Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2619:1994 Urê nông nghiệp - Yêu cầu kỹ thuật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2619:1994

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2619:1994 Urê nông nghiệp - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:TCVN 2619:1994Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:01/01/1994Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2619:1994

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2619:1994 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 2619:1994

URÊ NÔNG NGHIỆP - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Urea for agriculture-Technical requirements

Tiêu chuẩn này áp dụng cho ure tổng hợp, dùng làm phân bón trong nông nghiệp

1.Yêu cầu kỹ thuật

Các chỉ tiêu hoá lý của ure phải phù hợp với các yêu cầu và mức quy định trong bảng sau:

Bảng 1:

Tên chỉ tiêu

Mức

1.Dạng bên ngoài.

2.Hàm lượng nitơ tính bằng phần trăm khối lượng, không nhỏ hơn.

3.Hàm lượng biuret, tính bằng phần trăm, khối lượng, không lớn hơn

4. Độ ẩm, tính bằng phần trăm, khối lượng, không lớn hơn

5. Độ hạt, cớ từ 1 - 2,5 mm, tính bằng phần trăm, không nhỏ hơn

Hạt màu trắng, hoặc hơi ngà vàng không có tạp chất bẩn nhìn thấy được, hoà tan tốt trong nước.

 46,0

 1,5

1,0

90

2.Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

2.1 Bao bì: Urê được đựng trong các bao bì bằng các loại chất dẻo tổng hợp, đảm bảo giữ được độ ẩm và chịu lực không làm rách vỡ khi vân chuyển.

Khối lượng không bì đựng trong mỗi bao 50 ± 1 kg.

2.2 Nhãn được in trên bao bì, bằng mực không phai, có nội dung sau:

Tên cơ sở sản xuất;

Nhãn hiệu hàng hoá;

Tên sản phẩm;

Hàm lượng nitơ;

Khối lượng không bì;

2.3 Bảo quản ure trong kho khô, sạch, được che mưa nắng.

Bao ure được xếp từng lô, khoảng cách giữa các lô không được nhỏ hơn 0,5 m, chiều cao không quá 8 bao và không được xếp lẫn với các loại phân bón và hoá chất khác.

2.4 Vận chuyển trên các phương tiện phổ thông, được che mưa, nắng, không được để trực tiếp với sàn ẩm ướt.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi