Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4188:1986 Nhựa thông

Số hiệu: TCVN 4188:1986 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1986
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 4188:1986

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4188:1986

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4188:1986 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4188:1986 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4188:1986

NHỰA THÔNG
Pine Resine

1. PHÂN LOẠI

1.1 NHỰA THÔNG ĐƯỢC PHÂN LÀM 2 LOẠI:

- Nhựa thông loại I;

- Nhựa thông loại II.

2. YÊU CẦU KỸ THUẬT

2.1 Các chỉ tiêu kỹ thuật của nhựa thông phải theo đúng các yêu cầu ghi trong bảng 1

Bảng 1

 Tên các chỉ tiêu

 Yêu càu và mức( % )

 Loại I

Loại II

1.Cảm quan

Khối lượng chất dính, nhớt, không linh động, có màu trằng hơi vàng hoặc hơi nâu, có mùi đặc trưng của rừng thông

2. Hàm lượng các chất nhựa, không ít hơn

 

90

 

88

3. Hàm lượng tinh dầu

> 10

<10

4. Hàm lượng nước và tạp chất cơ học không lớn hơn

10

12

5.Hàm lượng tạp chất cơ học không lớn hơn

3

5

       

3. PHƯƠNG PHÁP THỬ

3.1 Lấy mẫu

3.1.2 Mẫu được đem kiểm nghiệm lấy ở trong mỗi lô hàng. Lô hàng gồm các sản phẩm có cùng tên gọi, đướcản xuất theo cùng một phương pháp công nghệ và thiết bị, đựng trong bao bì cùng quy cách.

 Bảng 2

Số lượng thùng trong lô

Tỷ lệ thông ( % ) để lấy mẫu

 dưới 10

11 –50 phần tăng thêm

51- 100 phần tăng thêm

100 phần tăng thêm

20 ( không ít hơn 2đơn vị )

15

10

5

 Ở mỗi lô hàng số lượng thùng phuy để lấy mẫu theo quy định ghi ở bảng sau:

3.1.2 Dùng một que gỗ bẹt đầu và hơi khum như chiếc thìa, múc từ 3 vị trí trên, dưới và giữa của thùng, Múc 3 lần tổng số là 1 kg. Nên chứa vào thùng gỗ khô, sạch, trộn đảo đều lấy ra 2kg, chia đôi, một nửa đem phân tích, còn một nửa cho vào chai thuỷ tinh miệng rông có nút kín. Trên chai có dãn nhãn ghi rõ tên nguyên liệu, ngày nhập, đơn vị giao, bảop quản làm mẫu đối chừng khi cần thiết.

3.2 Xác định hàm lượng tinh dầu

3.2.1 Dụng cụ và hoá chất

- bình cầu đáy tròn, dung tích 250 ml;

- ống làm lạnh, ruột thằng, dài 60 cm;

- ống đong 100 ml;

- cốc đốt 1000 ml;

- vòng kim loại để giữ ống đong trong nước lạnh;

- bếp điện;

- giá đỡ thí nghiệm;

- lưới amian;

- dung dịch Ca Cl2 bão hào ( 50 g CaCl2 khô, hoà tan trong 100 ml nước hoặc nước vôi trong)

Chú thích : có thể dùng bộ cất tinh dầu.

3.2.2 Cách xác định

Cân khoảng 50 nhựa thông ± 0,01 g trực tiếp từ lọ đựng mẫu vào bình cầu. Đổ tiếp vào bình cầu 100 ml dung dịch CaCl2 bão hoà, và tiến hành chưng cất. Điều chibhr tốc độ chưng sao cho mỗi giây cất được 2 – 4 giọt. Quan sát lượng tinh dầu trong ống đong đến khi thấy lượng tinh dầu trong ống đong không tăng lên sau 30 phút là được. Để tinh dầu thu được nguội về nhiệt độ phòng, ghi thể tích tinh dầu thu được.

3,2,3 Tính kết quả:

Hàm lượng tinh dầu tính băng % ( X ) theo công thức:

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4188:1986 Nhựa thông

trong đó :

0,86 - tỷ trọng của tinh dầu thông;

V - thể tích tinh dầu thu được ( ml)

G- khối lượng mẫu phân tích ( g);

3.3. Xác định hàm lượng nước

3.3.1 Dụng cụ và hoá chất

Bộ tách nước gồm:

- bình cầu đáy tròn dung tích 500 ml;

- ống thu nước trên có khắc vạch;

- ống làm lạnh ruột thẳng đầu nhám;

- bếp điện;

- giá dỡ thí nghiệm;

- xylen tinh khiết

3.3.2 Cách xác định

Cân khoảng 50 g mẫu ± 0,01 g trực tiếp từ bình đựng mẫu vào bình cầu, đổ tiếp vào bình cầu 100 ml xylen, cho vào 2 –3 viên đá bọt, sạch kho và tiến hành chưng cất. Điều chỉnh tốc độ chưng sao cho đạt từ 2-3 giọt 1 giây.

Thí nghiệm kết thúc khi lượng nước trong óng thu ngừng tăng sau 30phút. Để nước thu được nguội về nhiệt độ phòng, ghi thể tích.

3.3.3 Tính kết quả

Hàm lượng nước thu được tính bằng % ( X2 ) theo công thức :

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4188:1986 Nhựa thông

trong đó :

V- thể tích nước thu được trong ống ( ml)

G- khối lượng mẫu phân tích ( g );

3.4 Xác định hàm lượng tạp chất cơ học

3.4.1 Dụng cụ và hoá chất :

- phễu lọc loại 1G;

- bình hút;

- ống xả tuye hoặc máy chân không;

- cốc đốt 100 ml

- đũa thuỷ tinh;

- cồn etylic tinh khiết.

3.4.2 Cách xác định

- Cân khoảng 10 g mẫu chính xác đến 0,0002 g, cho vào cốc đốt 100 ml và thêm vào đó 50 g hỗn hợp ( toluen và cồn tỷ lệ 1 : 1), dùng đũa thuỷ tinh khuấy tan hoàn toàn, sau đó đổ dung dịch vào phễu lọc đã biết khối lượng, tiến hành lọc chân không. Chú ý khi đã đổ hết dung dịch phải tráng cốc đốt và que khuấy 2 lần bằng cồn etylic, mỗimlần 10 ml để đảm bảo chuyển hết dung dịch mẫu từ cốc đốt sang phễu lọc có chứa tạp chất ở nhiệt độ 105 ± 50 tơi khối lượng không đổi

3.4.3 Tính kết quả

Hàm lượng tạp chất cơ học được tnhs bằng % ( X3 ) theo công thức :

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4188:1986 Nhựa thông

trong đó :

G -khối lượng tạp chất ( g);

G : khối lượng mẫu phân tích ( g);

3.5 Xác định hàm lượng các chất nhựa

Hàm lượng các chất nhựa được tính gián tiếp bằng % ( X4 ) theo công thức :

X4 = 100 – ( X2 + X3)

4, GHI NHÃN BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

4.1 Ghi nhãn

Trên mỗi thùng ơhuy chứa nhựa thông đều phải ghi nhãn với nộ dung sau:

- tên sản phẩm;

- loại sản phẩm;

- tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;

- tên và địa chỉ cơ quan quản lý;

- ngày, thnág, năm sản xuất;

- ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn của sản phẩm.

4.2 Bao gói

Nhựa thông được đựng trong thùng gỗ cỡ 50 – 100 lit phuy sắt tráng kẽm cỡ 200 l, có nắp đậy, miệng hơi rộng, phuy sắt có lớp sơn chống ăn mòn kim loại.

4.3 Vận chuyển

Có thể dùng những phương tiện vận chuyển thông thường nhưng phải có mui, bạt che mưa , nắng.

4.4 Bảo quản

Để nơi khô ráo, thoáng mát, có mái che nắng, mưa.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4188:1986

01

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8761-8:2021 Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng - Phần 8: Nhóm các loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy nhựa

02

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

03

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×