu đối với các đề tài, dự án KH&CN trong năm và khung định mức chi quy định tại Quy định này Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng dự toán và tổng hợp vào dự toán chi ngân sách hàng năm để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Căn cứ:
a. Các nội dung nghiên cứu, khối lượng công việc cần triển khai để đạt được mục tiêu và sản phẩm của đề tài, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b. Các định mức kinh tế - kỹ thuật do các Bộ, ngành chức năng ban hành, các khung định mức phân bổ ngân sách quy định tại hướng dẫn thực hiện Thông tư này và các chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước. Trường hợp không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ lập dự toán.
2. Yêu cầu:
a. Dự toán kinh phí của đề tài, dự án được xây dựng và thuyết minh theo từng nội dung nghiên cứu và gắn với các sản phẩm cụ thể của đề tài, dự án.
b. Cá nhân được giao chủ trì nhiệm vụ, đơn vị chủ trì có trách nhiệm xây dựng dự toán trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án KH&CN xem xét phê duyệt.
Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức việc thẩm định dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN theo đúng chế độ quy định.
1. Giao dự toán: Căn cứ vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN được cơ quan có thẩm quyền giao, UBND tỉnh thực hiện giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc như sau:
+ Dự toán chi cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN: Giao dự toán về các đơn vị chủ trì thực hiện hoạt động này.
+ Dự toán chi thực hiện đề tài, dự án KH&CN: Giao dự toán về các đơn vị chủ trì thực hiện đề tài, dự án.
2. Về quyết toán kinh phí: Thực hiện theo các quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Chương IV
 
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, chịu trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án KH&CN việc thực hiện Quy định này.
2. Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh chịu trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát, giám sát việc thực hiện Quy định này.
3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố áp dụng định mức của Quy định này để xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài dự án KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trong phạm vi đơn vị và địa phương.
Chương V
 
1. Các nội dung khác không quy định trong Quy định này được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Đối với các đề tài, dự án KH&CN có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định, tại thời điểm phê duyệt.
3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, hoặc qui định có điểm chưa phù hợp, Sở Khoa học và Công nghệ cùng Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét điều chỉnh./.
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 701/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý khu kinh tế trong lĩnh vực Quản lý công sản và 03 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong lĩnh vực Tài chính đất đai

Quyết định 701/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý khu kinh tế trong lĩnh vực Quản lý công sản và 03 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong lĩnh vực Tài chính đất đai

Tài chính-Ngân hàng, Đất đai-Nhà ở, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi