Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 12374/BTC-KBNN 2023 triển khai Nghị quyết 91/2023/QH15
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 12374/BTC-KBNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 12374/BTC-KBNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 13/11/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Công văn 12374/BTC-KBNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12374/BTC-KBNN | Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2023 |
Kính gửi: | - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương; |
Quốc hội đã có Nghị quyết số 91/2023/QH15 ngày 19/6/2023 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2021, theo đó tại Điều 1, Quốc hội đánh giá cao nỗ lực của Chính phủ, trong bối cảnh nền kinh tế chịu tác động nghiêm trọng của dịch COVID-19, Chính phủ đã điều hành chính sách tài khóa chủ động, linh hoạt, kịp thời ban hành và thực hiện có hiệu quả các chính sách miễn, giảm thuế, phí, gia hạn thời hạn nộp thuế, tiền thuê đất và nhiều chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, người dân, chính sách phòng, chống dịch, an sinh xã hội. Công tác quản lý, điều hành chi ngân sách nhà nước năm 2021 chủ động, tiết kiệm, cắt giảm các khoản chi thường xuyên chưa thực sự cần thiết, ưu tiên bố trí kinh phí cho công tác phòng, chống dịch COVID-19, đảm bảo an sinh xã hội, ổn định đời sống nhân dân.
Tuy nhiên, bên cạnh kết quả đạt được, Quốc hội đã chỉ ra nhiều tồn tại, hạn chế trong lập, chấp hành dự toán, quyết toán NSNN như: kỷ luật, kỷ cương trong chấp hành các quy định pháp luật và thực hiện các Nghị quyết của Quốc hội về lập, chấp hành dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước còn chưa nghiêm, các tồn tại, hạn chế kéo dài nhiều năm chậm được khắc phục; dự toán thu tiền sử dụng đất của nhiều địa phương chưa sát so với thực hiện; một số Bộ, cơ quan trung ương, địa phương phân bổ, giao dự toán chậm; công tác chuẩn bị đầu tư tại nhiều Bộ, cơ quan trung ương, địa phương chưa được quan tâm, chú trọng; giải ngân vốn đầu tư công chậm; phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản lớn; chi chuyển nguồn tiếp tục tăng cả quy mô và tỷ trọng; còn nhiều khoản tạm ứng quá hạn, ứng trước dự toán chưa thu hồi; nhiều Bộ, cơ quan trung ương, địa phương lập, xét duyệt, gửi quyết toán ngân sách nhà nước chậm so với thời gian quy định; việc thực hiện các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước tại một số cơ quan, đơn vị còn chậm, còn tồn đọng nhiều kết luận, kiến nghị kéo dài nhiều năm. Việc kiểm điểm làm rõ trách nhiệm của một số Bộ, cơ quan trung ương, địa phương theo các Nghị quyết của Quốc hội thực hiện chưa nghiêm.
Thực hiện Nghị quyết số 91/2023/QH15 của Quốc hội, Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 23/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh, tăng cường kỷ cương, kỷ luật trong việc chấp hành pháp luật về tài chính - ngân sách nhà nước và Công văn số 6136/VPCP-KTTH ngày 10/8/2023 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai Nghị quyết của Quốc hội về phê chuẩn quyết toán NSNN năm 2021, Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tập trung chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế đã được chỉ ra tại Điều 1 và Điều 3 Nghị quyết số 91/2023/QH15 nêu trên, thực hiện các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước đối với quyết toán NSNN năm 2021 và các năm trước (nếu có và chưa thực hiện) để kịp thời tổng hợp báo cáo Chính phủ, Quốc hội theo đúng thời hạn quy định. Cụ thể như sau:
1. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý, sử dụng NSNN
- Thực hiện các biện pháp quyết liệt, đồng bộ để tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, quản lý, sử dụng, quyết toán ngân sách nhà nước dã nêu tại Chỉ thị số 22/CT-TTg nêu trên, không lặp lại các tồn tại, hạn chế kéo dài nhiều năm.
- Trong năm 2023, tiếp tục thực hiện các quyết nghị chưa hoàn thành tại các Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội liên quan đến quyết toán ngân sách nhà nước.
- Rà soát, có giải pháp khắc phục triệt để các sai phạm xảy ra trong quá trình lập, chấp hành dự toán, quyết toán NSNN đã được nêu tại Nghị quyết số 91/2023/QH15 của Quốc hội, Báo cáo tiếp thu, giải trình số 497/BC-UBTVQH15, Báo cáo thẩm tra số 1242/BC-UBTCNS15 và Báo cáo kiểm toán số 38/BC-KTNN của Kiểm toán nhà nước (đính kèm).
- Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. Kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm người đứng đầu, các tập thể, cá nhân thuộc các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và các đơn vị quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước có vi phạm trong lập, chấp hành dự toán, quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước.
- Tăng cường công tác lập, thẩm định dự toán thu NSNN, ước thực hiện thu NSNN bảo đảm sát đúng và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. Tiếp tục chú trọng công tác dự báo, lập dự toán thu tiền sử dụng đất bảo đảm bám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất từng thời kỳ và khả năng thực hiện. Quản lý, sử dụng chặt chẽ số tăng thu ngân sách nhà nước bảo đảm hiệu quả, không để xảy ra thất thoát, lãng phí.
- Lập dự toán chi ngân sách nhà nước bảo đảm sát đúng yêu cầu và khả năng thực hiện. Quan tâm, chú trọng công tác chuẩn bị đầu tư, lập, phân bổ, giao dự toán, tổ chức, triển khai thực hiện các dự án đầu tư. Đẩy nhanh công tác thanh toán khối lượng hoàn thành và quyết toán các chương trình, dự án. Bộ Kế hoạch và Đầu tư rà soát, xác định chính xác số liệu nợ đọng xây dựng cơ bản vốn ngân sách nhà nước tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2022, báo cáo Quốc hội khi đánh giá giữa kỳ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.
- Tiếp tục kiểm soát bội chi ngân sách nhà nước, nợ công để bảo đảm an ninh tài chính quốc gia, ổn định kinh tế vĩ mô. Quản lý chặt chẽ việc huy động, sử dụng các khoản vốn vay bù đắp bội chi và trả nợ gốc của ngân sách nhà nước.
- Chuyển nguồn NSNN:
+ Quản lý chặt chẽ các khoản chi chuyển nguồn ngân sách nhà nước và xử lý dứt điểm những trường hợp tạm ứng quá thời hạn quy định kéo dài nhiều năm.
+ Trong năm 2023: (i) Thu hồi tối đa các khoản tạm ứng từ năm 2021 trở về trước quá thời hạn quy định; (ii) Tiếp tục rà soát các khoản chi chuyển nguồn ngân sách nhà nước năm 2021 sang năm 2022, trong đó làm rõ khoản chi chuyển nguồn hạch toán tại tiểu mục “Kinh phí khác theo quy định của pháp luật” tại các địa phương và kinh phí sự nghiệp môi trường phân bổ dự toán ngân sách trung ương năm 2021 (đợt 2). Hủy bỏ, thu hồi về ngân sách nhà nước các khoản chuyển nguồn không đúng quy định, không có nhu cầu sử dụng hoặc quá thời gian giải ngân theo quy định; thu hồi toàn bộ các khoản ngân sách trung ương hỗ trợ cho các địa phương năm 2022 và năm 2021 trở về trước quản lý, sử dụng không đúng quy định hoặc hết thời gian giải ngân để cắt giảm bội chi ngân sách trung ương.
+ Không chuyển nguồn sang năm 2023 các khoản ngân sách trung ương hỗ trợ cho các địa phương quản lý, sử dụng không đúng quy định hoặc hết thời gian giải ngân, phải hủy dự toán, thu hồi về ngân sách trung ương.
+ Rà soát, báo cáo chi tiết số chi chuyển nguồn năm 2022 sang năm 2023 đảm bảo đúng quy định tại khoản 3 Điều 64 Luật Ngân sách nhà nước và của cấp có thẩm quyền cho phép; các khoản tạm ứng theo chế độ quá thời hạn quy định; nguồn cải cách chính sách tiền lương chưa sử dụng của từng Bộ, cơ quan trung ương, địa phương tại ngày 31 tháng 12 năm 2022.
2. Thực hiện nghiêm các quy định của Luật NSNN trong lập, xét duyệt, thẩm định và gửi báo cáo quyết toán NSNN
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện nghiêm các quy định của Luật NSNN trong lập, xét duyệt, thẩm định, gửi báo cáo quyết toán NSNN:
- Không trình và xét duyệt quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm đối với:
(i) Các khoản thu, chi ngân sách nhà nước không đúng quy định;
(ii) Các khoản thu, chi đã được Kiểm toán nhà nước kết luận, kiến nghị xử lý trong niên độ kiểm toán quyết toán ngân sách nhà nước trước thời điểm thông báo xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm và các năm trước nhưng chưa xử lý, thu hồi về ngân sách nhà nước.
- Kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm người đứng đầu các tổ chức, cá nhân lập, xét duyệt, thẩm định và gửi báo cáo quyết toán NSNN năm 2021 chậm so với thời gian quy định.
- Gửi báo cáo quyết toán NSNN năm 2022 về Bộ Tài chính đúng thời hạn quy định tại Điều 70 Luật NSNN.
3. Thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước
3.1 Thực hiện các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước
- Khẩn trương thực hiện các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước đối với quyết toán ngân sách nhà nước năm 2021 và năm 2020 trở về trước; Đối với các kết luận, kiến nghị từ niên độ năm 2020 chưa thực hiện, đề nghị các bộ, cơ quan trung ương, địa phương và các đơn vị được kiểm toán xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan, đồng thời có giải pháp để thực hiện. Tiếp tục làm rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân vi phạm trong quản lý, sử dụng NSNN niên độ năm 2021 và việc không triển khai thực hiện nghiêm túc các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước đối với niên độ 2020 trở về trước theo Nghị quyết của Quốc hội.
- Trong năm 2023, xử lý, thu hồi về ngân sách nhà nước các khoản thu, chi, chuyển nguồn ngân sách nhà nước không đúng quy định theo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước trong niên độ ngân sách nhà nước năm 2021 và năm 2020 trở về trước đã dược cấp có thẩm quyền phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước nhưng chưa xử lý theo quy định tại Điều 73 của Luật NSNN.
3.2 Báo cáo kết quả thực hiện các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước
3.2.1 Báo cáo kết quả thực hiện các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước liên quan đến tài chính, ngân sách
Đề nghị tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước đối với quyết toán NSNN niên độ 2021 và các năm trước gửi về Bộ Tài chính cùng với Báo cáo quyết toán NSNN năm 2022 theo quy định tại khoản a điểm 7 Chỉ thị số 22/CT-TTg nêu trên, đồng thời tiếp tục cập nhật tình hình thực hiện đến ngày 31/12/2023 gửi Bộ Tài chính trước ngày 31/01/2024 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội theo quy định.
- Đối với kết quả thực hiện các kết luận, kiến nghị về tài chính, ngân sách năm 2021:
Báo cáo kết quả thực hiện các vi phạm về tài chính ngân sách gửi Bộ Tài chính theo Mẫu biểu số 01, 02 đính kèm cùng với Báo cáo quyết toán NSNN năm 2022 theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 70 Luật NSNN năm 2015 và Khoản 8, Điều 44 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ.
Trong quá trình thực hiện kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước đối với quyết toán NSNN năm 2021, các đơn vị được kiểm toán tiếp tục rà soát các kết luận, kiến nghị, những nội dung đơn vị chưa thống nhất với kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước, đề nghị có báo cáo giải trình cụ thể gửi Bộ Tài chính và Kiểm toán Nhà nước cùng với Báo cáo quyết toán NSNN năm 2022.
- Đối với kết quả thực hiện các kết luận, kiến nghị về tài chính ngân sách từ năm 2020 trở về trước:
Báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Tài chính theo Mẫu biểu số 03, 04 đính kèm; đối với các kết luận, kiến nghị chưa thực hiện đề nghị báo cáo rõ nguyên nhân, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đồng thời đề ra giải pháp để thực hiện gửi Bộ Tài chính tổng hợp trình Chính phủ, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội theo đúng yêu cầu tại Nghị quyết số 91/2023/QH15 của Quốc hội.
3.2.2 Báo cáo kết quả thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước về sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách
Căn cứ quy định tại điểm b, mục 7 Chỉ thị số 22/CT-TTg nêu trên, đề nghị các bộ, cơ quan trung ương, địa phương rà soát, báo cáo kết quả thực hiện kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước về hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý, sử dụng các nguồn lực tài chính - ngân sách nhà nước, đầu tư công, tài sản công đối với niên độ 2021 và 2020 trở về trước, gửi Bộ Tài chính cùng với Báo cáo quyết toán NSNN năm 2022.
3.2.3. Báo cáo kết quả xử lý vi phạm của các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan trong quản lý, sử dụng NSNN
Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương, địa phương và các đơn vị được kiểm toán báo cáo cụ thể về danh sách, mức độ vi phạm, hình thức xử lý, kết quả xử lý vi phạm của các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan trong quản lý, sử dụng NSNN niên độ 2021 và làm rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc không triển khai thực hiện nghiêm túc các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước đối với niên độ 2020 trở về trước theo Nghị quyết của Quốc hội gửi Bộ Nội vụ để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
4. Tổ chức thực hiện
Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương gửi báo cáo các nội dung tại điểm 1, 2, 3 về Bộ Tài chính cùng với Báo cáo quyết toán NSNN năm 2022. Trường hợp các bộ, cơ quan trung ương và địa phương không thực hiện báo cáo hoặc báo cáo chậm về Bộ Tài chính, Bộ Tài chính tạm dừng cấp kinh phí theo quy định Khoản 2 Điều 63 Luật NSNN, Khoản 2 Điều 34 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 17 Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật NSNN. Đồng thời, Bộ Tài chính sẽ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ những bộ, cơ quan trung ương, địa phương, chưa gửi hoặc gửi chậm báo cáo về Bộ Tài chính theo quy định tại Chỉ thị số 22/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các đơn vị trực thuộc và cấp dưới triển khai thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ, CQTW, UBND… | Mẫu biểu số 01 |
BÁO CÁO KẾT QUẢ XỬ LÝ CÁC VI PHẠM THEO KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2021
I. VỀ SỐ LIỆU
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung | Số kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước | Số kiến nghị chính xác, đúng quy định pháp luật đơn vị đã tXóa bảnghống nhất thực hiện | Tỷ lệ thực hiện | Số kiến nghị chính xác, đúng quy định pháp luật đơn vị chưa thực hiện | Nguyên nhân | Số kiến nghị đơn vị chưa thực hiện do đang chờ giải trình |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
1 | Các khoản thu phải nộp ngân sách: |
|
|
|
|
|
|
| Chi tiết: …. |
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
2 | Các khoản ghi thu, ghi chi vào ngân sách: |
|
|
|
|
|
|
| Chi tiết: …. |
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
3 | Số chi sai chế độ phải xuất toán: |
|
|
|
|
|
|
a | Nộp trả ngân sách: |
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: - Xây dựng cơ bản |
|
|
|
|
|
|
| - Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
b | Cơ quan tài chính giảm trừ cấp phát; giảm trừ dự toán năm sau: |
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: - Xây dựng cơ bản |
|
|
|
|
|
|
| - Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
4 | Quyết toán vào ngân sách năm sau: |
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: - Xây dựng cơ bản |
|
|
|
|
|
|
| - Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. VỀ GIẢI TRÌNH
Giải trình rõ lý do, nguyên nhân từng số liệu chưa xử lý
Ví dụ: Số chưa xử lý GTGC vào NSNN ... đồng, nguyên nhân do vấn đề gì?
| …., ngày tháng năm |
BỘ, CQTW, UBND… | Mẫu biểu số 02 |
KẾT QUẢ XỬ LÝ VỀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH DO KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2021
STT | Văn bản kiến nghị | Đã tiếp thu, xử lý (nêu rõ nội dung, hình thức, số văn bản hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung) | Chưa thực hiện (nguyên nhân, thời hạn dự kiến thực hiện) | |
Số, ngày tháng năm | Nội dung | |||
A | 1 | 2 | 3 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …., ngày tháng năm |
BỘ, CQTW, UBND… | Mẫu biểu số 03 |
BÁO CÁO KẾT QUẢ XỬ LÝ CÁC VI PHẠM THEO KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NĂM ...
I. VỀ SỐ LIỆU
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung | Số kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước | Số kiến nghị chính xác, đúng quy định pháp luật đơn vị đã thống nhất thực hiện đến thời điểm hiện tại | Tỷ lệ thực hiện | Số kiến nghị chính xác, đúng quy định pháp luật đơn vị chưa thực hiện | Nguyên nhân | Trách nhiệm | Giải pháp | Số kiến nghị đơn vị chưa thực hiện do đang chờ giải trình |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
| 6 |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Các khoản thu phải nộp ngân sách: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi tiết: …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Các khoản ghi thu, ghi chi vào ngân sách: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi tiết: …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Số chi sai chế độ phải xuất toán: |
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Nộp trả ngân sách: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: - Xây dựng cơ bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Cơ quan tài chính giảm trừ cấp phát; giảm trừ dự toán năm sau: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: - Xây dựng cơ bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Quyết toán vào ngân sách năm sau: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: - Xây dựng cơ bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. VỀ GIẢI TRÌNH
Giải trình rõ lý do, nguyên nhân từng số liệu chưa xử lý
Ví dụ: Số chưa xử lý GTGC vào NSNN ... đồng, nguyên nhân do vấn đề gì?
| …., ngày tháng năm |
BỘ, CQTW, UBND… | Mẫu biểu số 04 |
KẾT QUẢ XỬ LÝ VỀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH DO KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NĂM ….
STT | Văn bản kiến nghị | Đã tiếp thu, xử lý (nêu rõ nội dung, hình thức, số văn bản hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung) | Chưa thực hiện (nguyên nhân, thời hạn dự kiến thực hiện) | |
Số, ngày tháng năm | Nội dung | |||
A | 1 | 2 | 3 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …., ngày tháng năm |