Thông tư 18/LĐTBXH-TT của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với quân nhân, công an nhân dân bị bệnh nghề nghiệp theo Nghị định 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính phủ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 18/LĐTBXH-TT
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/LĐTBXH-TT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Đình Hoan |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/06/1997 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Quốc phòng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 18/LĐTBXH-TT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI SỐ 18/LĐTBXH-TT NGÀY 27 THÁNG 6 NĂM 1997 HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ
TRỢ CẤP ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN, CÔNG AN NHÂN DÂN BỊ BỆNH
NGHỀ NGHIỆP THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 28/CP NGÀY 29 THÁNG 4
NĂM 1995 CỦA CHÍNH PHỦ
Thực hiện khoảng 2 -
Điều 52 - Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ về việc
thực hiện chế độ trợ cấp đối với "quân nhân bị bệnh nghề nghiệp".
Sau khi có ý kiến
thống nhất của Bộ Quốc phòng và Bộ Nội vụ; Bộ Lao động - Thương binh và xã hội
hướng dẫn cụ thể việc thực hiện như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG
1. Đối tượng: Quân nhân, công an nhân dân xuất ngũ hưởng chế độ bệnh binh hạng ba (mất xức lao động từ 41 - 60%) từ 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước theo Nghị định số 236/HĐBT ngày 18 tháng 9 năm 1985 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) đã chuyển sang hưởng trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân bị bệnh nghề nghiệp theo Điều 52 - Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ.
2. Điều kiện: Các đối tượng nói tại điểm 1 nói trên có một trong những điều kiện sau đây thì được tiếp tục hướng trợ cấp hàng tháng, cụ thể:
a. Người sinh từ năm 1943 trở về trước đối với nam và sinh từ năm 1948 trở về trước đối với nữ;
b. Người đã có thời gian công tác thoát ly đủ 10 năm trở lên đối với nam, đủ 5 năm trở lên đối với nữ;
c. Người đang hưởng trợ cấp "quân nhân bị bệnh nghề nghiệp", nhưng đã được xác nhận là thương binh hoặc người hưởng chính sách như thương binh (không hưởng trợ cấp thương tật);
d. Người đang mắc các căn bệnh theo danh mục quy định tại Thông tư số 33/TT - LB ngày 25 tháng 6 năm 1987 của Bộ Y tế và Tổng liên đoàn lao động Việt Nam;
e. Người đã có thời gian đủ 3 năm trở lên đối với nam và 1 năm trở lên đối với nữ đã hoạt động ở chiến trường B, C, K trong kháng chiến chống Mỹ; địa bàn từ Thanh Hoá đến Vĩnh Linh từ ngày 05 tháng 8 năm 1964 đến 27 tháng 01 năm 1973; biên giới phía Bắc từ tháng 7 năm 1978 đến ngày 22 tháng 12 năm 1988; biên giới Tây Nam hoặc làm nhiệm vụ quốc tế từ tháng 1 năm 1977 đến ngày 30 tháng 9 nam 1989; ở quần đảo Trường Sa, ở đơn vị bảo vệ dầu khí I.
II. CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG
Những người đủ điều kiện qui định tại điểm 2 mục I nói trên được tiếp tục hưởng trợ cấp hàng tháng theo mức trợ cấp đang hưởng quy định tại Điều 52 của Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ vào hồ sơ đang quản lý lập thành hai loại danh sách những người đủ điều kiện tiếp tục hưởng trợ cấp quân nhân bị bệnh nghề nghiệp theo điểm 2, mục I (mẫu số 1 và mẫu số 2) và gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội mỗi loại hai bản, đồng thời trả trợ cấp bình thường hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 1997.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sau khi kiểm tra sẽ chuyển về Sở một bản danh sách, một bản tổng hợp. Trên cơ sở bản danh sách này, Giám đốc Sở ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp và lưu hồ sơ. Từ tháng 10 năm 1997, việc cấp phát trợ cấp quân nhân bị bệnh nghề nghiệp được thực hiện sau khi có quyết định hướng trợ cấp của từng người (mẫu số 1A).
3. Người không đủ điều kiện tiếp tục hưởng trợ cấp hàng tháng nếu có hoàn cảnh đặc biệt cần được xem xét giải quyết, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản đề nghị về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Giám đốc các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm và phối hợp với cơ quan có liên quan hướng dẫn, giải thích và tổ chức thực hiện theo đúng quy định của Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 1997. Trong quá trình thực hiện các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo về Bộ những vướng mắc cần xem xét và giải quyết.
|
MẪU SỐ 1 |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ |
DANH
SÁCH QUÂN NHÂN BỊ BỆNH NGHỀ NGHIỆP |
Sở lao động-Thương binh |
Ngày 27 tháng 6 năm 1997 |
Số TT |
|
Ngày tháng năm sinh |
Nguyên quán, chỗ ở |
Tỷ lệ % mất sức lao |
Tháng năm bắt đầu hưởng |
Số hồ sơ |
Tham gia công tác thoát ly |
Tỷ lệ % thương tật |
Đang mắc căn |
Hoạt động ở chiến trường địa bàn gian khổ ác liệt |
Ghi chú |
|||
|
|
Nam |
Nữ |
hiện nay |
động |
trợ cấp |
|
Năm |
Tháng |
|
bệnh |
Năm |
Tháng |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm 1997 |
Ngày tháng năm 1997 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
MẪU SỐ 2 |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ |
BẢN
TỔNG HỢP SỐ QUÂN NHÂN BỊ BỆNH NGHỀ NGHIỆP ĐƯỢC |
Sở lao động-Thương binh |
|
Số |
Địa phương |
Tổng số |
Trợ cấp hàng tháng |
Ghi chú |
||||
TT |
(huyện, quận, thị xã) |
người được |
Từ 41-50% |
Từ 51-60% |
Cộng |
|
||
|
|
trợ cấp |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
(5+7) |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm 1997 |
|
|
Ngày tháng năm 1997 |
Bộ
Lao động - Thương binh |
Cơ quan chính sách |
Cơ quan tài vụ |
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
MẪU 1A |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
Số: /QĐ |
Số hồ sơ:.................. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TRỢ CẤP QUÂN NHÂN
BỊ BỆNH NGHỀ NGHIỆP
- Căn cứ Điều 52 -
Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ hướng dẫn thi hành
Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương
binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có cộng giúp đỡ cách mạng.
- Căn cứ Thông tư
số:................../LĐTBXH-TT ngày....tháng ....năm 1997 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Xét đề nghị
của.....................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều I:- Ông, bà......................Năm sinh.............
- Quê quán:.....................................
- Được tiếp tục hưởng chế độ trợ cấp quân nhân bị bệnh nghề nghiệp kể từ ngày ..... tháng..... năm 199...
- Nơi đăng ký lĩnh trợ cấp ...................................
Điều II:- Ông, bà..................... được cấp giấy chứng nhận và hưởng trợ cấp theo tỉ lệ mất sức lao động......%
- Trợ cấp hàng tháng:......................................
Bằng chữ (....................................................).
Điều III:- Các ông, bà ............................(1) Trưởng phòng tài vụ, trưởng phòng lao động - thương binh và xã hội huyện, quận ....... và ông, bà ............. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận |
Giám đốc |
- Như điều III. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
(1) Ghi theo quyết định thành lập đơn vị làm
công tác thương binh - liệt sĩ, người có công
|
MẪU 1B |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
Số: /QĐ |
Số hồ sơ:.................. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
THÔI HƯỞNG TRỢ CẤP QUÂN NHÂN
BỊ BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ Điều 52-Nghị
định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp
lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương
binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng;
- Căn cứ Thông tư số:
/LĐTBXH-TT ngày ....tháng .....năm 1997 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Xét đề nghị
của........................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Ông, bà............... Năm sinh...................
- Quê quán .................................................
- Tỷ lệ mất sức lao động:....%
Thôi hưởng trợ cấp quân nhân bị bệnh nghề nghiệp kể từ ngày ....tháng.... năm 199..
- Lý do:............................
Điều II:- Các ông, bà ...............(1) Trưởng phòng chính sách thương binh - liệt sĩ, trưởng phòng tài vụ, trưởng phòng lao động - thương binh và xã hội huyện, quận .......... và ông, bà............. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận |
Giám đốc |
- Như điều II |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
(1) Ghi theo quyết định thành lập đơn vị làm
công tác thương binh - liệt sĩ, người có công