Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 7038/BTC-ĐT 2015 thông báo tình hình thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 7038/BTC-ĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 7038/BTC-ĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 28/05/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Công văn 7038/BTC-ĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7038/BTC-ĐT | Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2015 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1. Bộ Tài chính thông báo tình hình thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc kế hoạch năm 2015 từ nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương và nguồn vốn trái phiếu Chính phủ từ đầu năm đến hết ngày 31/3/2015 của các địa phương cụ thể như sau:
- Nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương (bao gồm cả vốn Chương trình mục tiêu quốc gia) chi tiết theo Biểu số 01 đính kèm.
- Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ chi tiết theo Biểu số 02 đính kèm.
2. Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
2.1. Theo dõi sát tình hình thanh toán vốn của các dự án, thực hiện họp giao ban định kỳ kiểm điểm tiến độ thực hiện và thanh toán vốn các dự án để làm rõ các nguyên nhân, vướng mắc trong việc quản lý thanh toán vốn, kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý các vướng mắc phát sinh, nhất là trong khâu giải phóng mặt bằng. Tập trung chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thi công và giải ngân nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương; nguồn vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2015 đảm bảo đến hết thời hạn được thanh toán giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn nhà nước giao.
2.2. Thực hiện nghiêm quy định của Luật Đầu tư công và các quy định về quản lý vốn đầu tư, xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ theo đúng tinh thần chỉ đạo điều hành của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 06/CT-TTg ngày 21/4/2015 về việc tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2015.
Bộ Tài chính thông báo để các địa phương biết và phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: |
|
BIỂU SỐ 01
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỐN 3 THÁNG ĐẦU NĂM 2015 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo công văn số 7038/BTC-ĐTngày 28 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT | Địa phương | Kế hoạch vốn Trung ương bổ sung có mục tiêu | Vốn đã thanh toán từ đầu năm đến hết ngày 31/3/2014 | Tỷ lệ (%) giải ngân vốn 3 tháng đầu năm/kế hoạch năm |
A | B | 1 | 2 | 3=2/1 |
| Tổng số | 36.514.037,0 | 7.550.089,2 | 20,7% |
1 | Hà Nam | 423.660,0 | 243.599,0 | 57,5% |
2 | Ninh Bình | 434.200,0 | 242.825,0 | 55,9% |
3 | Hà Nội | 283.800,0 | 144.800,5 | 51,0% |
4 | Đồng Tháp | 332.000,0 | 165.013,4 | 49,7% |
5 | Thái Bình | 623.000,0 | 254.940,2 | 40,9% |
6 | Hà Giang | 1.099.030,0 | 417.902,8 | 38,0% |
7 | Ninh Thuận | 430.415,0 | 150.965,3 | 35,1% |
8 | Thanh Hóa | 1.656.800,0 | 549.348,4 | 33,2% |
9 | Nam Định | 759.985,0 | 246.671,0 | 32,5% |
10 | Tây Ninh | 244.000,0 | 76.715,0 | 31,4% |
11 | Hòa Bình | 745.700,0 | 222.713,5 | 29,9% |
12 | Hậu Giang | 384.000,0 | 111.535,5 | 29,0% |
13 | Đắk Lắk | 552.000,0 | 156.593,1 | 28,4% |
14 | Nghệ An | 1.261.980,0 | 349.699,7 | 27,7% |
15 | Bắc Kạn | 401.140,0 | 109.951,9 | 27,4% |
16 | Vĩnh Long | 194.600,0 | 50.760,8 | 26,1% |
17 | Bình Phước | 391.600,0 | 92.715,9 | 23,7% |
18 | Hải Dương | 278.300,0 | 64.269,5 | 23,1% |
19 | Đà Nẵng | 433.800,0 | 99.271,0 | 22,9% |
20 | Bắc Ninh | 214.800,0 | 48.464,0 | 22,6% |
21 | Vĩnh Phúc | 121.500,0 | 27.206,0 | 22,4% |
22 | Sóc Trăng | 445.500,0 | 99.417,0 | 22,3% |
23 | Kon Tum | 612.410,0 | 135.629,3 | 22,1% |
24 | Lâm Đồng | 465.250,0 | 102.526,0 | 22,0% |
25 | Thái Nguyên | 672.750,0 | 147.580,0 | 21,9% |
26 | Bình Thuận | 317.835,0 | 68.404,0 | 21,5% |
27 | Lai Châu | 1.092.340,0 | 230.599,4 | 21,1% |
28 | Kiên Giang | 798.400,0 | 165.568,5 | 20,7% |
29 | Quảng Trị | 623.350,0 | 118.573,0 | 19,0% |
30 | Quảng Ngãi | 809.730,0 | 153.509,0 | 19,0% |
31 | Phú Yên | 511.000,0 | 94.976,0 | 18,6% |
32 | Lạng Sơn | 666.000,0 | 123.594,3 | 18,6% |
33 | Bình Định | 592.300,0 | 109.796,7 | 18,5% |
34 | Quảng Nam | 1.285.520,0 | 236.228,1 | 18,4% |
35 | Long An | 273.700,0 | 48.432,6 | 17,7% |
36 | Phú Thọ | 1.091.000,0 | 184.081,0 | 16,9% |
37 | Hà Tĩnh | 1.424.420,0 | 240.052,1 | 16,9% |
38 | Quảng Bình | 863.770,0 | 142.537,0 | 16,5% |
39 | Hưng Yên | 209.400,0 | 34.263,9 | 16,4% |
40 | Thừa Thiên - Huế | 627.300,0 | 97.183,4 | 15,5% |
41 | Bạc Liêu | 304.200,0 | 43.399,0 | 14,3% |
42 | Đắk Nông | 608.150,0 | 85.443,4 | 14,0% |
43 | Cần Thơ | 190.200,0 | 25.581,2 | 13,4% |
44 | Cao Bằng | 740.160,0 | 98.623,7 | 13,3% |
45 | Bắc Giang | 561.155,0 | 73.887,3 | 13,2% |
46 | Trà Vinh | 541.150,0 | 71.064,3 | 13,1% |
47 | Yên Bái | 570.890,0 | 71.842,0 | 12,6% |
48 | Cà Mau | 366.800,0 | 45.155,0 | 12,3% |
49 | Tiền Giang | 361.830,0 | 43.370,0 | 12,0% |
50 | Bến Tre | 407.400,0 | 48.234,0 | 11,8% |
51 | Sơn La | 967.230,0 | 105.234,8 | 10,9% |
52 | Hải Phòng | 648.300,0 | 69.628,0 | 10,7% |
53 | Lào Cai | 1.187.680,0 | 119.600,0 | 10,1% |
54 | Điện Biên | 1.046.370,0 | 104.588,0 | 10,0% |
55 | Gia Lai | 659.000,0 | 54.201,0 | 8,2% |
56 | Tuyên Quang | 565.900,0 | 44.328,4 | 7,8% |
57 | Quảng Ninh | 651.900,0 | 42.857,0 | 6,6% |
58 | Khánh Hòa | 369.600,0 | 23.322,2 | 6,3% |
59 | An Giang | 473.100,0 | 20.319,4 | 4,3% |
60 | Đồng Nai | 96.500,0 | 498,0 | 0,5% |
61 | TP. Hồ Chí Minh | 348.000,0 | 0,0 | 0,0% |
62 | Bình Dương | 39.237,0 | 0,0 | 0,0% |
63 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 161.000,0 | 0,0 | 0,0% |
BIỂU SỐ 02
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ 3 THÁNG ĐẦU NĂM 2015 CÁC LĨNH VỰC GIAO THÔNG, THỦY LỢI, Y TẾ, CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA - ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Kèm theo công văn số 7038/BTC-ĐT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Địa phương | Kế hoạch vốn Trung ương giao năm 2015 | Vốn đã thanh toán từ đầu năm đến hết ngày 31/3/2015 | Tỷ lệ % thanh toán/kế hoạch |
1 | 2 | 3 | 4 | 5=4/3 |
| TỔNG SỐ | 30,736,556 | 4,440,196 | 14.4% |
1 | Thái Bình | 842,771 | 553,701 | 65.7% |
2 | Nam Định | 727,941 | 452,000 | 62.1% |
3 | Hà Tĩnh | 1,269,907 | 384,195 | 30.3% |
4 | Cần Thơ | 455,938 | 133,384 | 29.3% |
5 | Hưng Yên | 652,083 | 180,618 | 27.7% |
6 | Hà Nam | 724,192 | 200,435 | 27.7% |
7 | Bắc Ninh | 572,888 | 154,584 | 27.0% |
8 | Sơn La | 338,572 | 89,698 | 26.5% |
9 | Long An | 587,903 | 146,737 | 25.0% |
10 | Đắk Nông | 289,500 | 65,852 | 22.7% |
11 | Bắc Giang | 719,328 | 154,372 | 21.5% |
12 | Đồng Nai | 169,000 | 36,000 | 21.3% |
13 | Hòa Bình | 494,071 | 103,496 | 20.9% |
14 | Bạc Liêu | 450,739 | 90,147 | 20.0% |
15 | Đồng Tháp | 336,249 | 59,303 | 17.6% |
16 | Quảng Nam | 731,566 | 116,174 | 15.9% |
17 | Nghệ An | 1,372,821 | 213,826 | 15.6% |
18 | Lai Châu | 811,912 | 120,987 | 14.9% |
19 | Cà Mau | 635,084 | 94,565 | 14.9% |
20 | Thái Nguyên | 334,200 | 48,907 | 14.6% |
21 | Lâm Đồng | 624,024 | 87,602 | 14.0% |
22 | Hải Dương | 294,015 | 39,541 | 13.4% |
23 | Sóc Trăng | 445,800 | 57,198 | 12.8% |
24 | Quảng Trị | 290,000 | 35,644 | 12.3% |
25 | Hà Nội | 376,636 | 45,000 | 11.9% |
26 | Quảng Bình | 428,000 | 50,218 | 11.7% |
27 | Ninh Thuận | 917,893 | 106,091 | 11.6% |
28 | Bình Định | 210,186 | 19,196 | 9.1% |
29 | Hà Giang | 428,417 | 39,090 | 9.1% |
30 | Thừa Thiên Huế | 433,968 | 37,150 | 8.6% |
31 | Yên Bái | 360,094 | 30,756 | 8.5% |
32 | Ninh Bình | 1,863,303 | 157,478 | 8.5% |
33 | Hậu Giang | 516,775 | 39,131 | 7.6% |
34 | Quảng Ngãi | 514,773 | 34,246 | 6.7% |
35 | Vĩnh Long | 214,000 | 13,081 | 6.1% |
36 | Tiền Giang | 369,468 | 22,443 | 6.1% |
37 | Gia Lai | 206,340 | 12,219 | 5.9% |
38 | Phú Yên | 796,173 | 45,357 | 5.7% |
39 | Tuyên Quang | 211,844 | 10,785 | 5.1% |
40 | Hải Phòng | 219,000 | 10,806 | 4.9% |
41 | Thanh Hóa | 1,594,530 | 67,288 | 4.2% |
42 | Lào Cai | 328,428 | 12,073 | 3.7% |
43 | Bình Thuận | 434,177 | 14,093 | 3.2% |
44 | Đắk Lắk | 596,104 | 13,135 | 2.2% |
45 | Bến Tre | 199,550 | 4,305 | 2.2% |
46 | Kiên Giang | 1,108,726 | 19,213 | 1.7% |
47 | Tây Ninh | 58,529 | 914 | 1.6% |
48 | An Giang | 656,000 | 8,302 | 1.3% |
49 | Vĩnh Phúc | 62,060 | 490 | 0.8% |
50 | Lạng Sơn | 366,585 | 2,778 | 0.8% |
51 | Bắc Kạn | 238,276 | 1,328 | 0.6% |
52 | Bình Phước | 100,584 | 381 | 0.4% |
53 | Cao Bằng | 263,038 | 919 | 0.3% |
54 | Điện Biên | 270,185 | 936 | 0.3% |
55 | Kon Tum | 322,507 | 821 | 0.3% |
56 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 415,389 | 500 | 0.1% |
57 | Phú Thọ | 830,837 | 705 | 0.1% |
58 | Quảng Ninh | 73,000 | 0 | 0.0% |
59 | Đà Nẵng | 299,000 | 0 | 0.0% |
60 | Khánh Hòa | 40,000 | 0 | 0.0% |
61 | Bình Dương | 53,000 | 0 | 0.0% |
62 | Trà Vinh | 188,677 | 0 | 0.0% |