Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND Quảng Ngãi ban hành nguyên tắc định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND

Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng NgãiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:19/2020/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Bùi Thị Quỳnh Vân
Ngày ban hành:10/12/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Đấu thầu-Cạnh tranh

tải Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________

Số: 19/2020/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

Ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 22

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 – 2025;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 – 2025;

Xét Tờ trình số 132/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 và Tờ trình số 164/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, chỉnh sửa dự thảo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII Kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2020./.

 

 Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Vụ Pháp chế Bộ Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở ban ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan ngành TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng: UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Lưu: VT, BKTNS (01).đta.

CHỦ TỊCH




Bùi Thị Quỳnh Vân

 

QUY ĐỊNH

NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỐ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết s19/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân b vn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương (không bao gồm số thu sử dụng đất, xsố kiến thiết, bội chi ngân sách địa phương) tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc sử dụng vn đu tư công ngun ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.

2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.

Điều 3. Nguyên tắc chung và thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025

1. Nguyên tắc chung

a) Tuân thủ quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước, Điều 4 Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thtướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân b vn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và các văn bản pháp luật có liên quan;

b) Việc phân bvốn phải nhằm thực hiện các mục tiêu, định hướng của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của tỉnh, phù hp với Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

c) Vốn đầu tư công ngun ngân sách địa phương được phân btheo ngành, lĩnh vực quy định tại Điều 3 và các nguyên tắc quy định tại Điều 8 Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;

d) Phù hp với khả năng cân đối vốn đầu tư nguồn ngân sách địa phương, đẩy mạnh cơ cấu lại đầu tư công và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phn kinh tế khác đđầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh;

đ) Bố trí vốn tập trung, hạn chế tình trạng đầu tư dàn trải, đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn, đúng tiến độ để hoàn thành dự án theo quy định của Luật đầu tư công và quy định có liên quan. Chỉ giao kế hoạch vốn đối với các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.

2. Thứ tự ưu tiên

a) Phân bổ đủ vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có) theo quy định tại khoản 4 Điều 101 Luật Đầu tư công;

b) Phân bđủ vốn đhoàn trả vốn ứng trước kế hoạch nhưng chưa có nguồn để hoàn trả trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước (nếu còn);

c) Phân bvốn cho các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn đối ứng các dự án ODA; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư; dự án chuyn tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch;

d) Phân bổ vốn để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch;

đ) Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án;

e) Phân bố vốn cho các dự án khởi công mới đáp ứng theo quy định tại khoản 5 Điều 51 Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan;

g) Trong quá trình điều hành ngân sách nhà nước, nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách nhà nước sử dụng theo quy định tại Điều 59 của Luật Ngân sách nhà nước, đối với phần vốn dành cho đầu tư công (nếu có) báo cáo cấp có thm quyền cho phép ưu tiên bố trí đthanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có), thu hồi vốn ứng trước có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn theo quy định.

Điều 4. Nguyên tắc cụ thể phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 -2025

1. Phân bvốn do tỉnh quản lý

a) Trả nợ ngân sách (nếu có);

b) Phân b vn cho những dự án do các Sở, ban ngành của tỉnh quản lý;

c) Phân bố vốn cho nhng dự án do huyện, thị xã, thành phố làm chủ đầu tư từ nguồn vốn ngân sách tỉnh, bao gồm việc hỗ trợ có mục tiêu theo danh mục và mức vốn;

d) Trong từng ngành, lĩnh vực bố trí vốn theo nguyên tắc, thứ tự ưu tiên quy định Điều 3 và các nguyên tắc cụ th sau:

- Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí vn cho các công trình, dự án do sở, ban ngành của tỉnh quản lý trên cơ sở nhu cầu đầu tư phát triển của từng ngành, lĩnh vực phù hợp với mục tiêu phát trin kinh tế - xã hội 5 năm 2021 -2025;

- Các dự án được bố trí vốn hằng năm phải thuộc danh mục kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh và có đầy đủ thủ tục về đầu tư theo quy định;

- Các dự án được bố trí vốn có trong danh mục đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 đều phải có chủ trương đầu tư.

2. Nguyên tắc cụ thể phân bổ vốn cho những dự án do huyện, thị xã, thành phố làm chủ đầu tư từ nguồn vốn ngân sách tỉnh

Phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố phải đảm bảo phù hợp với các nguyên tắc chung và thứ tự ưu tiên quy định tại Điều 3 và các nguyên tắc cụ th sau:

a) Trên cơ sở nhu cầu đầu tư phát triển của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xác định cơ cấu vốn tỉnh bố trí cho các công trình, dự án của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, phù hợp với khả năng cân đối nguồn lực của tỉnh; phù hợp với mục tiêu phát triển theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XX và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của tỉnh; phù hợp với Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện, thị xã, thành phố và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của các huyện, thị xã, thành phố;

b) Ưu tiên bố trí đủ đthanh toán nợ đọng trong xây dựng cơ bản phần vốn ngân sách tỉnh (nếu có);

c) Tiếp tục bố trí vốn để thực hiện hoàn thành các dự án chuyn tiếp đã được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách tỉnh trong giai đoạn 2016 - 2020;

d) Các dự án được bố trí vốn phải thuộc danh mục kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh và có đầy đủ thủ tục về đầu tư theo quy định;

đ) Các địa phương lựa chọn và bố trí vốn khởi công mới những dự án lớn, trọng điểm, có tính lan tỏa, có tác động thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của vùng và địa phương mình, đảm bảo an sinh xã hội, gn với giữ vững quốc phòng, an ninh.

Điều 5. Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện

1. Định mức vốn tỉnh phân bố cho các địa phương

Phân cấp cho các huyện, thị xã, thành phố 20% trên tổng vốn cân đối ngân sách địa phương đcác địa phương quản lý, chủ động phân bố cho các nhiệm vụ chi đầu tư thuộc cấp mình quản lý. Phần vốn còn lại 80%, tỉnh phân bổ để thực hiện các đề án, dự án được Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua nhằm triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XX và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của tỉnh; đối ứng các Chương trình mục tiêu quc gia; hỗ trợ có mục tiêu để thực hiện những công trình có tính kết nối, lan tỏa, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội của vùng và địa phương.

2. Nguyên tắc phân bổ vốn phân cấp cho các huyện, thị xã, thành ph

a) Trên cơ sở kế hoạch vốn phân cấp trung hạn và hằng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh giao, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trình Hội đng nhân dân cùng cấp thông qua kế hoạch bảo đảm theo các nội dung tại Điều 3, Điều 4 Quy định này và phân bổ tối thiu 30% thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, 20% đầu tư ngành giáo dục đào tạo; ưu tiên vốn đối ứng để thực hiện các đề án được tỉnh phê duyệt, các dự án được tỉnh hỗ trợ có mục tiêu có cơ cấu vốn huyện;

b) Trong quá trình điều hành hằng năm, nếu có tăng thu phần ngân sách địa phương được hưởng thì thực hiện theo quy định tại đim g khoản 2 Điều 3 Quy định này.

Điều 6. Tiêu chí và định mức phân bố nguồn ngân sách địa phương cho các huyện, thị xã, thành phố

1. Nguyên tắc xây dựng tiêu chí, định mức phân bố vốn

a) Đảm bảo phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản có liên quan;

b) Phù hợp với tình hình nguồn lực thực tế và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong giai đoạn 2021 - 2025;

c) Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc đầu tư phát triển đô thị, các địa phương có nguồn thu lớn với việc ưu tiên hỗ trợ các vùng miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các vùng khó khăn khác, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát trin kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng trong tỉnh;

d) Sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách nhà nước, tạo điều kiện cho các địa phương chủ động trong việc cân đối, lồng ghép các nguồn vốn ngân sách đầu tư cho địa phương, thu hút tối đa các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển;

đ) Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bvốn đầu tư phát triển.

2. Các tiêu chí phân bvốn

a) Các tiêu chí phân bvốn cho các huyện, thị xã, thành phố gồm 5 nhóm tiêu chí sau đây:

(1) Tiêu chí dân số, gồm: Số dân trung bình và số người dân tộc thiu số năm 2019 của các huyện, thị xã, thành phố.

(2) Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm: Tỷ lệ hộ nghèo, số thu nội địa (không bao gồm số thu sử dụng đất).

(3) Tiêu chí diện tích, gồm: Diện tích đất tự nhiên của các huyện, thị xã, thành phố và tỷ lệ che phủ rừng trên tổng diện tích đất tự nhiên.

(4) Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã (xã, phường, thị trấn), gm: Tiêu chí sđơn vị hành chính cấp xã; s xã min núi, vùng cao, hải đảo; s xã bãi ngang ven bin.

(5) Tiêu chí b sung: Phát trin hạ tầng các huyện đạt chun đô thị theo Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 22 tháng 10 năm 2020 của Tỉnh ủy; xã ATK thuộc vùng căn cứ kháng chiến (ATK lịch sử) và đặc thù cho huyện Lý Sơn.

b) Xác định số điểm của từng tiêu chí cụ th

- Tiêu chí dân số, gồm 2 tiêu chí: Số dân trung bình và số người dân tộc thiểu số. Cách tính cụ thể như sau:

(1) Đim của tiêu chí dân số trung bình

Dân số trung bình

Đi êm

Từ 5.000 người trở xuống

5

Trên 5.000 người, cứ 5.000 người tăng thêm được tính thêm

3

(2) Đim của tiêu chí số người dân tộc thiểu số

Số dân

Điểm

Cứ 20.000 người dân tộc thiểu số được

0,5

Dân số và số người dân tộc thiu số căn cứ vào số liệu công bố theo Niên giám thống kê của tỉnh năm 2019 do Cục Thống kê ban hành.

- Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm 2 tiêu chí: Tỷ lệ hộ nghèo, thu nội địa (không bao gồm khoản thu sử dụng đất).

(1) Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo

Tỷ lệ hộ nghèo

Điểm

Cứ 1% hộ nghèo

0,1

Tỷ lệ hộ nghèo để tính toán điểm căn cứ vào kết quả rà soát hộ nghèo năm 2019 theo chuẩn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.

Thu ni địa

Điểm

Từ 100 tỷ đồng trở xuống

1

Trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng

0,75

Trên 200 tỷ đồng

0,5

Số thu nội địa (không bao gồm số thu từ sử dụng đất) để tính toán đim được xác định căn cứ vào dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh giao.

- Tiêu chí diện tích, gồm 02 tiêu chí: Diện tích đất tự nhiên và tỷ lệ che phủ rừng trên tổng diện tích đất tự nhiên.

(1) Điểm diện tích tự nhiên

Din tích đất t nhiên

Điểm

Từ 100 km2 trở xuống

6

Trên 100 km2 đến 500km2, cứ 50km2 tăng thêm được tính thêm

3

Trên 500 km2 đến 1.000km2, cứ 50km2 tăng thêm được tính thêm

2

Trên 1.000 km2, cứ 50km2 tăng thêm được tính thêm

1

(2) Điểm tỷ lệ diện tích che phủ rừng trên tng diện tích đất tự nhiên

Tỷ lệ diện tích che phủ rừng trên tổng diện tích đất tự nhiên

Điểm

Từ 5% trở xuống

1

Trên 5%

2

Diện tích che phủ rừng căn cứ vào số liệu báo cáo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tính đến năm 2019.

- Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã, gồm: Tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã; số xã miền núi, vùng cao, hải đảo; số xã bãi ngang ven biến.

(1) Điểm tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã

Xã, phường, thị trấn

Đim

Mi xã, phường, thị trấn được tính

1

(2) Đim tiêu chí xã min núi, vùng cao

Điểm

Mỗi xã được tính

0,2

(3) Điểm tiêu chí xã hải đảo

Đim

Mỗi xã đưc tính

0,2

(4) Điểm tiêu chí xã bãi ngang ven biển

Điểm

Mỗi xã đưc tính

0,2

- Tiêu chí bổ sung, gồm: Phát triển hạ tầng các huyện đạt chuẩn đô thị theo Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 22 tháng 10 năm 2020; xã ATK và đặc thù cho huyện Lý Sơn.

(1) Điểm tiêu chí Phát triển hạ tầng các huyện đạt chuẩn đô thị theo Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 22 tháng 10 năm 2020

Huyện, thị xã, thành phố

Đim

Đầu tư để đt chuẩn đô thị loi I

50

Đầu tư để đt chuẩn đô thị loi II

35

Đầu tư để đt chuẩn đô thị loi III

25

Đầu tư để đt chuẩn đô th loi IV

15

(2) Điểm tiêu chí xã ATK, đặc thù cho huyện Lý Sơn

Điểm

Mỗi xã ATK đưc tính

0,2

Đặc thù huyện Lý Sơn (Huyện không có đơn vị hành chính cấp xã)

3,6

3. Định mức phân bổ vốn

Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số điểm của từng huyện, thị xã, thành phố và tổng số điểm của 13 địa phương làm căn cứ đxác định s vn phân bổ cho mỗi huyện, thị xã, thành phố. Vốn đầu tư phân bố cho 01 đơn vị địa phương được tính theo công thức:

Vn =

VĐT

x Đn

Đ

Trong đó: - VĐT là tng vốn đầu tư phân cấp cho các địa phương;

- Đ là tổng đim của 13 huyện, thị xã, thành phố;

- Đn là tổng điểm của mỗi huyện, thị xã, thành phố, được xác định trên cơ sở cộng đim của từng tiêu chí trên;

- Vn là vốn phân bổ cho 1 đơn vị huyện, thị xã, thành phố ng với Đn.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

Trên cơ sở các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025 được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, các đơn vị đã được phân bổ vốn có trách nhiệm lựa chọn các công trình, dự án quan trọng, cấp thiết, sắp xếp thứ tự ưu tiên các dự án trong phương án bố trí vốn đầu tư trung hạn và hằng năm phù hợp với khả năng cân đối vốn và định hướng ưu tiên phát trin của tỉnh và địa phương mình, đảm bảo theo quy định đthực hiện có hiệu quả nguồn vốn đầu tư công.

Trường hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương sử dụng vốn không đảm bảo nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bố, không bảo đảm hiệu quả đầu tư, sử dụng không hết vốn trong năm thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét, trình cấp có thẩm quyền theo quy định để điều chỉnh vốn hoặc hạn chế vốn phân bổ trong năm kế hoạch tiếp theo./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 26/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre bổ sung Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bến Tre giai đoạn 2018-2020 ban hành kèm theo Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh và kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND và Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND đến hết năm 2021

Nghị quyết 26/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre bổ sung Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bến Tre giai đoạn 2018-2020 ban hành kèm theo Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh và kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND và Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND đến hết năm 2021

Tài chính-Ngân hàng

Nghị quyết 344/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Đà Nẵng sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố ban hành Quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020

Nghị quyết 344/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Đà Nẵng sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố ban hành Quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020

Tài chính-Ngân hàng, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi