Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND An Giang quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 01/2018/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Võ Anh Kiệt |
Ngày ban hành: | 19/07/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2018/NQ-HĐND | An Giang, ngày 19 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
Quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh An Giang
_____________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia;
Xét Tờ trình số 400/TTr-UBND, ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định nội dung chi và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi điều chỉnh:
- Nghị quyết này quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Đối với các cuộc điều tra thống kê bố trí từ nguồn vốn đầu tư phát triển, nguồn vốn sự nghiệp kinh tế, nguồn vốn sự nghiệp môi trường đang thực hiện theo các văn bản hướng dẫn riêng; các cuộc điều tra thống kê sử dụng nguồn vốn viện trợ không hoàn lại không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết này (trừ trường hợp nhà tài trợ hoặc đại diện có thẩm quyền của nhà tài trợ và cơ quan có thẩm quyền chưa có thỏa thuận về mức chi thì áp dụng theo mức chi quy định tại Nghị quyết này).
b) Đối tượng áp dụng: Các cá nhân, cơ quan, đơn vị liên quan đến cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo.
2. Nguồn kinh phí thực hiện:
a) Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và bố trí trong dự toán chi ngân sách của các cơ quan, đơn vị theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.
b) Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Nội dung chi và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo được thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Tùy theo quy mô, tính chất của cuộc điều tra thống kê, thủ trưởng cơ quan chủ trì tổ chức điều tra thống kê quyết định mức khoán cụ thể đối với mỗi hoạt động nêu trên cho phù hợp. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao khoán được quyết định nội dung và mức chi trong phạm vi kinh phí được giao khoán để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ.
4. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia và các văn bản quy định cụ thể của địa phương.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 30 tháng 7 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC CUỘC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ DO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐẢM BẢO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Số TT | Nội dung chi | Mức chi tối đa |
A | Chi hỗ trợ cơ quan chủ trì tổ chức điều tra thống kê xây dựng phương án điều tra thống kê, lập mẫu phiếu điều tra thống kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê theo phương thức khoán. Mức khoán (đã bao gồm chi hội nghị, họp hội đồng thẩm định, nghiệm thu, chi thuê chuyên gia chọn mẫu điều tra thống kê và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến phương án điều tra thống kê, lập mẫu phiếu điều tra thống kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê) như sau: | |
I | Chi xây dựng phương án điều tra thống kê và lập mẫu phiếu điều tra thống kê: | 20.000.000 đồng |
1 | Xây dựng phương án điều tra được duyệt: |
|
a | Xây dựng đề cương tổng quát được duyệt | 1.500.000 đồng/đề cương |
b | Xây dựng đề cương chi tiết được duyệt | 4.500.000 đồng/đề cương |
2 | Lập mẫu phiếu điều tra: |
|
a | Đến 30 chỉ tiêu | 750.000 đồng/phiếu mẫu được duyệt |
b | Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu | 1.000.000 đồng/phiếu mẫu được duyệt |
c | Trên 40 chỉ tiêu | 1.500.000 đồng/phiếu mẫu được duyệt |
3 | Hội thảo lấy ý kiến chuyên gia; thẩm định phương án điều tra; hội đồng nghiệm thu về phương án điều tra, nội dung phiếu điều tra, báo cáo kết quả điều tra: |
|
a | Hội thảo: |
|
| Người chủ trì | 200.000 đồng/người/buổi |
| Thư ký | 150.000 đồng/người/buổi |
| Đại biểu được mời tham dự | 70.000 đồng/người/buổi |
| Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng | 300.000 đồng/bài viết |
b | Họp Hội đồng thẩm định, nghiệm thu: |
|
| Chủ tịch hội đồng | 400.000 đồng/người/buổi |
| Thành viên hội đồng, thư ký | 300.000 đồng/người/buổi |
| Đại biểu được mời tham dự | 100.000 đồng/người/buổi |
| Nhận xét đánh giá của phản biện | 500.000 đồng/bài viết |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng | 300.000 đồng/bài viết |
c | Lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của chuyên gia (tối đa không quá 05 chuyên gia), nhà quản lý (Trường hợp không thành lập Hội đồng) | 500.000 đồng/bài viết |
d | Chi nước uống, thuê hội trường... phục vụ hội thảo, họp Hội đồng (nếu có) | Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh An Giang. |
II | Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê do cơ quan điều tra thống kê cấp tỉnh chủ trì: | 10.000.000 đồng |
1 | Báo cáo kết quả điều tra thống kê (bao gồm tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê) | 5.000.000 đồng/báo cáo |
2 | Chi thuê chuyên gia phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê (tối đa không quá 05 chuyên gia cho một cuộc điều tra thống kê) | 1.000.000 đồng/báo cáo |
B | Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, mức chi cụ thể như sau: | |
I | Đối với cá nhân: |
|
1 | Dưới 30 chỉ tiêu hoặc 30 chỉ tiêu | 30.000 đồng/phiếu |
2 | Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu | 40.000 đồng/phiếu |
3 | Trên 40 chỉ tiêu | 50.000 đồng/phiếu |
II | Đối với tổ chức (không bao gồm các cơ quan, đơn vị của nhà nước thực hiện cung cấp thông tin theo quy định): |
|
1 | Dưới 30 chỉ tiêu hoặc 30 chỉ tiêu | 70.000 đồng/phiếu |
2 | Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu | 85.000 đồng/phiếu |
3 | Trên 40 chỉ tiêu | 100.000 đồng/phiếu |
III | Trường hợp đối tượng cung cấp thông tin là các cơ quan, đơn vị của nhà nước | Mức chi hỗ trợ cung cấp thông tin bằng 50% mức chi quy định tại mục II phần B phụ lục này. |