- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3700:1990 Thủy sản - Phương pháp xác định hàm lượng nước
| Số hiệu: | TCVN 3700:1990 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
1990 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3700:1990
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3700:1990
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3700 - 90
THỦY SẢN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC
Aquatic products - Method for the determination of moisture content
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 3700-81, quy định phương pháp xác định hàm lượng nước đối với các nguyên liệu, bán thành phẩm và sản phẩm thủy sản.
1. LẤY MẪU
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 5276-90.
2. NGUYÊN TẮC CHUNG
Dùng nhiệt để loại bỏ nước khỏi mẫu thử. Hiệu số khối lượng của mẫu thử trước và sau khi sấy khô là lượng nước có trong mẫu thử.
3. DỤNG CỤ
- Chén cân có nắp mài, dung tích 30ml;
- Bình hút ẩm;
- Cân phân tích, độ chính xác 0,001g;
- Tủ sấy, độ chính xác ± 20C;
- Đũa thủy tinh nhỏ, dẹt đầu.
4. TIẾN HÀNH THỬ
Cân chính xác 3 - 5 g mẫu thử cho vào chén cân, dùng đũa thủy tinh trộn đều mẫu thử, dàn thành lớp mỏng. Cho tất cả vào tủ sấy và sấy ở 60-800C trong 2 giờ, sau đó nâng nhiệt độ lên 100-1500C và giữ ở nhiệt độ đó trong 3 giờ. Chú ý khi sấy, cứ sau 1 giờ lại dùng đũa thủy tinh nghiền nhỏ các cục ra, đảo đều, dàn mỏng và sấy.
Sau khi sấy 5 giờ, đậy nắp chén cân lại, cho vào bình hút ẩm, để nguội 30 phút, đem cân (cả đũa thủy tinh). Lại sấy tiếp 30 phút nữa, để nguội và đem cân như trên. Tiến hành sấy và cân cho đến khi khối lượng giữa hai lần cân liên tiếp chênh lệch nhau không quá 0,001g.
5. TÍNH KẾT QUẢ
Hàm lượng nước (X1) tính bằng phần trăm theo công thức:
Trong đó:
G - Khối lượng chén cân + nắp chén + đũa thủy tinh, tính bằng g;
G1 - khối lượng chén cân + nắp chén + đũa thủy tinh + mẫu thử trước khi sấy mẫu, tính bằng g;
G2 - khối lượng chén cân + nắp chén + đũa thủy tinh + mẫu thử sau khi sấy mẫu, tính bằng g;
m - khối lượng mẫu thử, tính bằng g;
100 - Hệ số tính ra phần trăm.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!