Nghị quyết 30/2009/QH12 của Quốc hội về việc phê chuẩn quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2007

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 30/2009/QH12

Nghị quyết 30/2009/QH12 của Quốc hội về việc phê chuẩn quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2007
Cơ quan ban hành: Quốc hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:30/2009/QH12Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Phú Trọng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/06/2009
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Nghị quyết 30/2009/QH12

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 30/2009/QH12 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Nghị quyết 30/2009/QH12 ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUỐC HỘI 
-----------

Nghị quyết số: 30/2009/QH12

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------

Hà Nội, ngày 09 tháng 06 năm 2009

 

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2007

 

QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

Căn cứ vào Điều 84 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;

Căn cứ vào Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ vào Nghị quyết số 68/2006/QH11 ngày 31/10/2006 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2007 và Nghị quyết số 69/2006/QH11 ngày 03/11/2006 của Quốc hội về phân bổ ngân sách nhà nước trung ương năm 2007;

Sau khi xem xét Báo cáo số 81/BC-CP ngày 16/5/2009 của Chính phủ về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2007, Báo cáo thẩm tra số 816/UBTCNS12 ngày 15/5/2009 của Ủy ban Tài chính – Ngân sách, Báo cáo kết quả kiểm toán số 96/BC-KTNN ngày 15/5/2009 của Kiểm toán Nhà nước, ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội và Báo cáo tiếp thu, giải trình số 232/BC-UBTVQH12 ngày 05/6/2009 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2007,

 

 

QUYẾT NGHỊ

 

 

Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2007:

1. Tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là 431.057 tỷ đồng (bốn trăm ba mươi mốt nghìn, không trăm năm mươi bảy tỷ đồng), bao gồm cả số thu chuyển nguồn từ năm 2006 sang năm 2007 là 81.336 tỷ đồng, số thu từ quỹ dự trữ tài chính là 90 tỷ đồng, số thu từ huy động vốn đầu tư của ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật ngân sách nhà nước là 8.272 tỷ đồng và số chênh lệch thu chi ngân sách địa phương năm 2006 là 13.448 tỷ đồng.

2. Tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước là 469.606 tỷ đồng (bốn trăm sáu mươi chín nghìn, sáu trăm linh sáu tỷ đồng), bao gồm cả số chi chuyển nguồn từ năm 2007 sang năm 2008 là 88.821 tỷ đồng.

3. Mức bội chi ngân sách nhà nước (không bao gồm 26.018 tỷ đồng chênh lệch thu lớn hơn chi của ngân sách địa phương) là 64.567 tỷ đồng (sáu mươi tư nghìn, năm trăm sáu mươi bảy tỷ đồng), bằng 5,64% GDP.

4. Nguồn bù đắp bội chi ngân sách nhà nước:

a) Vay trong nước: 51.572 tỷ đồng (năm mốt nghìn, năm trăm bảy mươi hai tỷ đồng);

b) Vay ngoài nước: 12.995 tỷ đồng (mười hai nghìn, chín trăm chín mươi lăm tỷ đồng).

(Theo các phụ lục số 1, 2, 3, 4 và 5 đính kèm).

Điều 2. Giao Chính phủ:

1. Tăng cường quản lý tài chính – ngân sách theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm sử dụng ngân sách nhà nước tiết kiệm, có hiệu quả. Có biện pháp tích cực, bảo đảm phân giao dự toán ngân sách sát thực tế, đúng Nghị quyết Quốc hội; khắc phục tình trạng phân giao dự toán ngân sách và giải ngân chậm, phải chuyển nguồn lớn sang năm sau. Tăng cường kiểm tra và thu hồi vào ngân sách nhà nước những khoản chi sai quy định; đôn đốc, truy thu và nộp đầy đủ các khoản nợ đọng thuế vào ngân sách nhà nước; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.

2. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở trung ương và địa phương rà soát, chấn chỉnh, khắc phục những khuyết điểm, tồn tại trong quản lý thu, chi ngân sách, sử dụng dự phòng ngân sách, nhất là các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật, đổi mới cơ chế chính sách, cải cách hành chính trong quản lý để nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước.

3. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và địa phương tiếp thu và xử lý những kiến nghị hợp lý của Ủy ban Tài chính – Ngân sách của Quốc hội tại Báo cáo thẩm tra số 816/UBTCNS12 ngày 15/5/2009 và kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước tại Báo cáo kết quả kiểm toán số 96/BC-KTNN ngày 15/5/2009 về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2007; đồng thời báo cáo kết quả thực hiện những kiến nghị này với Quốc hội khi trình Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2008.

Điều 3. Ủy ban Tài chính – Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, các vị đại biểu Quốc hội và các cơ quan hữu quan theo chức năng và nhiệm vụ của mình giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết Quốc hội về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2007.

Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 09 tháng 6 năm 2009./.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

 

 

 

 

Nguyễn Phú Trọng

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 1

QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2007

Đơn vị: tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán

Quyết toán

So sánh QT/DT (%)

NSNN

Bao gồm

NSTW

NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=2/1

A

THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

431.057 (1)

269.117

240.882

 

I

Thu theo dự toán Quốc hội

281.900

327.911

213.391

114.520

116.3

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

151.800

182.993

68.980

114.013

120.5

2

Thu từ dầu thô

71.700

78.634

78.634

 

109.7

3

Thu cân đối NSNN từ xuất khẩu, nhập khẩu

55.400

60.272

60.272

 

108.8

4

Thu viện trợ không hoàn lại

3.000

6.012

5.505

507

200.4

II

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

90

 

90

 

III

Thu huy động đầu tư theo K3 Đ8 của Luật NSNN

 

8.272

 

8.272

 

IV

Kinh phí chuyển nguồn năm 2006 sang năm 2007 để thực hiện cải cách tiền lương và tinh giản biên chế

19.000

26.987

26.987

 

142.0

V

Kinh phí đã xuất quỹ ngân sách năm 2006 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2007 quyết toán và số chuyển nguồn năm 2006 sang năm 2007 để chi theo chế độ quy định

 

54.349

28.739 (3)

25.610 (4)

 

VI

Chênh lệch thu lớn hơn chi NSĐP (kết dư của NSĐP) năm 2006

 

13.448

 

13.448

 

VII

Thu bổ sung từ NSTW cho NSĐP

 

 

 

78.942

 

B

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

469.606 (1)

333.684

214.864

 

I

Chi theo dự toán Quốc hội

357.400

380.785

203.344

177.441

106.5

1

Chi đầu tư phát triển

99.450

104.302

38.896

65.406

104.9

2

Chi trả nợ, viện trợ

49.160

57.711

48.949

8.762

117.4

3

Chi thường xuyên

199.150

204.746 (2)

101.665

103.081

102.8

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

100

192

 

192

192.0

5

Chi xử lý chính sách đối với lao động dôi dư

500

500

500

 

100.0

6

Hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp kinh doanh dầu và hoàn thuế giá trị gia tăng

 

13.334

13.334

 

 

7

Dự phòng

9.040

 

 

 

 

II

Kinh phí chuyển nguồn năm 2007 sang năm 2008 thực hiện cải cách tiền lương và tinh giản biên chế

 

17.909

17.909

 

 

III

Kinh phí đã xuất quỹ ngân sách năm 2007 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2008 quyết toán và số chuyển nguồn năm 2007 sang năm 2008 để chi theo chế độ quy định

 

70.912

33.489

37.423

 

1

Kinh phí đã xuất quỹ ngân sách năm 2007 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2008 quyết toán theo chế độ

 

3.325

3.325

 

 

2

Số chuyển nguồn năm 2007 sang năm 2008 để chi theo chế độ quy định

 

67.587

30.164

37.423 (5)

 

IV

Chi bổ sung NSTW cho NSĐP

 

 

78.942

 

 

C

Cân đối NSNN

-56.500

-64.567

-64.567

 

 

1

Chênh lệch thu lớn hơn chi ngân sách địa phương

 

 

 

26.018

 

2

Chênh lệch chi lớn hơn chi thu NSTW (Bội chi NSNN)

-56.500

-64.567

-64.567

 

 

3

Tỷ lệ bội chi NSNN so GDP

5%

5.64%

5.64%

 

 

D

Nguồn bù đắp bội chi NSNN

56.500

64.567

64.567

 

114.3

1

Vay trong nước

43.000

51.572

51.572

 

119.9

2

Vay ngoài nước

13.500

12.995

12.995

 

96.3

 

Ghi chú:

(1) Quyết toán thu, chi NSNN không bao gồm thu, chi bổ sung 78.942 tỷ đồng từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.

(2) Bao gồm cả nội dung chi thực hiện cải cách tiền lương.

(3) Bao gồm cả số chi chuyển nguồn để khoán của ngành thuế, hải quan 3.728 tỷ đồng.

(4) Bao gồm cả số chi chuyển nguồn để thực hiện cải cách tiền lương 6.005 tỷ đồng.

(5) Bao gồm cả số chi chuyển nguồn để thực hiện cải cách tiền lương 4.362 tỷ đồng.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

QUYẾT TOÁN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2007

Đơn vị: Tỷ đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

Chênh lệch

Tỷ lệ (%) QT/DT

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

A

Thu theo dự toán của Quốc hội

281.900

327.911

46.011

116.3

I

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

151.800

182.993

31.193

120.5

1

- Thu từ doanh nghiệp nhà nước

53.953

50.180

-3.773

93.0

2

- Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể thu từ dầu thô)

31.041

32.274

1.233

104.0

3

- Thu từ khu vực CTN, dịch vụ ngoài quốc doanh

27.667

31.192

3.525

112.7

4

- Thuế sử dụng đất nông nghiệp

81

113

32

139.9

5

- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

6.119

7.415

1.296

121.2

6

- Lệ phí trước bạ

3.750

5.636

1.886

150.3

7

- Thu phí xăng dầu

4.693

4.458

-235

95.0

8

- Các loại phí, lệ phí

3.885

6.483

2.598

166.9

9

- Các khoản thu về nhà, đất

18.143

36.384

18.241

200.5

 

+ Thuế nhà đất

584

711

127

121.8

 

+ Thuế chuyển quyền sử dụng đất

1.249

2.328

1.079

186.4

 

+ Thu tiền thuê đất

967

2.180

1.213

225.5

 

+ Thu tiền sử dụng đất

14.500

28.677

14.177

197.8

 

+ Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

843

2.488

1.645

295.1

10

- Thu khác ngân sách

1.804

8.043

6.239

445.8

11

- Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã

663

815

152

122.9

II

Thu từ dầu thô

71.700

78.634

6.934

109.7

III

Thu cân đối NSNN từ hàng hóa, dịch vụ xuất nhập khẩu

55.400

60.272

4.872

108.8

1

- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, TTĐB hàng nhập khẩu

23.800

38.309

14.509

161.0

2

- Thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu (phần cân đối ngân sách). Bao gồm:

31.600

21.962

-9.638

69.5

 

+ Tổng số thu thuế GTGT

46.100

46.612

512

101.1

 

+ Số hoàn thuế GTGT

-14.500

-24.650

-10.150

170.0

IV

Thu viện trợ không hoàn lại

3.000

6.012

3.012

200.4

B

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

90

 

 

C

Thu huy động theo Khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN

 

8.272

 

 

D

Chuyển nguồn từ năm 2006 sang năm 2007 (1)

19.000

81.336

 

 

E

Thu kết dư ngân sách địa phương năm 2006

 

13.448

 

 

 

TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN NĂM 2007

300.900

431.057

 

 

Ghi chú: (1) Số quyết toán bao gồm cả kinh phí khoán quản lý thuế từ năm 2006 chuyển sang năm 2007 là 3.728 tỷ đồng.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

QUYẾT TOÁN CHI NSNN, CHI NSTW VÀ CHI NSĐP THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2007

Đơn vị: tỷ đồng

STT

Nội dung

Dự toán NSNN

Quyết toán NSNN

So sánh QT/DT (%)

NSNN

NSTW

NSĐP

NSNN

NSTW

NSĐP

NSNN

NSTW

NSĐP

A

B

1=2+3

2

3

4=5+6

5

6

7=4/1

8=5/2

9=6/3

A

Chi theo dự toán Quốc hội

357.400

197.094

160.306

380.785

203.344

177.441

106.5

103.2

110.7

I

Chi đầu tư phát triển

99.450

39.261

60.189

104.302

38.896

65.406

104.9

99.1

108.7

II

Chi trả nợ và viện trợ

49.160

49.160

 

57.711

48.949

8.762

117.4

99.6

 

III

Chi phát triển sự nghiệp KT-XH, Quốc phòng, An ninh

199.150

105.203

93.947

204.746

101.665

103.081

102.8

96.6

109.7

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi Giáo dục, đào tạo và dạy nghề

47.280

6.978

40.302

43.997

6.070

37.927

93.1

87.0

94.1

2

Chi khoa học và công nghệ

3.580

2.687

893

2.933

2.307

626

81.9

85.9

70.1

IV

Hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp kinh doanh dầu và chi hoàn thuế GTGT

 

 

 

13.334

13.334

 

 

 

 

V

Chi xử lý chính sách lao động dôi dư

500

500

 

500

500

 

100

100

 

V

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

100

 

100

192

 

192

192

 

192

VI

Dự phòng

9.040

2.970

6.070

 

 

 

 

 

 

B

Kinh phí chuyển nguồn năm 2007 sang năm 2008 thực hiện cải cách tiền lương và tinh giản biên chế

 

 

 

17.909

17.909

 

 

 

 

C

Kinh phí đã xuất quỹ ngân sách năm 2007 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2008 quyết toán và số chuyển nguồn năm 2007 sang năm 2008 để chi theo chế độ quy định

 

 

 

70.912

33.489

37.423

 

 

 

 

Tổng số (A+B+C)

357.400

197.094(1)

160.306

469.606

254.742(2)

214.864

131.4

129.2

134.0

D

Các khoản thu quản lý qua ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ

32.616

23.436

9.180

41.000

21.724

19.276

125.7

92.7

210.0

 

Tổng số (A + B + C + D)

390.016

220.530

169.486

510.606

276.466

234.140

130.9

125.4

138.1

E

Rút vốn vay ngoài nước về cho vay lại

11.650

11.650

 

11.156

11.156

 

95.8

95.8

 

 

Tổng số (A + B + C + D + E)

401.666

232.180

169.486

521.762

287.622

234.140

129.9

123.9

138.1

Ghi chú:

(1) NSTW không bao gồm 35.527 tỷ đồng bổ sung cho NSĐP.

(2) NSTW không bao gồm 78.942 tỷ đồng bổ sung cho NSĐP.

 

PHỤ LỤC SỐ 4

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2007

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Tên đơn vị

Dự toán

Quyết toán

I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

II. CHI TRẢ NỢ, VIỆN TRỢ

III. CHI THƯỜNG XUYÊN

IV. CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

Quyết toán so với dự toán (%)

Tổng số

Chi đầu tư XCB

Chi dự trữ quốc gia

Cấp bù chênh lệch lãi suất tín dụng nhà nước

Chi hỗ trợ doanh nghiệp công ích

Chi đầu tư phát triển khác

Tổng số 

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Vốn trong nước 

Vốn ngoài nước

Chi quốc phòng, an ninh, đặc biệt

Chi SN giáo dục – đào tạo

Chi sự nghiệp y tế

Chi khoa học công nghệ

Chi văn hóa TT, PTTH, TDTT

Chi đảm bảo xã hội

Chi SN Kinh tế 

Chi SN môi trường

Chi quản lý hành chính

Chi trợ giá

Chi khác

Chi CTMT quốc gia

Chi CT 135

Dự án trồng mới 5tr ha rừng

A

B

1

2

3

4=5+6

5

6

7

8

9

10

11

12 = sum(13:23)

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28=2/1

 

Tổng số

197.094.000 (1)

203.343.477

38.413.473

34.290.093

27.642.160

6.647.933

349.250

2.702.210

199.377

872.543

48.949.196

99.581.775

40.754.485

5.030.277

2.140.219

2.354.015

1.129.157

31.311.517

4.732.372

284.508

11.393.242

136.667

315.316

2.565.033

2.501.424

488

63.121

103.2

I

CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG

110.041.581

126.226.032

25.182.615

22.170.818

15.899.450

6.271.368

349.250

2.602.547

60.000

 

260.396

98.249.280

40.754.485

4.671.688

2.131.648

2.265.993

1.071.264

30.908.975

4.697.494

277.592

11.298.665

134.087

37.388

2.533.741

2.474.103

488

59.151

114.7

1

Văn phòng Chủ tịch nước

45.160

67.656

 

 

 

 

 

 

 

 

 

67.656

 

47

 

 

 

 

 

 

67.608

 

 

 

 

 

 

149.8

2

Văn phòng Quốc hội

433.999

418.178

33.119

33.119

33.119

 

 

 

 

 

 

385.059

 

 

 

1.533

 

 

 

 

383.526

 

 

 

 

 

 

96.4

3

Ban Tài chính quản trị Trung ương

646.661

664.250

152.942

152.942

152.942

 

 

 

 

 

 

511.127

 

1.226

 

6.914

 

4.405

850

142

497.589

 

 

182

182

 

 

102.7

4

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

271.417

317.941

71.563

71.563

71.563

 

 

 

 

 

 

246.378

 

223.074

 

21.394

 

 

1.811

99

 

 

 

 

 

 

 

117.1

5

Văn phòng Chính phủ

340.875

306.788

6.542

6.542

6.542

 

 

 

 

 

 

300.246

 

355

 

1.224

 

 

 

 

298.666

 

 

 

 

 

 

90.0

6

Tòa án nhân dân tối cao

868.125

932.561

265.378

265.378

265.378

 

 

 

 

 

 

666.823

 

6.105

 

1.427

 

 

 

 

659.292

 

 

360

360

 

 

107.4

7

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

824.475

884.050

155.811

155.811

155.811

 

 

 

 

 

 

728.239

 

15.093

 

2.180

 

160

 

 

710.807

 

 

 

 

 

 

107.2

8

Bộ Công an

12.340.160

14.171.791

1.696.065

1.558.577

1.558.577

 

137.488

 

 

 

 

12.428.483

12.218.152

14.385

 

10.192

4.899

15.402

93.316

22.889

48.799

450

 

47.242

43.929

 

3.314

114.8

9

Bộ Quốc phòng

27.095.563

33.413.803

3.949.194

3.865.104

3.738.656

126.447

24.090

 

60.000

 

260.000

28.974.147

28.362.169

59.772

44.228

105.636

13.000

169.295

100.487

5.821

112.358

1.380

 

230.462

208.092

 

22.370

123.3

10

Bộ Ngoại giao

739.975

865.672

63.936

63.936

63.936

 

 

 

 

 

 

801.736

 

7.843

 

2.417

 

 

8.258

 

783.117

100

 

 

 

 

 

117.0

11

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

4.118.449

4.860.176

2.628.622

2.591.551

1.213.764

1.377.786

37.071

 

 

 

396

2.142.834

 

337.788

74.282

485.019

70

 

1.084.563

20.544

113.389

27.178

 

88.324

58.728

 

29.597

118.0

12

Ủy ban sông Mê Kông

11.890

11.861

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.861

 

 

 

 

 

 

4.500

 

7.361

 

 

 

 

 

 

99.8

13

Bộ Giao thông vận tải

10.162.251

8.950.396

6.266.771

6.266.771

3.317.199

2.949.572

 

 

 

 

 

2.668.669

 

165.493

46.002

41.697

 

 

2.341.658

4.001

69.619

200

 

14.956

14.956

 

 

88.1

14

Bộ Công Thương

1.153.910

1.147.199

288.970

283.446

283.446

 

5.524

 

 

 

 

811.716

 

259.156

3.847

134.073

 

329

101.698

17.642

294.971

 

 

46.513

46.513

 

 

99.4

15

Bộ Xây dựng

1.284.735

1.900.090

1.633.245

1.633.245

1.633.245

 

 

 

 

 

 

253.347

 

108.237

14.685

72.286

 

 

22.100

13.244

22.796

 

 

13.497

13.497

 

 

147.9

16

Bộ Y tế

3.761.280

4.182.430

1.194.804

1.180.749

517.908

662.841

14.055

 

 

 

 

2.253.941

 

257.828

1.899.422

54.869

 

298

900

10.738

29.766

120

 

733.685

733.685

 

 

111.2

17

Bộ Giáo dục và Đào tạo

3.788.848

4.759.634

1.421.837

1.421.837

540.187

881.650

 

 

 

 

 

2.455.608

 

2.230.121

173

185.198

 

 

1.360

8.011

30.695

50

 

882.189

882.189

 

 

125.6

18

Bộ Khoa học và Công nghệ

425.406

423.134

45.038

45.038

45.038

 

 

 

 

 

 

378.096

 

1.966

 

340.809

 

 

7

2.698

32.617

 

 

 

 

 

 

99.5

19

Bộ Văn hóa Thông tin

1.465.260

1.410.979

414.963

414.963

404.994

9.969

 

 

 

 

 

917.060

 

161.987

8.000

12.307

631.831

702

28.956

8.218

44.876

20.183

 

78.956

78.956

 

 

96.3

20

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

9.576.016

11.664.438

195.234

195.234

160.906

34.328

 

 

 

 

 

11.402.536

 

124.712

38.785

12.452

 

11.170.383

4.888

1.812

49.208

297

 

66.668

66.668

 

 

121.8

21

Bộ Tài chính

6.969.920

6.183.581

188.012

59.357

58.541

817

128.655

 

 

 

 

5.988.172

 

63.913

 

14.907

 

 

171.566

608

5.699.589

200

37.388

7.397

6.397

 

1.000

88.7

22

Bộ Tư pháp

668.880

644.285

124.793

124.793

121.858

2.935

 

 

 

 

 

518.423

 

40.124

 

6.661

 

413

11.763

880

458.482

100

 

1.069

1.069

 

 

96.3

23

Ngân hàng Nhà nước 

46.730

65.397

22.721

22.721

3.588

19.133

 

 

 

 

 

40.677

 

37.098

 

 

 

 

3.399

 

180

 

 

2.000

2.000

 

 

139.9

24

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

246.896

230.556

101.145

101.145

98.495

2.650

 

 

 

 

 

128.411

 

9.445

844

21.600

548

28.522

10.661

108

56.623

60

 

1.000

1.000

 

 

93.4

25

Bộ Nội vụ

393.871

324.110

152.428

152.428

152.428

 

 

 

 

 

 

169.837

 

46.741

 

8.662

 

 

8.021

 

106.293

120

 

1.845

1.845

 

 

82.3

26

Bộ Tài nguyên và Môi trường

1.252.216

1.233.626

258.609

258.609

161.384

97.225

 

 

 

 

 

971.017

 

26.738

 

92.409

 

991

683.582

129.010

38.237

50

 

4.000

4.000

 

 

98.5

27

Bộ Thông tin và Truyền thông

329.505

238.830

128.665

128.665

128.665

 

 

 

 

 

 

110.166

 

4.148

 

71.038

 

815

4.748

8

29.300

109

 

 

 

 

 

72.5

28

Ủy ban Dân số, gia đình và trẻ em

150.860

37.426

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16.820

 

307

 

1.161

 

6.444

 

 

8.838

70

 

20.606

20.606

 

 

24.8

29

Ủy ban Dân tộc

118.440

111.488

3.963

3.963

3.963

 

 

 

 

 

 

107.037

 

1.800

 

1.891

 

1.113

1.872

820

17.976

81.565

 

488

 

488

 

94.1

30

Thanh tra Chính phủ

49.235

75.508

5.266

5.266

5.266

 

 

 

 

 

 

70.243

 

2.294

 

2.810

 

 

 

 

65.058

80

 

 

 

 

 

153.4

31

Kiểm toán Nhà nước

78.260

92.265

5.992

5.992

5.992

 

 

 

 

 

 

86.274

 

360

 

1.545

 

 

 

 

84.369

 

 

 

 

 

 

117.9

32

Ban Cơ yếu Chính phủ

226.990

148.315

2.367

 

 

 

2.367

 

 

 

 

142.949

124.825

15.976

 

1.987

 

 

160

 

 

 

 

2.999

2.999

 

 

65.3

33

Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

109.471

100.493

47.406

47.406

47.406

 

 

 

 

 

 

53.087

49.338

26

 

3.723

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

91.8

34

Thông tấn xã Việt Nam

300.960

240.944

72.232

72.232

72.232

 

 

 

 

 

 

168.712

 

630

 

 

167.925

 

 

 

16

141

 

 

 

 

 

80.1

35

Đài truyền hình Việt Nam

334.790

118.279

110.875

110.875

4.859

106.016

 

 

 

 

 

5.873

 

5.170

 

 

703

 

 

 

 

 

 

1.530

1.530

 

 

35.3

36

Đài tiếng nói Việt Nam

317.585

312.513

73.813

73.813

73.813

 

 

 

 

 

 

236.200

 

8.585

 

2.390

224.979

150

 

 

96

 

 

2.500

2.500

 

 

98.4

37

Tổng cục Thống kê

372.710

352.862

 

 

 

 

 

 

 

 

 

349.871

 

7.538

 

3.704

 

 

 

 

338.530

100

 

2.990

2.990

 

 

94.7

38

Viện Khoa học Công nghệ Việt Nam

336.574

365.671

67.384

67.384

67.384

 

 

 

 

 

 

298.287

 

3.388

 

280.965

700

 

1.500

9.933

1.801

 

 

 

 

 

 

108.6

39

Viện Khoa học Xã hội Việt Nam

231.205

164.816

11.843

11.843

11.843

 

 

 

 

 

 

152.973

 

3.944

 

140.630

5.614

 

1.898

501

37

350

 

 

 

 

 

71.3

40

Đại học Quốc gia Hà Nội

334.895

289.743

35.166

35.166

35.166

 

 

 

 

 

 

253.757

 

200.036

346

49.820

1.024

 

653

1.878

 

 

 

820

820

 

 

86.5

41

Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

629.365

517.217

316.701

316.701

316.701

 

 

 

 

 

 

209.016

 

170.091

 

37.905

 

 

 

1.020

 

 

 

1.500

1.500

 

 

83.8

42

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

32.575

28.438

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28.438

 

190

 

2.710

 

229

 

 

25.108

200

 

 

 

 

 

87.3

43

Trung ương Đoàn thanh niên CS HCM

175.795

149.046

100.005

100.005

100.005

 

 

 

 

 

 

41.063

 

7.787

 

2.097

4.820

540

 

2.470

23.015

335

 

7.978

5.107

 

2.870

84.8

44

Trung ương Hội liên hiệp phụ nữ VN

66.110

63.766

16.440

16.440

16.440

 

 

 

 

 

 

43.628

 

12.878

1.035

1.798

7.352

1.190

350

 

18.725

300

 

3.698

3.698

 

 

96.5

45

Hội Nông dân Việt Nam

130.680

127.996

79.936

79.936

79.936

 

 

 

 

 

 

42.074

 

2.673

 

2.858

7.800

180

968

4.360

23.235

 

 

5.985

5.985

 

 

97.9

46

Hội Cựu chiến binh

26.260

24.731

12.877

12.877

12.877

 

 

 

 

 

 

11.854

 

400

 

 

 

430

 

370

10.504

150

 

 

 

 

 

94.2

47

Tổng liên đoàn lao động Việt Nam

148.508

167.309

92.003

92.003

92.003

 

 

 

 

 

 

67.307

 

16.198

 

19.635

 

 

 

5.977

25.296

200

 

8.000

8.000

 

 

112.7

48

Hội đồng TW liên minh các HTX VN

62.840

63.555

34.185

34.185

34.185

 

 

 

 

 

 

25.070

 

8.023

 

1.460

 

500

1.000

3.791

10.295

 

 

4.300

4.300

 

 

101.1

49

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

1.420.000

1.559.190

1.559.190

9.190

9.190

 

 

1.550.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

109.8

50

Ngân hàng chính sách xã hội

1.225.000

1.324.563

1.074.563

22.016

22.016

 

 

1.052.547

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

250.000

250.000

 

 

108.1

53

Bảo hiểm xã hội VN (Chi lương hưu và trợ cấp BHXH đối tượng do NSNN đảm bảo)

13.900.000

19.506.484

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19.506.484

 

 

 

 

 

19.506.484

 

 

 

 

 

 

 

 

 

140.3

II

Chi cho các Ban quản lý KCN, KCX, Khu công nghệ cao do ngân sách trung ương đảm bảo

645.475

454.191

388.539

388.539

388.539

 

 

 

 

 

 

51.682

 

8.599

3.218

6.314

2.797

 

4.778

3.423

22.554

 

 

13.970

10.000

 

3.970

70.4

III

Chi hỗ trợ các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp

276.016

279.538

88.803

88.803

88.803

 

 

 

 

 

 

185.535

 

4.068

5.301

31.906

55.096

6.393

19.653

3.493

57.045

2.580

 

5.200

5.200

 

 

101.3

IV

Chi hỗ trợ các tập đoàn, các TCT thành lập theo QĐ 91/QĐ-TTg, các ngân hàng thương mại

10.970.980

11.870.108

11.741.596

11.641.932

11.265.368

376.564

 

99.663

 

 

37.957

78.434

 

22.858

52

45.076

 

 

10.448

 

 

 

 

12.121

12.121

 

 

108.2

V

Chi thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW theo chế độ quy định

5.683.343

2.028.766

1.011.920

 

 

 

 

 

139.377

872.543

 

1.016.845

 

323.064

 

4.726

 

396.149

 

 

14.978

 

277.928

 

 

 

 

35.7

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

114

Chi bổ sung Quỹ xúc tiến thương mại

200.000

235.857

235.857

 

 

 

 

 

 

235.857

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

117.9

115

Cấp vốn điều lệ Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã

100.000

100.000

100.000

 

 

 

 

 

 

100.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100.0

116

Bổ sung vốn doanh nghiệp công ích, doanh nghiệp khu kinh tế quốc phòng

140.000

139.377

139.377

 

 

 

 

 

139.377

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

99.6

117

Chi đóng góp cổ phần các tổ chức tài chính quốc tế

20.000

1.615

1.615

 

 

 

 

 

 

1.615

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.1

118

Cho vay tôn nền và làm nhà ĐBSCL

 

535.072 (2)

535.072

 

 

 

 

 

 

535.072

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

119

Hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu khoa học theo Nghị định 119/1999/NĐ-CP ngày 17/9/1999 của Chính phủ

8.167

4.726

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.726

 

 

 

4.726

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57.9

120

Chi trả một lần cho thân nhân người có công với cách mạng chết trước 19/8/1945

429.120

89.066 (3)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

89.066

 

 

 

 

 

89.066

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20.8

121

Chi trả một lần cho bộ đội chống Pháp phục viên, xuất ngũ trước 31/12/1960; trợ cấp một lần cho đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ

262.000

213.340 (3)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

213.340

 

 

 

 

 

213.340

 

 

 

 

 

 

 

 

 

81.4

122

Chi thực hiện chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn

150.000

93.743 (3)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

93.743

 

 

 

 

 

93.743

 

 

 

 

 

 

 

 

 

62.5

123

Đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế

25.600 (4)

14.978

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.978

 

 

 

 

 

 

 

 

14.978

 

 

 

 

 

 

58.5

124

Chi đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật ở nước ngoài

325.000

323.064

 

 

 

 

 

 

 

 

 

323.064

 

323.064

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

99.4

VI

Hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp kinh doanh dầu và chi hoàn thuế GTGT

 

13.334.000 (5)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

Chi trả nợ, viện trợ

48.874.605

48.650.843

 

 

 

 

 

 

 

 

48.650.843

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

99.5

VIII

Chi thực hiện chính sách đối với lao động dôi dư

500.000

500.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100.0

IX

Chi cải cách tiền lương

17.132.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

Dự phòng NSTW

2.970.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Dự toán không bao gồm 35.572 tỷ đồng bổ sung có mục tiêu cho NSĐP.

(2) 535.072 triệu đồng là kinh phí năm 2006 chuyển sang năm 2007 thực hiện và quyết toán theo chế độ quy định.

(3) Số dự toán còn lại, được chuyển nguồn sang năm 2008 thực hiện tiếp theo chế độ quy định

(4) Dự toán còn lại 10.622 triệu đồng hủy bỏ.

(5) Gồm hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp kinh doanh dầu 10.382 tỷ đồng; chi hoàn thuế GTGT 2.952 tỷ đồng (chưa kể 24.650 tỷ đồng lấy từ nguồn thu thuế GTGT hàng nhập khẩu).

 

PHỤ LỤC SỐ 5

QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NSTW CHO NSĐP ĐỐI VỚI TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ NĂM 2007

Đơn vị: triệu đồng

STT

Tên tỉnh

Dự toán

Quyết toán

So sánh QT/DT (%)

Tổng số

Bổ sung cân đối

Bổ sung có mục tiêu

Tổng số

Bổ sung cân đối (1)

Bổ sung có mục tiêu

Tổng số

Không kể bổ sung có mục tiêu từ vốn ngoài nước

Vốn ngoài nước

Thực hiện những nhiệm vụ quan trọng

Vốn ngoài nước

Thực hiện những nhiệm vụ quan trọng

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9=5/1

10=(5-7)/(1-3)

 

Tổng số

75.420.409

39.848.766

4.200.000

31.371.643

78.941.707

39.849.949

4.053.446

35.038.312

104.7

105.2

I

ĐÔNG BẮC

16.812.363

9.496.963

552.000

6.763.400

17.565.871

9.498.089

895.859

7.171.923

104.5

102.5

1

Quảng Ninh

324.120

 

30.000

294.120

392.334

 

91.793

300.541

121.0

102.2

2

Hà Giang

2.201.520

1.262.580

40.000

898.940

2.369.522

1.262.580

70.005

1.036.937

107.6

106.4

3

Tuyên Quang

1.285.743

866.056

22.000

397.687

1.350.925

866.430

86.512

397.983

105.1

100.1

4

Cao Bằng

1.730.144

914.216

50.000

765.928

1.756.337

914.216

42.596

799.525

101.5

102.0

5

Lạng Sơn

1.661.070

1.004.856

 

656.214

1.695.669

1.005.608

13.210

676.851

102.1

101.3

6

Lào Cai

1.629.367

862.695

75.000

691.672

1.803.076

862.695

190.326

750.055

110.7

103.8

7

Yên Bái

1.509.784

904.530

110.000

495.254

1.577.842

904.530

132.633

540.679

104.5

103.2

8

Thái Nguyên

1.435.756

849.586

45.000

541.170

1.434.212

849.586

15.359

569.267

99.9

102.0

9

Bắc Cạn

1.113.196

594.980

40.000

478.216

1.121.046

594.980

27.491

498.575

100.7

101.9

10

Phú Thọ

1.961.480

945.158

50.000

966.322

2.068.762

945.158

131.867

991.737

105.5

101.3

11

Bắc Giang

1.960.182

1.292.306

90.000

577.876

1.996.146

1.292.306

94.067

609.773

101.8

101.7

II

TÂY BẮC

6.904.702

4.011.908

240.000

2.652.794

7.252.113

4.011.908

328.027

2.912.178

105.1

103.9

12

Hòa Bình

1.755.138

994.809

115.000

645.329

1.846.521

994.809

131.425

720.287

105.2

104.6

13

Sơn La

2.169.983

1.345.317

75.000

749.666

2.325.491

1.345.317

179.311

800.863

107.3

102.4

14

Điện Biên

1.398.694

858.174

25.000

515.520

1.470.920

858.174

16.294

596.452

105.2

105.9

15

Lai Châu

1.580.887

813.608

25.000

742.279

1.609.181

813.608

997

794.576

101.8

103.4

III

ĐỒNG BẰNG S. HỒNG

10.447.932

5.284.657

548.000

4.615.275

11.182.537

5.284.657

827.240

5.070.640

107.0

104.6

16

Hà Nội

706.583

 

182.000

524.583

1.084.032

 

252.700

831.332

153.4

158.5

17

Hải Phòng

685.076

 

218.000

467.076

941.246

 

459.358

481.888

137.4

103.2

18

Vĩnh Phúc

109.477

 

 

109.477

168.259

 

5.272

162.987

153.7

148.9

19

Hải Dương

301.801

78.068

30.000

193.733

295.665

78.068

12.403

205.194

98.0

104.2

20

Hưng Yên

729.598

467.303

25.000

237.295

709.985

467.303

5.000

237.682

97.3

100.1

21

Bắc Ninh

495.991

293.189

23.000

179.802

480.134

293.189

6.846

180.099

96.8

100.1

22

Hà Tây

1.707.297

1.081.827

7.000

618.470

1.717.507

1.081.827

10.186

625.494

100.6

100.4

23

Hà Nam

933.728

426.933

20.000

486.795

929.968

426.933

5.213

497.822

99.6

101.2

24

Nam Định

1.861.156

1.234.963

23.000

603.193

1.916.023

1.234.963

46.545

634.515

102.9

101.7

25

Ninh Bình

1.362.357

588.326

10.000

764.031

1.370.160

588.326

12.459

769.375

100.6

100.5

26

Thái Bình

1.554.868

1.114.048

10.000

430.820

1.569.559

1.114.048

11.258

444.253

100.9

100.9

IV

BẮC TRUNG BỘ

13.899.755

7.456.635

733.500

5.709.620

14.127.077

7.456.667

693.536

5.976.873

101.6

102.0

27

Thanh Hóa

4.002.670

2.438.754

108.000

1.455.916

4.074.251

2.438.754

90.576

1.544.921

101.8

102.3

28

Nghệ An

3.714.580

2.253.804

130.000

1.330.776

3.712.606

2.253.836

79.177

1.379.593

99.9

101.4

29

Hà Tĩnh

2.183.441

1.148.216

110.000

925.225

2.290.250

1.148.216

164.124

977.910

104.9

102.5

30

Quảng Bình

1.506.005

704.952

116.000

685.053

1.508.848

704.952

98.476

705.420

100.2

101.5

31

Quảng Trị

1.420.078

599.716

135.000

685.362

1.477.939

599.716

150.704

727.519

104.1

103.3

32

Thừa Thiên - Huế

1.072.980

311.193

134.500

627.287

1.063.183

311.193

110.480

641.510

99.1

101.5

V

DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

7.680.791

3.436.477

697.500

3.546.814

7.852.934

3.436.477

499.968

3.916.489

102.2

105.3

33

Đà Nẵng

315.413

 

192.500

122.913

234.854

 

40.654

194.200

74.5

158.0

34

Khánh Hòa

252.057

 

29.000

223.057

251.982

 

19.931

232.051

100.0

104.0

35

Quảng Nam

2.216.058

1.180.926

140.000

895.132

2.348.107

1.180.926

156.389

1.010.792

106.0

105.6

36

Quảng Ngãi

903.408

376.482

111.000

415.926

951.752

376.482

111.442

463.828

105.4

106.0

37

Bình Định

1.139.717

480.092

75.000

584.625

1.141.617

480.092

51.333

610.192

100.2

102.4

38

Phú Yên

966.184

507.985

40.000

418.199

1.018.227

507.985

67.783

442.459

105.4

102.6

39

Ninh Thuận

955.041

398.976

100.000

456.065

948.386

398.976

40.205

509.205

99.3

106.2

40

Bình Thuận

932.913

492.016

10.000

430.897

958.010

492.016

12.232

453.762

102.7

102.5

VI

TÂY NGUYÊN

6.489.018

3.739.875

195.000

2.554.143

6.559.907

3.739.900

105.758

2.714.249

101.1

102.5

41

Đăk Lăk

1.851.168

1.312.649

27.000

511.519

1.884.954

1.312.649

6.454

565.851

101.8

103.0

42

Đăk Nông

1.116.726

568.859

 

547.867

1.180.767

568.859

6.246

605.662

105.7

105.2

43

Gia Lai

1.331.176

808.365

5.000

517.811

1.335.250

808.365

377

526.508

100.3

100.7

44

Kon Tum

1.245.145

553.104

135.000

557.041

1.208.063

553.104

78.621

576.338

97.0

101.7

45

Lâm Đồng

944.803

496.898

28.000

419.905

950.873

496.923

14.060

439.890

100.6

102.2

VII

ĐÔNG NAM BỘ

2.275.695

362.873

1.040.000

872.822

2.676.422

362.873

425.607

1.887.942

117.6

182.1

46

Tp. Hồ Chí Minh

1.033.641

 

765.000

268.641

1.447.688

 

371.495

1.076.193

140.1

400.6

47

Đồng Nai

107.725

 

 

107.725

108.850

 

410

108.440

101.0

100.7

48

Bình Dương

63.374

 

20.000

43.374

60.326

 

16.501

43.825

95.2

101.0

49

Tây Ninh

350.654

183.879

15.000

151.775

354.360

183.879

10.333

160.148

101.1

102.5

50

Bà Rịa – Vũng Tàu

247.583

 

190.000

57.583

251.370

 

 

251.370

101.5

436.5

51

Bình Phước

472.717

178.994

50.000

243.723

453.829

178.994

26.869

247.966

96.0

101.0

VIII

ĐB SÔNG C.LONG

10.910.154

6.059.378

194.000

4.656.776

11.724.847

6.059.378

277.451

5.388.018

107.5

106.8

52

Long An

750.038

439.660

3.000

307.378

800.238

439.660

 

360.578

106.7

107.1

53

Tiền Giang

648.325

382.140

 

266.185

680.597

382.140

2.662

295.795

105.0

104.6

54

Vĩnh Long

745.638

412.725

10.000

322.913

815.297

412.725

2.474

400.098

109.3

110.5

55

Cần Thơ

397.101

 

35.000

362.101

409.466

 

31.373

378.093

103.1

104.4

56

Hậu Giang

934.527

517.284

 

417.243

998.592

517.284

558

480.750

106.9

106.8

57

Bến Tre

889.668

550.631

8.000

331.037

978.207

550.631

7.898

419.678

110.0

110.1

58

Trà Vinh

1.146.512

692.279

10.000

444.233

1.260.987

692.279

48.054

520.654

110.0

106.7

59

Sóc Trăng

1.035.259

610.666

20.000

404.593

1.159.088

610.666

63.337

485.085

112.0

107.9

60

An Giang

917.038

492.643

15.000

409.395

966.105

492.643

3.713

469.749

105.4

106.7

61

Đồng Tháp

1.043.624

658.310

20.000

365.314

1.048.580

658.310

11.436

378.834

100.5

101.3

62

Kiên Giang

1.062.152

621.071

50.000

391.081

1.125.781

621.071

17.166

487.544

106.0

109.5

63

Bạc Liêu

659.320

357.786

23.000

278.534

704.122

357.786

20.895

325.441

106.8

107.4

64

Cà Mau

680.949

324.183

 

356.766

777.788

324.183

67.885

385.720

114.2

104.3

Ghi chú: (1) Bao gồm cả 1.183 triệu đồng khoản bổ sung cân đối chưa cấp của năm 2006 chuyển sang năm 2007 cấp cho địa phương khi có báo cáo kết quả xử lý sai phạm về mua ô ô, trang bị điện thoại.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi