Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3710:1981 Sản phẩm thủy sản - Phương pháp xác định sai số và làm tròn số trong các kết quả kiểm nghiệm hóa học
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3710:1981
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3710:1981 Sản phẩm thủy sản - Phương pháp xác định sai số và làm tròn số trong các kết quả kiểm nghiệm hóa học
Số hiệu: | TCVN 3710:1981 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Năm ban hành: | 1981 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3710 - 81
SẢN PHẨM THỦY SẢN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SAI SỐ VÀ LÀM TRÒN SỐ TRONG CÁC KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM HÓA HỌC
Aquatic products - Errors in chemical test
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp tính sai số và làm tròn số trong các kết quả kiểm nghiệm hóa học các nguyên liệu và thành phẩm thủy sản.
1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH SAI SỐ
Mỗi chỉ tiêu hóa học trong mẫu thử sản phẩm thủy sản, được tiến hành ít nhất với hai lần thử song song. Hiệu số giữa hai lần thử không được vượt quá 2.5% trung bình cộng của hai lần thử đó.
Ví dụ:
Kết quả giữa hai lần thử song song là
13% và 13,3%
Hiệu số giữa hai lần thử song song là:
13,3 - 13 = 0,3
25% trung bình cộng của kết quả thử là:
Kết quả 0,3 nhỏ hơn 0,33. Vậy kết quả thử này có thể chấp thuận được.
2. PHƯƠNG PHÁP LÀM TRÒN SỐ
Kết quả thử cuối cùng là trung bình cộng của hai mẫu thử song song sau khi đã làm tròn đến 0,5 đơn vị.
Phần thập phân sau dấu phẩy được làm tròn số như sau:
Phần thập phân sau dấu phẩy | Giá trị của số |
Nhỏ hơn 0,25 | Bỏ đi |
Từ 0,25 đến 0,75 | 0,5 đơn vị |
Lớn hơn 0,75 | 1,0 đơn vị |
Thí dụ:
Kết quả của hai lần thử song song và trung bình cộng của mẫu thử như sau:
Số thập phân sau dấu phẩy 0,15 nhỏ hơn 0,25 nên bỏ đi. Vậy kết quả cuối cùng là 13%.
Ghi chú: Phương pháp làm tròn số kết quả thử này áp dụng cho tất cả các phương pháp thử mà kết quả tính ra phần trăm (g/100g sản phẩm) hay tính ra phần nghìn (g/1 lít sản phẩm, g/1kg sản phẩm).
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.