Nghị quyết 410/NQ-UBTVQH15 2021 Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Trung ương
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 410/NQ-UBTVQH15
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 410/NQ-UBTVQH15 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/11/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 410/NQ-UBTVQH15
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 410/NQ-UBTVQH15 | Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2021
___________
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14;
Căn cứ Nghị quyết số 128/2020/QH14 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và Nghị quyết số 129/2020/QH14 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021;
Sau khi xem xét Báo cáo số 389/BC-CP ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ và Báo cáo thẩm tra số 210/BC-UBTCNS15 ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách về tình hình thực hiện đầu tư công năm 2021, dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2022; Báo cáo số 483/BC-CP ngày 26 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2021 của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2021
1. Vốn trong nước: Điều chỉnh giảm 3.012,208 tỷ đồng của 07 Bộ, cơ quan trung ương và 05 địa phương để điều chỉnh tăng tương ứng cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam và 07 địa phương.
2. Vốn ngoài nước: Điều chỉnh giảm 268,756 tỷ đồng của tỉnh Hòa Bình để điều chỉnh tăng tương ứng cho Bộ Khoa học và Công nghệ, tỉnh Quảng Ngãi, tỉnh Kiên Giang.
(Chi tiết theo phụ lục kèm theo Nghị quyết này)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ giao vốn và chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương phân bổ, quản lý, sử dụng vốn theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, đảm bảo đúng mục đích, đạt hiệu quả cao.
2. Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình, giám sát, kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2021 GIỮA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 410/NQ-UBTVQH15 ngày 01 tháng 11 năm 2021)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | Bộ, cơ quan Trung ương/Địa phương | Kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2021 được giao tại Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội | Điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2021 | Kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2021 sau khi điều chỉnh | |||||||
Tổng số | Trong đó: | Vốn trong nước | Vốn nước ngoài | Tổng số | Trong đó: | ||||||
Vốn trong nước | Vốn nước ngoài | Điều chỉnh giảm | Điều chỉnh tăng | Điều chỉnh giảm | Điều chỉnh tăng |
| Vốn trong nước | Vốn nước ngoài | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| TỔNG SỐ | 36.201,828 | 23.799,281 | 12.402,547 | 3.012,208 | 3.012,208 | 268,756 | 268,756 | 36.201,828 | 23.799,281 | 12.402,547 |
A | Bộ, ngành, cơ quan Trung ương | 6.842,665 | 6.221,700 | 620,965 | 2.385,057 | 342,208 |
| 162,155 | 4.961,971 | 4.178,851 | 783,120 |
1 | Văn phòng Trung ương Đảng | 395,600 | 395,600 |
| 124,249 |
|
|
| 271,351 | 271,351 |
|
2 | Bộ Ngoại giao | 618,800 | 618,800 |
| 200,000 |
|
|
| 418,800 | 418,800 |
|
3 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 732,865 | 677,900 | 54,965 | 440,000 |
|
|
| 292,865 | 237,900 | 54,965 |
4 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 312,900 | 312,900 |
|
|
|
| 162,155 | 475,055 | 312,900 | 162,155 |
6 | Bộ Y tế | 2.485,900 | 1.919,900 | 566,000 | 1.482,000 |
|
|
| 1.003,900 | 437,900 | 566,000 |
7 | Ủy ban dân tộc | 63,300 | 63,300 |
| 48,000 |
|
|
| 15,300 | 15,300 |
|
8 | Tổng liên đoàn lao động Việt Nam | 150,100 | 150,100 |
| 67,600 |
|
|
| 82,500 | 82,500 |
|
9 | Hội nông dân Việt Nam | 83,200 | 83,200 |
| 23,208 |
|
|
| 59,992 | 59,992 |
|
10 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam | 2.000,000 | 2.000,000 |
|
| 342,208 |
|
| 2.342,208 | 2.342,208 |
|
B | Địa phương | 29.359,163 | 17.577,581 | 11.781,582 | 627,151 | 2.670,000 | 268,756 | 106,601 | 31.239,857 | 19.620,430 | 11.619,427 |
| Miền núi phía Bắc | 4.192,487 | 2.847,871 | 1.344,616 |
| 750,000 | 268,756 |
| 4.673,731 | 3.597,871 | 1.075,860 |
1 | Tuyên Quang | 1.162,089 | 942,089 | 220,000 |
| 500,000 |
|
| 1.662,089 | 1.442,089 | 220,000 |
2 | Yên Bái | 1.403,487 | 1.010,492 | 392.995 |
| 250,000 |
|
| 1.653,487 | 1.260,492 | 392,995 |
3 | Hòa Bình | 1.626,911 | 895,290 | 731,621 |
|
| 268,756 |
| 1.358,155 | 895,290 | 462,865 |
| Đồng bằng sông Hồng | 9.170,505 | 2.695,377 | 6.475,128 | 100,000 | 1.600,000 |
|
| 10.670,505 | 4.195,377 | 6.475,128 |
4 | Thành phố Hà Nội | 6.793,995 | 549,594 | 6.244,401 | 100.000 |
|
|
| 6.693,995 | 449,594 | 6.244,401 |
5 | Hưng Yên | 390,390 | 348.590 | 41,800 |
| 800,000 |
|
| 1.190,390 | 1.148,590 | 41,800 |
6 | Nam Định | 1.016,237 | 948,704 | 67,533 |
| 300,000 |
|
| 1.316,237 | 1.248,704 | 67,533 |
7 | Thái Bình | 969,883 | 848,489 | 121,394 |
| 500,000 |
|
| 1.469,883 | 1.348,489 | 121,394 |
| Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | 3.188,722 | 2.417,711 | 771,011 |
| 120,000 |
| 57,713 | 3.366,435 | 2.537,711 | 828,724 |
8 | Quảng Ngãi | 997,146 | 840,820 | 156,326 |
|
|
| 57,713 | 1.054,859 | 840,820 | 214,039 |
9 | Bình Định | 2.191,576 | 1.576,891 | 614,685 |
| 120,000 |
|
| 2.311,576 | 1.696,891 | 614,685 |
| Đông Nam Bộ | 5.163,983 | 5.065,150 | 98,833 | 12,800 |
|
|
| 5.151,183 | 5.052,350 | 98,833 |
10 | Đồng Nai | 5.163,983 | 5.065,150 | 98,833 | 12,800 |
|
|
| 5.151,183 | 5.052,350 | 98,833 |
| Đồng bằng sông Cửu Long | 7.643,466 | 4.551,472 | 3.091.994 | 514,351 | 200,000 |
| 48,888 | 7,378,003 | 4.237,121 | 3.140,882 |
11 | Vĩnh Long | 990,267 | 625,241 | 365,026 |
| 200,000 |
|
| 1.190,267 | 825,241 | 365,026 |
12 | Thành phố Cần Thơ | 2.537,022 | 708,360 | 1.828,662 | 400,731 |
|
|
| 2.136,291 | 307,629 | 1.828,662 |
13 | An Giang | 1.508,002 | 1.089,985 | 418,017 | 80,000 |
|
|
| 1.428,002 | 1.009,985 | 418,017 |
14 | Kiên Giang | 1.220,549 | 1.005,260 | 215,289 |
|
|
| 48,888 | 1.269,437 | 1.005,260 | 264,177 |
13 | Cà Mau | 1.387,626 | 1.122,626 | 265,000 | 33,620 |
|
|
| 1.354,006 | 1.089,006 | 265,000 |