Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4585:1993 Thức ăn chăn nuôi - Khô dầu lạc
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4585:1993
Số hiệu: | TCVN 4585:1993 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Năm ban hành: | 1993 | Hiệu lực: | Đang cập nhật |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4585:1993
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4585:1993
THỨC ĂN CHĂN NUÔI - KHÔ DẦU LẠC
Animal feeding stuffs - Groundnut cake
Soát xét lần 1
TCVN 4585-1993 thay thế TCVN 4585-88.
1. Yêu cầu kỹ thuật
1.1. Khô dầu lạc có dạng mảnh, dạng bánh, dạng bột, có màu nâu nhạt hoặc vàng nhạt, mùi thơm đặc trưng.
1.2. Khô dầu lạc được sản xuất thành hai hạng chất lượng với mỗi loại khô dầu như sau:
Khô dầu lạc nhân hạng I;
Khô dầu lạc nhân hạng II;
Khô dầu lạc có vỏ hạng I;
Khô dầu lạc có vỏ hạng II;
1.3. Về chỉ tiêu lý hóa của khô dầu lạc được quy định trong bảng sau:
Bảng 1: Bảng chỉ tiêu lý hóa của khô dầu lạc
Tên chỉ tiêu | Khô dầu lạc nhân | Khô dầu lạc có vỏ | ||
Hạng I | Hạng II | Hạng I | Hạng II | |
1. Hàm lượng protein thô, tính theo %, không nhỏ hơn | 48 | 40 | 30 | 26 |
2. Hàm lượng chất béo, tính theo %, không lớn hơn |
|
|
|
|
- Khô dầu lạc ép | 8 | 9 | 9 | 10 |
- Khô dầu lạc chiết xuất | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
3. Hàm lượng chất xơ thô, tính theo %, không lớn hơn | 5 | 7 | 22 | 25 |
4. Hàm lượng nước, tính theo %, không lớn hơn | 9 | 10 | 9 | 10 |
5. Hàm lượng cát sạn (tro không hòa tan trong axit clohydric), tính theo %, không lớn hơn | 2 | 2 | 3 | 3 |
6. Hàm lượng aflatoxin B1, tính theo mg/kg khô dầu, không lớn hơn | 0,2 | 0,2 | 0,2 | 0,2 |
7. Sâu mọt và côn trùng sống, (con/kg khô dầu), không lớn hơn | 5 | 10 | 5 | 10 |
8. Những vật rắn, sắc cạnh | không được phép có | |||
9. Nấm mốc độc hại | không được phép có |
2. Phương pháp thử
2.1. Phương pháp lấy mẫu theo TCVN 4325-86.
2.2. Phương pháp phân tích protein thô theo TCVN 4328-86.
2.3. Phương pháp phân tích chất béo theo TCVN 4331-86
2.4. Phương pháp phân tích chất xơ theo TCVN 4329-1993.
2.5. Phương pháp phân tích cát sạn (tro không hòa tan trong axit clohydric) theo TCVN 4327-1993.
2.6. Phương pháp phân tích hàm lượng nước theo TCVN 4326-86.
2.7. Phương pháp phân tích hàm lượng aflatoxin B1 theo TCVN 4804-89.
2.8. Phương pháp phân tích sâu mọt và côn trùng theo TCVN 1546-86.
2.9. Phương pháp phân tích nấm mốc độc hại theo phương pháp của cơ quan thú y Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm.
3. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
3.1. Khô dầu lạc được đựng trong bao đay hoặc bao PP bền chắc, đảm bảo vệ sinh.
3.2. Ghi nhãn: bên ngoài bao cần ghi rõ:
- Tên sản phẩm;
- Hạng sản phẩm;
- Khối lượng tịnh;
- Ngày, tháng, năm sản xuất;
- Tên xí nghiệp sản xuất.
3.3. Thời gian sử dụng: 6 tháng kể từ ngày sản xuất.
3.4. Sau khi đóng hàng, miệng bao được khâu kín hoặc buộc chặt.
3.5. Phương tiện vận chuyển khô dầu lạc có mui bạt tốt, không có mùi độc hại, mùi lạ.
3.6. Kho bảo quản cao ráo, khô mát, có đủ bục kê hàng hóa, chống chuột bọ.