Nghị quyết 99/2015/QH13 của Quốc hội về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2016
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 99/2015/QH13
Cơ quan ban hành: | Quốc hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 99/2015/QH13 | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/11/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 5/2016, tăng 5% lương cơ sở đối với cán bộ, công chức
Tại Nghị quyết số 99/2015/QH13 thông qua ngày 11/11/2015 về Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2016, Quốc hội đã nhất trí giao cho Chính phủ điều chỉnh tăng mức lương cơ sở từ 1,150 triệu đồng/tháng lên 1,210 triệu đồng/tháng (tăng khoảng 5%) từ ngày 01/05/2016, áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, đảm bảo thu nhập của đối tượng có hệ số lương từ 2,34 trở xuống không giảm so với mức đang hưởng. Riêng lương hưu, trợ cấp ưu đãi người có công tiếp tục giữ mức đã tăng 8% như đã thực hiện năm 2015.
Bên cạnh đó, từ ngày 01/01/2016, cũng thực hiện điều chỉnh tiền lương đối với người có mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động dưới 02 triệu đồng/tháng và trợ cấp đối với giáo viên mầm non có thời gian công tác trước năm 1995 để lương hưu của các đối tượng này đạt mức lương cơ sở.
Ngoài ra, Quốc hội cũng giao Chính phủ phát hành 60.000 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ để đầu tư các dự án, công trình sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ đã được Quốc hội quyết định; sử dụng 40.000 tỷ đồng tiền bán cổ phần sở hữu của Nhà nước tại một số doanh nghiệp để đầu tư phát triển; trường hợp ngân sách trung ương năm 2015 bị hụt thu, cho phép sử dụng không quá 10.000 tỷ đồng để bán cổ phần sở hữu của Nhà nước nhưng chỉ để cân đối, đáp ứng nhiệm vụ chi đầu tư phát triển; sử dụng 30.000 tỷ đồng đưa vào dự toán ngân sách Nhà nước năm 2016 để tăng chi đầu tư phát triển.
Ngoài ra, thực hiện việc phát hành trái phiếu Chính phủ ra thị trường vốn quốc tế để cơ cấu lại nợ trong nước của Chính phủ, trên cơ sở so sánh, phân tích và bảo đảm có lợi cho quốc gia và chỉ thực hiện trong năm 2015, 2016 với tổng mức phát hành tối đa là 3000 triệu đô la Mỹ…
Xem chi tiết Nghị quyết 99/2015/QH13 tại đây
tải Nghị quyết 99/2015/QH13
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUỐC HỘI Nghị quyết số: 99/2015/QH13 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
-----------------------
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11;
Sau khi xem xét Báo cáo số 519/BC-CP ngày 17 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và Báo cáo thẩm tra số 3041/BC-UBTCNS13 ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách về dự toán ngân sách nhà nước năm 2016; Tờ trình số 523/TTr-CP ngày 17 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và Báo cáo thẩm tra số 3042/BC-UBTCNS13 ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban Tài chính-Ngân sách về phương án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ còn dư của các dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên; Tờ trình số 475/TTr-CP ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và Báo cáo thẩm tra số 3040/BC-UBTCNS13 ngày 19 tháng 10 năm 2015 về tình hình triển khai Nghị quyết số 78/2014/QH13 về công tác phát hành trái phiếu Chính phủ và tái cơ cấu nợ Chính phủ; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 990/BC-UBTVQH13 ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tình hình thực hiện ngân sách nhà nước năm 2015, dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là 1.014.500 tỷ đồng (một triệu, không trăm mười bốn nghìn, năm trăm tỷ đồng); nếu tính cả 4.700 tỷ đồng (bốn nghìn, bảy trăm tỷ đồng) thu chuyển nguồn ngân sách địa phương từ năm 2015 sang năm 2016 thì tổng số thu ngân sách nhà nước là 1.019.200 tỷ đồng (một triệu, không trăm mười chín nghìn, hai trăm tỷ đồng);
Tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước là 1.273.200 tỷ đồng (một triệu, hai trăm bảy mươi ba nghìn, hai trăm tỷ đồng);
Mức bội chi ngân sách nhà nước là 254.000 tỷ đồng (hai trăm năm mươi tư nghìn tỷ đồng), tương đương 4,95% tổng sản phẩm trong nước (GDP).
(Kèm theo các phụ lục số 1, 2, 3, 4 và 5)
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 30 tháng 4 năm 2016, tiếp tục thực hiện mức điều chỉnh đối với các đối tượng được quy định tại Nghị quyết số 78/2014/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội. Từ ngày 01 tháng 5 năm 2016, thực hiện điều chỉnh tăng mức lương cơ sở từ 1.150.000 đồng/tháng lên 1.210.000 đồng/tháng (tăng khoảng 5%) đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, bảo đảm thu nhập của đối tượng có hệ số lương từ 2,34 trở xuống không giảm so với mức đang hưởng; riêng lương hưu, trợ cấp ưu đãi người có công, tiếp tục giữ mức đã tăng 8% như đã thực hiện năm 2015. Giao các bộ, ngành, địa phương trên cơ sở dự toán ngân sách nhà nước được giao tự cân đối để bố trí nguồn tăng lương. Ngân sách trung ương hỗ trợ một phần tiền lương tăng thêm cho một số địa phương nghèo, ngân sách khó khăn theo quy định của Chính phủ.
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội, các đại biểu Quốc hội trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn theo quy định của pháp luật, giám sát việc thực hiện các quy định của Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 11 tháng 11 năm 2015.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
PHỤ LỤC SỐ 1
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN NĂM 2016 |
|
A - TỔNG THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
1.014.500 |
1 |
Thu nội địa |
785.000 |
2 |
Thu từ dầu thô |
54.500 |
3 |
Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu |
172.000 |
4 |
Thu viện trợ |
3.000 |
|
B - THU CHUYỂN NGUỒN NSĐP NĂM 2015 SANG NĂM 2016 |
4.700 |
|
C - TỔNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
1.273.200 |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
254.950 |
2 |
Chi trả nợ và viện trợ |
155.100 |
3 |
Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính |
823.995 |
4 |
Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế |
13.055 |
5 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
100 |
6 |
Dự phòng |
26.000 |
|
D - BỘI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
254.000 |
|
Tỷ lệ bội chi so GDP |
4,95% |
Ghi chú:
(1) Đã bao gồm 30.000 tỷ đồng tiền bán bớt phần vốn sở hữu của Nhà nước tại một số doanh nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ 2
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
NỘI DUNG |
|
DỰ TOÁN NĂM 2016 |
A |
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
|
|
I |
Nguồn thu ngân sách Trung ương |
|
596.882 |
1 |
Thu thuế, phí và các khoản thu khác |
|
593.882 |
2 |
Thu viện trợ |
|
3.000 |
II |
Chi ngân sách Trung ương |
|
850.882 |
1 |
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách Trung ương theo phân cấp |
|
639.661 |
2 |
Chi bổ sung cho ngân sách địa phương |
|
211.221 |
|
- Bổ sung cân đối |
(1) |
127.822 |
|
- Bổ sung có mục tiêu |
(2) |
83.399 |
III |
Vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước |
|
254.000 |
B |
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
I |
Nguồn thu ngân sách địa phương |
|
633.539 |
1 |
Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp |
|
417.618 |
2 |
Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương |
|
211.221 |
|
- Bổ sung cân đối |
(1) |
127.822 |
|
- Bổ sung có mục tiêu |
(2) |
83.399 |
3 |
Thu chuyển nguồn ngân sách địa phương năm 2015 chuyển sang năm 2016 |
|
4.700 |
II |
Chi ngân sách địa phương |
|
633.539 |
1 |
Chi cân đối ngân sách địa phương |
|
550.140 |
2 |
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu |
|
83.399 |
Ghi chú:
(1) Bao gồm số bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP năm 2016 và bổ sung từ NSTW cho NSĐP để thực hiện mức lương cơ sở 1,15 triệu đồng/tháng và điều chỉnh tiền lương cho người có thu nhập thấp theo Nghị quyết số 78/2014/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội.
(2) Chưa bao gồm dự toán bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP trong năm 2016 để thực hiện 02 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020, và dự toán bổ sung kinh phí sự nghiệp các chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020.
PHỤ LỤC SỐ 3
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
NỘI DUNG THU |
DỰ TOÁN NĂM 2016 |
|
TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN |
1.014.500 |
I |
Thu nội địa |
785.000 |
1 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước (1) |
256.308 |
2 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
159.010 |
3 |
Thu từ khu vực công thương nghiệp - ngoài quốc doanh |
143.488 |
4 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
31 |
5 |
Thuế thu nhập cá nhân |
63.594 |
6 |
Lệ phí trước bạ |
22.805 |
7 |
Thuế bảo vệ môi trường |
38.472 |
8 |
Các loại phí, lệ phí |
15.798 |
9 |
Các khoản thu về nhà, đất |
62.664 |
a |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
1.398 |
b |
Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước |
10.859 |
c |
Thu tiền sử dụng đất |
50.000 |
d |
Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
407 |
10 |
Thu khác ngân sách |
21.521 |
11 |
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã |
1.308 |
II |
Thu từ dầu thô |
54.500 |
III |
Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu |
172.000 |
1 |
Tổng số thu từ hoạt động xuất nhập khẩu |
270.000 |
a |
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, bảo vệ môi trường hàng nhập khẩu |
91.000 |
b |
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (tổng số thu) |
179.000 |
2 |
Hoàn thuế giá trị gia tăng |
-98.000 |
IV |
Thu viện trợ |
3.000 |
Ghi chú:
(1) Đã bao gồm 30.000 tỷ đồng tiền bán bớt phần vốn sở hữu của Nhà nước tại một số doanh nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ 4
DỰ TOÁN CHI NSNN, CHI NSTW VÀ CHI NSĐP THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
NỘI DUNG |
TỔNG SỐ |
CHIA RA |
|||
NSTW |
NSĐP |
|||||
A |
TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSNN |
1.273.200 |
(1) |
723.060 |
(2) |
550.140 |
I |
Chi đầu tư phát triển |
254.950 |
(3) |
123.750 |
|
131.200 |
II |
Chi trả nợ và viện trợ |
155.100 |
|
155.100 |
|
|
III |
Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính Trong đó: |
823.995 |
(4) |
429.210 |
|
394.785 |
1 |
Chi giáo dục - đào tạo, dạy nghề |
195.604 |
|
34.604 |
|
161.000 |
2 |
Chi khoa học, công nghệ |
10.471 |
|
8.121 |
|
2.350 |
IV |
Chi cải cách tiền Iương, tinh giản biên chế |
13.055 |
(5) |
2.500 |
(6) |
10.555 |
V |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
100 |
|
|
|
100 |
VI |
Dự phòng |
26.000 |
|
12.500 |
|
13.500 |
B |
CHI TỪ CÁC KHOẢN THU QUẢN LÝ QUA NSNN |
91.245 |
|
61.050 |
|
30.195 |
C |
CHI TỪ NGUỒN VAY NGOÀI NƯỚC VỀ CHO VAY LẠI |
43.010 |
|
43.010 |
|
|
|
TỔNG SỐ (A + B + C) |
1.407.455 |
|
827.120 |
|
580.335 |
Ghi chú:
(1) Bao gồm cả số bổ sung có mục tiêu cho NSĐP; đã loại trừ số bổ sung cân đối cho NSĐP.
(2) Đã bao gồm cả 127.822 tỷ đồng chi bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP; chưa bao gồm số bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP.
(3) Đã bao gồm 30.000 tỷ đồng tiền bán bót phần vốn sở hữu của Nhà nước tại một số doanh nghiệp.
(4) Đã bao gồm kinh phí thực hiện điều chỉnh tiền lương cơ sở tăng 5% từ 01/5/2016 của các Bộ, cơ quan Trung ương.
(5) Thực hiện tinh giản biên chế; điều chỉnh lương hưu đối với người có mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động thấp và trợ cấp đối với giáo viên mầm non để mức lương hưu đạt mức lương cơ sở từ 01/01/2016; hỗ trợ kinh phí tăng thêm khi điều chỉnh mức lương cơ sở từ 01/5/2016 cho một số địa phương nghèo, ngân sách khó khăn.
(6) Nguồn 50% tăng thu dự toán NSĐP năm 2016 các địa phương phải dành để thực hiện cải cách tiền lương (phần còn dư sau khi đã đảm bảo đủ kinh phí thực hiện mức lương cơ sở 1,15 triệu đồng/tháng và điều chỉnh tiền lương cho người có thu nhập thấp theo Nghị định số 17/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; sau khi đã cho phép một số địa phương còn dư nguồn lớn sử dụng 12.000 tỷ đồng để tăng chi ĐTPT).
PHỤ LỤC SỐ 5
CÁC KHOẢN THU, CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN NĂM 2016 |
|
TỔNG SỐ |
91.245 |
I |
Các khoản thu, chi quản lý qua ngân sách nhà nước |
31.245 |
1 |
Phí đảm bảo an toàn hàng hải |
1.050 |
2 |
Các loại phí, lệ phí khác và đóng góp xây dựng hạ tầng; thu chi tại xã |
4.195 |
3 |
Thu xổ số kiến thiết |
26.000 |
II |
Chi đầu tư từ nguồn trái phiếu Chính phủ |
60.000 |
PHỤ LỤC SỐ 6
(Ban hành kèm theo Nghị quyết về Dự toán ngân sách nhà nước năm 2016)
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN TPCP CÒN DƯ CỦA CÁC DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1A VÀ ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH ĐOẠN QUA TÂY NGUYÊN
TT |
Danh mục các dự án |
Địa điểm xây dựng |
I |
Triển khai trước một số hạng mục cấp bách để đồng bộ với tiến độ chung của các dự án nâng cấp, cải tạo quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên |
|
1 |
Bổ sung 13 cầu yếu vào các dự án mở rộng quốc lộ 1 tương ứng |
20 tỉnh, thành phố |
2 |
Bổ sung 04 đoạn, dài 6,8 km (bao gồm cả 04 cầu) vào dự án mở rộng quốc lộ 1 đoạn Km1589+300 - Km1642+00, Km1692+000 - Km1720+800, tỉnh Bình Thuận |
Bình Thuận |
3 |
Bổ sung kinh phí tái định cư để đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng |
20 tỉnh, thành phố |
II |
Các dự án liên quan đến việc mở rộng hoặc tuyến tránh, các cầu vượt trên quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên, các dự án có tính kết nối với Quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên |
|
1 |
Dự án đầu tư xây dựng mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Bắc thành phố Hà Tĩnh (Km504+400 - Km509+700) và Nam thành phố Hà Tĩnh (Km514+800 - Km517+950), tỉnh Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
2 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến tránh quốc lộ 1 đoạn qua thị xã Quảng Tri (hạng mục cầu Thành Cổ và đường dẫn), tỉnh Quảng Trị |
Quảng Trị |
3 |
Hỗ trợ một phần Dự án đầu tư xây dựng công trình dự án thành phần 1 mở rộng quốc lộ 1 đoạn Km947 - Km987, tỉnh Quảng Nam theo hình thức hợp đồng BOT thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng quốc lộ 1 đoạn qua tỉnh Quảng Nam |
Quảng Nam |
4 |
Dự án đầu tư xây dựng mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km1027 - Km1045+780, tỉnh Quảng Ngãi |
Quảng Ngãi |
5 |
Dự án đầu tư dự án nâng cấp, mở rộng quốc lộ 1D đoạn từ ngã ba Long Vân đến bến xe liên tỉnh, tỉnh Bình Định |
Bình Định |
6 |
Hỗ trợ một phần Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng quốc lộ 1 đoạn Km1125 - Km1153, tỉnh Bình Định đầu tư theo hình thức BOT |
Bình Định |
7 |
Dự án đầu tư xây dựng cầu vượt tại nút giao đường sắt chuyên dùng của nhà máy xi măng Bỉm Sơn với quốc lộ 1, tỉnh Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
8 |
Dự án đầu tư xây dựng cầu vượt đường sắt tại nút giao tuyến đường Bỉm Sơn - Phố Cát - Thạch Quảng với quốc lộ 1 và đường sắt Bắc Nam, tỉnh Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
9 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu vượt tại nút giao tuyến đường D4 thuộc khu kinh tế Đông Nam, tỉnh Nghệ An với Quốc lộ 1 cũ và đường sắt Bắc Nam, kết nối với Quốc lộ 1 mới tại Km 439+900, tỉnh Nghệ An |
Nghệ An |
10 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu vượt tại nút giao tuyến đường tỉnh lộ 534 với đường sắt Bắc Nam, Quốc lộ 1 và kết nối với đường tránh thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An |
Nghệ An |
11 |
Dự án đầu tư xây dựng 01 đơn nguyên bên phải cầu Gián Khẩu tại Km255+434,8, quốc lộ 1, tỉnh Ninh Bình |
Ninh Bình |
12 |
Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh phía Tây thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk |
Đắk Lắk |
13 |
Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô thị Pleiku, tỉnh Gia Lai |
Gia Lai |
14 |
Thảm bê tông nhựa đoạn Km 116+979 - Km 121+027 để hoàn thành Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng QL14, đoạn qua thị xã Đồng Xoài (Km113+779,42 - Km122+230,26), tỉnh Bình Phước thuộc dự án đường Hồ Chí Minh |
Bình Phước |
15 |
Đầu tư đoạn Chợ Mới - Chợ Chu thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn Chợ Mới - Ngã ba Trung Sơn |
Thái Nguyên, Tuyên Quang, Bắc Kạn |
16 |
Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh cầu Bình Ca (bao gồm đường dẫn từ ngã ba Phú Thịnh đến ngã ba Bình Ca) |
Tuyên Quang |
17 |
Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh tuyến tránh thị trấn Ngân Sơn và thị trấn Nà Phặc |
Bắc Kạn |
18 |
Dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn Chơn Thành - Đức Hòa, thuộc các tỉnh Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh và Long An |
Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An |
19 |
Dự án đầu tư cải tạo đường Hồ Chí Minh đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng nối với đường Lê Duẩn, thành phố Buôn Ma Thuột |
Đắk Lắk |
20 |
Dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn Năm Căn - Đất Mũi, thuộc tỉnh Cà Mau |
Cà Mau |
21 |
Dự án đầu tư dự án tuyến đường kết nối cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình với quốc lộ 1, giai đoạn 2 thuộc dự án nâng cấp, mở rộng quốc lộ 1A đoạn Đoan Vĩ - cửa phía Bắc và đoạn cửa phía Nam - Dốc Xây, tỉnh Ninh Bình |
Ninh Bình |
22 |
Dự án đầu tư nâng cấp quốc lộ 12B đoạn Tam Điệp - Nho Quan, tỉnh Ninh Bình |
Ninh Bình |