Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 17387/BTC-TCCB của Bộ Tài chính triển khai Quyết định 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 và Nghị định 16/2015/NĐ-CP
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 17387/BTC-TCCB
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 17387/BTC-TCCB | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Xuân Thủy |
Ngày ban hành: | 23/11/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Công văn 17387/BTC-TCCB
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17387/BTC-TCCB | Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: | - Tổng cục Thuế; |
Thực hiện Công văn số 16394/BTC-VP ngày 05/11/2015 của Bộ Tài chính về việc phân công nhiệm vụ triển khai Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 695/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, trong đó có nhiệm vụ trình Bộ trình Thủ tướng Chính phủ ban hành 02 quyết định: (1) phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài chính; (2) phê duyệt Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính.
Để đảm bảo việc xây dựng quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ sát với thực tế đơn vị và xác định danh mục dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước làm căn cứ xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, tính giá, phí dịch vụ sự nghiệp công phù hợp với các đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ, Bộ tài chính đề nghị các đơn vị báo cáo các nội dung sau:
1. Định hướng chiến lược phát triển của đơn vị đến năm 2020 và tầm nhìn năm 2030
1.1. Tổng quan về đơn vị
- Khái quát về cơ sở vật chất, tài sản: Trụ sở chính và các chi nhánh (nếu có): địa chỉ, diện tích, trang thiết bị phục vụ công việc;
- Cơ cấu tổ chức bộ máy và cán bộ chủ chốt hiện tại
- Đội ngũ công chức, viên chức, người lao động: số lượng (theo mẫu đính kèm); đánh giá chất lượng; ...
- Loại đơn vị sự nghiệp; Thực hiện tự chủ về thực hiện nhiệm vụ; tổ chức bộ máy; nhân sự; tài chính; ...
- Chức năng, nhiệm vụ và các hoạt động dịch vụ công hiện tại đang cung cấp cho cơ quan quản lý và thị trường
- Những thuận lợi và khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ
1.2. Định hướng phát triển của đơn vị đến năm 2020 và tầm nhìn 2030
- Định hướng về chức năng, nhiệm vụ
- Định hướng về cơ cấu tổ chức và bộ máy
- Định hướng chuyển đổi về loại hình, đơn vị sự nghiệp gắn với lộ trình thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP: tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính;
2. Đề xuất danh mục dịch vụ sự nghiệp công
2.1. Giai đoạn 2016-2010:
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công, trong đó:
- Danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
- Danh mục sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước
2.2. Giai đoạn đến năm 2030:
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công, trong đó:
- Danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
- Danh mục sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước
Báo cáo của đơn vị gửi về Bộ Tài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 04/12/2015 để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
Đơn vị:
ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Kèm theo Công văn số: 17387/BTC-TCCB ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính)
1. Biên chế được giao:
2. Số lao động thực tế:
Stt | Chức vụ | Tổng số | Ngạch công chức, viên chức | Trình độ chuyên môn | Ngoại ngữ | LLCT cao cấp | QLNN | Độ tuổi | Nữ | ||||||||||||||
CV CC hoặc TĐ | CVC hoặc TĐ | CV hoặc TĐ | CS hoặc TĐ | Còn lại | Tiến sỹ | Thạc sỹ | Đại học | Cao đẳng | Trung cấp | Còn lại | Đại học | Chứng chỉ | CV CC | CVC | CV | Dưới 30 tuổi | Từ 30 đến 50 tuổi | ||||||
Chính quy | Hệ ĐT khác | ||||||||||||||||||||||
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
1 | Lãnh đạo đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trưởng phòng hoặc TĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Phó TP hoặc TĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Viên chức giảng viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Viên chức nghiên cứu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 | Viên chức phóng viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4 | Viên chức biên tập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5 | Viên chức kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.6 | Viên chức hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.7 | Viên chức ngạch khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.8 | Lao động HĐ và lao động khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|