Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND An Giang mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước xây dựng nông thôn mới
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 01/2023/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Lê Văn Nưng |
Ngày ban hành: | 30/03/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
tải Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG ___________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________ |
Số: 01/2023/NQ-HĐND | An Giang, ngày 30 tháng 03 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thuộc nguồn vốn sự nghiệp
thực hiện một số nội dung thành phần Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
_________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG KHÓA X
KỲ HỌP THỨ 12 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang;
Xét Tờ trình số 223/TTr-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thuộc nguồn vốn sự nghiệp thực hiện một số nội dung thành phần Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thuộc nguồn vốn sự nghiệp thực hiện một số nội dung thành phần Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các xã và các đơn vị sử dụng kinh phí Chương trình (sau đây gọi tắt là Sở, ban ngành và địa phương). Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch, dự toán thực hiện các nội dung thành phần thuộc Chương trình.
Nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh An Giang.
Nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 42/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi hỗ trợ một số nội dung giảm nghèo về thông tin thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang.
Chi hỗ trợ thuê tư vấn, hỗ trợ trực tiếp cho các cơ sở ngành nghề nông thôn thực hiện các nội dung: Xây dựng trang thông tin điện tử giới thiệu sản phẩm, bán hàng trực tuyến; thiết kế mẫu mã sản phẩm, bao bì đóng gói; xây dựng thương hiệu dựa trên bảo hộ sở hữu trí tuệ về chỉ dẫn địa lý, thương hiệu, về nâng cao năng suất chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm. Mức hỗ trợ 50% chi phí, nhưng không quá 35 triệu đồng/cơ sở.
Chi Hội thi sản phẩm thủ công Việt Nam gồm các nội dung: Thuê mặt bằng trình diễn sản phẩm; tổ chức hội thi; ăn nghỉ, đi lại. Mức hỗ trợ 100%.
Nội dung hỗ trợ: Mua nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất; thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo dự án; tập huấn cho người tham gia dự án, tổng kết dự án; quản lý dự án.
Mức hỗ trợ: Mức hỗ trợ 50% chi phí dự án nhưng không quá 300 triệu đồng/dự án.
Trung tâm Văn hóa cấp tỉnh: 1.000 triệu đồng/thiết chế.
Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp huyện: 500 triệu đồng/thiết chế.
Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã: 80 triệu đồng/thiết chế.
Nhà văn hóa - Khu thể thao ấp: 50 triệu đồng/thiết chế.
Thư viện, tủ sách tại Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp huyện: 100 triệu đồng/01 tủ sách.
Thư viện, tủ sách xã: 50 triệu đồng/01 tủ sách.
Tủ sách ấp: 30 triệu đồng/01 tủ sách.
Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã: Kinh phí tổ chức giải thể thao cấp xã 50 triệu đồng/01 năm.
Nhà Văn hóa - Khu thể thao ấp: Kinh phí tổ chức giải thể thao cấp ấp 30 triệu đồng/01 năm.
Nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách Trung ương hỗ trợ và ngân sách địa phương bố trí theo phân cấp để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang.
Nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
Nơi nhận: - Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Chính phủ; - Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Ban Công tác đại biểu - UBTVQH; - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Bộ Tài chính; - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP; - Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX; - Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp; - Vụ Pháp chế các bộ: NN và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; - Website Chính phủ; - Bí thư Tỉnh ủy; - Thường trực, Ban Thường vụ Tỉnh ủy; - Thường trực HĐND tỉnh; - UBND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh; - Đoàn ĐBQH tỉnh; - Đại biểu HĐND tỉnh; - Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; - Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh; - Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội tại tỉnh An Giang; - Báo An Giang, Đài PT-TH An Giang; - Website tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học, Cổng thông tin điện tử Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; - Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND-M. | CHỦ TỊCH Lê Văn Nưng |