Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13382-2:2021 Giống cây trồng nông nghiệp - Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định - Phần 2: Giống ngô
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13382-2:2021
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13382-2:2021 Giống cây trồng nông nghiệp - Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định - Phần 2: Giống ngô
Số hiệu: | TCVN 13382-2:2021 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày ban hành: | 21/10/2021 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13382-2:2021
GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP - KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH
PHẦN 2: GIỐNG NGÔ
Agricultural varieties - Testing for distinctness, uniformity and stability
Part 2: Maize varieties
Lời nói đầu
TCVN 13382-2:2021 do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia, biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 13382-2:2021 Giống cây trồng nông nghiệp - Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 13382-1:2021, Phần 1: Giống lúa
- TCVN 13382-2:2021, Phần 2: Giống ngô
GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP - KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH
PHẦN 2: GIỐNG NGÔ
Agricultural varieties - Testing for distinctness, uniformity and stability - Part 2: Maize varieties
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định (khảo nghiệm DUS) của các giống ngô mới thuộc loài Zea mays L.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có):
TCVN 13381-2:2021 Giống cây trồng nông nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác giá trị sử dụng - Phần 2: Giống Ngô
3 Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt
3.1 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1.1
Giống khảo nghiệm (Candidate varieties)
Giống mới được đăng ký khảo nghiệm.
3.1.2
Giống đối chứng (Check varieties)
Giống được biết đến rộng rãi và cùng nhóm với giống khảo nghiệm.
3.1.3
Giống tương tự (Similar varieties)
Giống được biết đến rộng rãi có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm.
3.1.4
Giống biết đến rộng rãi (Common knowledge varieties)
- Giống cây trồng mà vật liệu nhân giống hoặc vật liệu thu hoạch của giống đó được sử dụng một cách rộng rãi trên thị trường Việt Nam hoặc ở bất kỳ quốc gia nào tại thời điểm nộp đơn đăng ký bảo hộ;
- Giống cây trồng được bảo hộ hoặc được công nhận lưu hành hoặc công nhận lưu hành đặc cách, sản xuất thử, công nhận chính thức tại Việt Nam hoặc thuộc mục giống cây trồng được phép sản xuất kinh doanh ở bất kỳ quốc gia nào;
- Giống cây trồng là đối tượng trong đơn đăng ký nhằm mục đích bảo hộ giống cây trồng; công nhận lưu hành; hoặc công nhận lưu hành đặc cách; danh mục giống ở bất kỳ quốc gia nào, nếu các đơn này không bị từ chối.
3.1.5
Mẫu chuẩn (Standard sample)
Mẫu của giống biết đến rộng rãi có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được lưu giữ tại tổ chức lưu mẫu theo quy định hoặc tổ chức khảo nghiệm DUS giống ngô được công nhận.
3.1.6
Tính trạng đặc trưng (Characteristics)
Tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác.
3.1.7
Cây khác dạng (Off - type)
Cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
3.2 Chữ viết tắt
Tiêu chuẩn này sử dụng các chữ viết tắt sau:
DUS
Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định.
QL
Tính trạng chất lượng.
QN
Tính trạng số lượng.
PQ
Tính trạng giả chất lượng.
MG
Đo đếm một nhóm cây hoặc một số bộ phận của một nhóm cây.
MS
Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu.
VG
Quan sát một nhóm cây hoặc một số bộ phận của một nhóm cây.
VS
Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu.
LSD
Sự sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa.
4 Yêu cầu về khảo nghiệm
4.1 Yêu cầu về địa điểm, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định giống ngô
- Tổ chức thử nghiệm giống, sản phẩm cây trồng được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động để kiểm tra chất lượng hạt giống gửi khảo nghiệm;
- Kho lưu mẫu giống khảo nghiệm và mẫu chuẩn: phải có thiết bị làm mát, điều chỉnh được nhiệt độ, ẩm độ. Đảm bảo nhiệt độ từ 5 °C đến 15 °C, độ ẩm tương đối từ 40 % đến 60 %. Thể tích kho tối thiểu 20 m3;
- Trang thiết bị phục vụ cho quá trình khảo nghiệm như: kính lúp, bảng so màu, máy tính, máy in, thiết bị ghi hình, phần mềm xử lý số liệu;
- Thiết bị, dụng cụ đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn định kỳ theo quy định, bao gồm: cân điện tử độ chính xác 0,1 g hoặc 0,01 g; cân có thể cân ít nhất 10 kg; máy đo độ ẩm hạt; dụng cụ đo nhiệt độ và độ ẩm, dụng cụ pH, kính hiển vi có độ phóng đại đến 400 lần;
- Vật dụng để thiết kế, triển khai thí nghiệm trên đồng ruộng như: thước, bình phun hoặc máy phun thuốc bảo vệ thực vật, bảng, biển hiệu phục vụ khảo nghiệm và các dụng cụ cần thiết khác;
- Trang bị bảo hộ lao động bao gồm: khẩu trang, quần áo bảo hộ lao động, ủng, găng tay;
- Đủ diện tích đất để bố trí khảo nghiệm trên đồng ruộng, tối thiểu là 170 m2;
- Bộ mẫu chuẩn của các giống biết đến rộng rãi.
4.2 Tính trạng đặc trưng của giống
- Các tính trạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống ngô theo quy định tại Phụ lục A.
- Mỗi trạng thái biểu hiện được xác định bằng một mã số tương ứng.
- Đối với tính trạng chất lượng và giả chất lượng: tất cả các trạng thái biểu hiện của tính trạng đều được thể hiện trong bảng tính trạng đặc trưng của giống.
- Đối với tính trạng số lượng có nhiều trạng thái biểu hiện: để giảm thiểu kích thước của bảng tính trạng, các trạng thái biểu hiện của tính trạng thường được viết rút gọn.
VÍ DỤ: Một tính trạng số lượng với 9 trạng thái biểu hiện thì có thể được viết rút gọn như sau:
Trạng thái biểu hiện | Mã số |
Nhỏ | 3 |
Trung bình | 5 |
Lớn | 7 |
Tuy nhiên, khi đánh giá phải hiểu tính trạng này được tồn tại ở cả 9 trạng thái biểu hiện:
Trạng thái biểu hiện | Mã số |
Rất nhỏ | 1 |
Rất nhỏ đến nhỏ | 2 |
Nhỏ | 3 |
Nhỏ đến trung bình | 4 |
Trung bình | 5 |
Trung bình đến lớn | 6 |
Lớn | 7 |
Lớn đến rất lớn | 8 |
Rất lớn | 9 |
4.3 Vật liệu khảo nghiệm
4.3.1 Giống khảo nghiệm
4.3.1.1 Khối lượng mẫu hạt giống gửi khảo nghiệm
Phải đảm bảo đủ cho khảo nghiệm và lưu mẫu tối thiểu như sau:
Dòng tự phối: 1500 hạt/dòng;
Giống thụ phấn tự do và giống lai: 1 kg/giống.
Mẫu lưu được bảo quản tại tổ chức khảo nghiệm trong điều kiện theo quy định tại 4.1.
4.3.1.2 Chất lượng hạt giống gửi khảo nghiệm
Đảm bảo tối thiểu tương đương với cấp xác nhận đối với giống thụ phấn tự do hoặc chất lượng hạt lai F1 đối với ngô lai theo quy định hiện hành (ngoại trừ chỉ tiêu hạt khác giống).
Giống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào, trừ khi tổ chức khảo nghiệm yêu cầu và phải ghi lại đầy đủ thông tin trong quá trình xử lý.
4.3.1.3 Thời gian gửi giống khảo nghiệm
Tổ chức, cá nhân gửi giống khảo nghiệm trước thời vụ gieo trồng tối thiểu 20 ngày. Khi gửi giống phải có tờ khai theo quy định tại Phụ lục B.
4.3.2 Giống đối chứng
4.3.2.1 Xác định giống đối chứng
Trong Tờ khai kỹ thuật đăng ký khảo nghiệm tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm có thể đề xuất các giống tương tự với giống khảo nghiệm làm đối chứng và ghi rõ những tính trạng khác biệt so với giống khảo nghiệm. Tổ chức khảo nghiệm xác định các giống được chọn làm giống đối chứng.
4.3.2.2 Chất lượng hạt giống đối chứng
Giống đối chứng được lấy từ bộ mẫu chuẩn của tổ chức khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết tổ chức khảo nghiệm đề nghị tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm cung cấp giống đối chứng và tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm phải có bằng chứng xác nhận chất lượng giống đối chứng cung cấp. Chất lượng giống đối chứng đảm bảo tối thiểu tương đương với cấp xác nhận đối với giống thụ phấn tự do hoặc chất lượng hạt lai F1 đối với ngô lai theo quy định hiện hành
4.4 Phân nhóm giống khảo nghiệm
Theo nhóm: ngô tẻ hoặc ngô nếp hoặc ngô đường hoặc ngô nổ Theo các tính trạng đặc trưng:
a) Cờ: thời gian trỗ (tính trạng 8);
b) Cờ: sắc tố antoxian ở chân đế mày (tính trạng 9);
d) Bắp: sắc tố antoxian của râu (tính trạng 17);
e) Cây: chiều cao cây (tính trạng 24);
d) Bắp: dạng hạt (tính trạng 36);
e) Bắp: màu chính của lưng hạt (trừ ngô đường) (tính trạng 39);
f) Bắp: sắc tố antoxian của mày hạt trên lõi (tính trạng 41).
5 Phương pháp khảo nghiệm
5.1 Cách tiến hành
5.1.1 Thời gian khảo nghiệm
Tối thiểu 2 vụ có điều kiện tương tự.
5.1.2 Điểm khảo nghiệm
Bố trí 1 điểm khảo nghiệm, nếu có tính trạng không thể đánh giá được ở điểm đó thì có thể bố trí thêm một điểm bổ sung.
5.1.3 Bố trí thí nghiệm
Diện tích ô thí nghiệm cho 1 giống khảo nghiệm là 28 m2 (2 lần nhắc lại).
Thí nghiệm được bố trí tối thiểu 2 lần nhắc lại. Mỗi lần nhắc lại:
- Đối với các dòng tự phối: trồng 2 hàng, mỗi hàng 15 cây, khoảng cách gieo: Hàng cách hàng 70 cm, cây cách cây 35 cm;
- Đối với giống thụ phấn tự do và giống lai: Trồng 4 hàng, mỗi hàng 15 cây, khoảng cách gieo: hàng cách hàng 70 cm, cây cách cây 35 cm.
5.1.4 Các biện pháp kỹ thuật
Áp dụng theo TCVN 13381-2: 2021.
5.2 Phương pháp đánh giá
5.2.1 Yêu cầu chung
Các tính trạng được đánh giá vào những giai đoạn sinh trưởng thích hợp của cây ngô. Các giai đoạn sinh trưởng này được mã hóa bằng số theo quy định tại Phụ lục C. Đánh giá theo dõi các tính trạng đặc trưng theo hướng dẫn tại Phụ lục D.
Đối với dòng tự phối và các giống lai đơn: tất cả các đánh giá trên các cây riêng biệt được tiến hành trên 10 cây hoặc các bộ phận của 10 cây đó trên một lần nhắc lại, các quan sát khác được tiến hành trên tất cả các cây của ô thí nghiệm.
Đối với các giống lai khác lai đơn: tất cả các đánh giá trên các cây riêng biệt được tiến hành trên 20 cây hoặc các bộ phận của 20 cây đó trên một lần nhắc lại, các quan sát khác được tiến hành trên tất cả các cây của ô thí nghiệm.
Đối với giống thụ phấn tự do: tất cả các đánh giá trên các cây riêng biệt được tiến hành trên 40 cây hoặc các bộ phận của 40 cây đó trên một lần nhắc lại, các quan sát khác được tiến hành trên tất cả các cây của ô thí nghiệm.
5.2.2 Đánh giá tính khác biệt
Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự. Giống khảo nghiệm được coi là khác biệt với giống tương tự khi có ít nhất một tính trạng khác biệt rõ ràng với giống tương tự.
Đối với tính trạng QL và PQ giống khảo nghiệm và giống tương tự biểu hiện ở hai trạng thái khác nhau thì được coi là khác biệt.
Đối với tính trạng QN đánh giá theo phương pháp quan sát (VS, VG): giống khảo nghiệm và giống tương tự biểu hiện ở hai trạng thái khác nhau với khoảng cách tối thiểu là 2 mã số thì được coi là khác biệt.
Đối với tính trạng QN đánh giá theo phương pháp đo đếm (MS, MG): giống khảo nghiệm và giống tương tự biểu hiện ở hai trạng thái khác nhau với khoảng cách tối thiểu là 1 mã số và bằng 1 khoảng cách trong thang điểm của giống điển hình hoặc dựa vào giá trị LSD ở độ tin cậy tối thiểu 95 % thì được coi là khác biệt.
5.2.3 Đánh giá tính đồng nhất
Phương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng của tất cả cây trên ô thí nghiệm.
Dòng tự phối và giống lai đơn: tính đồng nhất của giống khảo nghiệm được đánh giá thông qua tỷ lệ cây khác dạng trên tổng số cây trên ô thí nghiệm. Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1 % với dòng tự phối, 3 % với giống lai đơn ở độ tin cậy tối thiểu 95 %, số cây khác dạng tối đa cho phép của thí nghiệm (2 lần nhắc) như sau:
Dòng tự phối (60 cây): 2 cây;
Giống lai đơn (120 cây): 7 cây.
Giống lai 3, lai kép, lai nhiều dòng và các giống thụ phấn tự do: tính đồng nhất của giống khảo nghiệm được so sánh trực tiếp với giống đối chứng. Tỷ lệ cây khác dạng không được vượt quá giống đối chứng.
5.2.4 Đánh giá tính ổn định
Tính ổn định của giống được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống được coi là ổn định khi chúng đồng nhất qua các vụ khảo nghiệm.
Trong trường hợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm tính ổn định như sau:
Đối với dòng tự phối hoặc giống thụ phấn tự do: Trồng thế hệ tiếp theo hoặc gieo hạt mới, giống có tính ổn định khi những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ sau tương tự những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ trước đó.
Đối với giống lai: gieo hạt của giống lai đó từ mẫu lưu hoặc đánh giá tính đồng nhất và tính ổn định của dòng bố mẹ.
5.3 Báo cáo kết quả khảo nghiệm: Theo quy định tại Phụ lục E
Phụ lục A
(Quy định)
Tính trạng đặc trưng của giống
Bảng A.1 - Các tính trạng đặc trưng
Tính trạng | Giai đoạna | Trạng thái biểu hiện | Mã số | |
1. QN, VG | Lá thứ nhất: sắc tố antoxian của bẹ | 12-14 | Không có hoặc rất nhạt | 1 |
Nhạt | 3 | |||
Trung bình | 5 | |||
Đậm | 7 | |||
Rất đậm | 9 | |||
2. (+), PQ, VG | Lá thứ nhất: hình dạng phần đỉnh | 12-14 | Nhọn | 1 |
Nhọn đến tròn | 2 | |||
Tròn | 3 | |||
Tròn đến hình thìa e | 4 | |||
Hình thìa | 5 | |||
3. QN, VG | Bộ lá: mức độ xanh | 51-59 | Nhạt | 1 |
Trung bình | 2 | |||
Đậm | 3 | |||
4. (+), (a), QN, VG | Lá: sự gợn sóng của mép | 51-59 | Không có hoặc rất ít | 1 |
Trung bình | 2 | |||
Nhiều | 3 | |||
5. (+), (a), QN, VG | Lá: góc giữa phiến lá và thân | 65-69 | Rất hẹp | 1 |
Hẹp | 3 | |||
Trung bình | 5 | |||
Rộng | 7 | |||
Rất rộng | 9 | |||
6. (+), (a), QN, VG | Lá: mức độ cong của phiến lá | 65-69 | Không cong hoặc cong rất ít | 1 |
Hơi cong | 3 | |||
Cong | 5 | |||
Khá cong | 7 | |||
Rất cong | 9 | |||
7. QN, VG | Thân: mức độ dích dắc | 65-69 | Không có hoặc rất ít | 1 |
Ít | 2 | |||
Nhiều | 3 | |||
8. (*), (+), (b), QN, MG | Cờ: thời gian trỗ | 65 | Rất sớm | 1 |
Sớm | 3 | |||
Trung bình | 5 | |||
Muộn | 7 | |||
Rất muộn | 9 | |||
9.(*), (+), (b), QN, VG | Cờ: sắc tố antoxian ở chân đế mày | 65 | Không có hoặc rất nhạt | 1 |
Nhạt | 3 | |||
Trung bình | 5 | |||
Đậm | 7 | |||
Rất đậm | 9 | |||
10. (+), (b), QN, VG | Cờ: sắc tố antoxian của mày không kể chân đế | 65 | Không có hoặc rất nhạt | 1 |
Nhạt | 3 | |||
Trung bình | 5 | |||
Đậm | 7 | |||
Rất đậm | 9 | |||
11. (+), (b), QN, VG | Cờ: sắc tố antoxian của bao phấn | 65 | Không có hoặc rất nhạt | 1 |
Nhạt | 3 | |||
Trung bình | 5 | |||
Đậm | 7 | |||
Rất đậm | 9 | |||
12. (+), (b), QN, VG | Cờ: mật độ của hoa | 59-61 | Thưa | 3 |
Trung bình | 5 | |||
Dày | 7 | |||
13. (*), (+), (c), QN, VG | Cờ: góc giữa trục chính và nhánh bên | 65-69 | Rất hẹp | 1 |
Hẹp | 3 | |||
Trung bình | 5 | |||
Rộng | 7 | |||
Rất rộng | 9 | |||
14. (*), (+), (c), QN, VG | Cờ: thế của nhánh bên | 65-69 | Không cong hoặc cong rất ít | 1 |
Hơi cong | 3 | |||
Cong | 5 | |||
Khá cong | 7 | |||
Rất cong | 9 | |||
15. (*), QN, MS/VG | Cờ: số nhánh cấp 1 | 65-75 | Không có hoặc rất ít | 1 |
Ít | 3 | |||
Trung bình | 5 | |||
Nhiều | 7 | |||
Rất nhiều | 9 | |||
16. (+)QN, MG | Bắp: thời gian phun râu | 65 | Rất sớm | 1 |
Sớm | 3 | |||
Trung bình | 5 | |||
Muộn | 7 | |||
Rất muộn | 9 | |||
17. (*) QN, VG | Bắp: sắc tố antoxian của râu | 65 | Không có hoặc rất nhạt | 1 |
Nhạt | 3 | |||
Trung bình | 5 | |||
Đậm | 7 | |||
Rất đậm | 9 | |||
18. (+) QN, VG | Thân: sắc tố antoxian ở rễ chân kiềng | 65-75 | Không có hoặc rất nhạt | 1 |
Nhạt | 3 | |||
Trung bình | 5 | |||
Đậm | 7 | |||
Rất đậm | 9 | |||
19. (+)QN, VG | Lá: sắc tố antoxian của bẹ | 71-75 | Không có hoặc rất nhạt | 1 |
Nhạt | 3 | |||
Trung bình | 5 | |||
Đậm | 7 | |||
Rất đậm | 9 | |||
20. (+) QN, VG | Thân: sắc tố antoxian của lóng | 71-75 | Không có hoặc rất nhạt | 1 |
Nhạt | 3 | |||
Trung bình | 5 | |||
Đậm | 7 | |||
Rất đậm | 9 | |||
21. (+ )QN, MS | Cờ: chiều dài trục chính từ nhánh thấp nhất | 71-75 | Rất ngắn | 1 |
Ngắn | 3 | |||
Trung bình | 5 | |||
Dài | 7 | |||
Rất dài | 9 | |||
22 .(*),(+),QN, MS | Cờ: chiều dài trục chính từ nhánh cao nhất | 71-75 | Rất ngắn | 1 |
Ngắn | 3 | |||
Trung bình | 5 | |||
Dài | 7 | |||
Rất dài | 9 | |||
23. (+), (c), QN, MS | Cờ: chiều dài nhánh | 71-75 | Rất ngắn | 1 |
Ngắn | 3 | |||
Trung bình | 5 | |||
Dài | 7 | |||
Rất dài | 9 | |||
24.1 (*), (+), QN, MS | Cây: chiều cao (cả bông cờ) đối với dòng tự phối | 75-85 | Rất thấp | 1 |
Thấp | 3 | |||
Trung bình | 5 | |||
Cao | 7 | |||
Rất cao | 9 | |||
24.2 (*), (+), QN, MS | Cây: chiều cao (cả bông cờ) đối với giống lai & giống thụ phấn tự do | 75-85 | Rất thấp | 1 |
Thấp | 3 | |||
Trung bình | 5 | |||
Cao | 7 | |||
Rất cao | 9 | |||
25. (+), QN, MG | Cây: tỷ lệ chiều cao đóng bắp trên cùng so với chiều cao cây | 75-85 | Rất thấp | 1 |
Thấp | 3 | |||
Trung bình | 5 | |||
Cao | 7 | |||
Rất cao | 9 | |||
26. (a), QN, MS | Lá: chiều rộng phiến (lá trên liền kề với bắp trên cùng) | 75-85 | Rất hẹp | 1 |
Hẹp | 3 | |||
Trung bình | 5 | |||
Rộng | 7 | |||
Rất rộng | 9 | |||
27. (+), QN, VG | Bắp: chiều dài cuống | 85 | Rất ngắn | 1 |
Ngắn | 3 | |||
Trung bình | 5 | |||
Dài | 7 | |||
Rất dài | 9 | |||
28. (*), (+), QN, MS | Bắp: chiều dài (không có lá bi) | 92-93 (ngô đường 75-79) | Rất ngắn | 1 |
Ngắn | 3 | |||
Trung bình | 5 | |||
Dài | 7 | |||
Rất dài | 9 | |||
29. (+), QN, MS | Bắp: đường kính (ở giữa bắp) | 92 (ngô đường 75-79) | Rất nhỏ | 1 |
Nhỏ | 3 | |||
Trung bình | 5 | |||
To | 7 | |||
Rất to | 9 | |||
30. (+), PQ, VG | Bắp: hình dạng | 92-93 (ngô đường 75-79) | Hình nón | 1 |
Hình nón tru | 2 | |||
Trụ | 3 | |||
31. QN, MS | Bắp: số hàng hạt | 75-93 | Rất ít | 1 |
Ít | 3 | |||
Trung bình | 5 | |||
Nhiều | 7 | |||
Rất nhiều | 9 | |||
32(+), (d), QN, MS | Hạt: chiều dài đối với giống ngô đường | 75-79 | Ngắn | 3 |
Trung bình | 5 | |||
Dài | 7 | |||
33. (+), (d), QN, MS | Hạt: chiều rộng đối với giống ngô đường | 75-79 | Hẹp | 3 |
Trung bình | 5 | |||
Rộng | 7 | |||
34. (*), (+), (d), (e), QL, VG | Bắp: dạng hạt | 92 | Đá | 1 |
Bán đá | 2 | |||
Bán răng ngựa | 3 | |||
Răng ngựa | 4 | |||
Ngô đường | 5 | |||
Ngô nổ | 6 | |||
Ngô nếp | 7 | |||
Ngô bột | 8 | |||
Nếp và đường | 9 | |||
35. (*), (+), (d), (e), QN, VG | Bắp: sự co ở đỉnh hạt Đối với giống ngô đường | 92 | Ít | 1 |
Trung bình | 3 | |||
Nhiều | 5 | |||
36. (e), QL, VG | Bắp: số màu sắc của hạt | 92-93 (ngô đường 75-79) | Một màu | 1 |
Nhiều màu | 2 | |||
37. C), (+). (d), (e), PQ, VG | Bắp: màu chính của đỉnh hạt | 92- 93 | Trắng trong | 1 |
Trắng đục | 2 | |||
Vàng | 3 | |||
Da cam | 4 | |||
Đỏ | 5 | |||
Tím | 6 | |||
Nâu | 7 | |||
Đen | 8 | |||
38. (*), (e), QN,VG | Hạt: mức độ màu chính (chỉ quan sát ở đỉnh hạt) | 92-93 (ngô đường 75-79) | Nhạt | 3 |
Trung bình | 5 | |||
Đậm | 7 | |||
39. (*), (d), (e), PQ, VG | Bắp: màu chính của lưng hạt (trừ các giống ngô đường) | 92 | Trắng trong | 1 |
Trắng đục | 2 | |||
Vàng | 3 | |||
Da cam | 4 | |||
Đỏ | 5 | |||
Tím | 6 | |||
Nâu | 7 | |||
Đen | 8 | |||
40. (+), QN, VG | Dạng hạt nổ Đối với giống ngô nổ | 92-93 | Hình cánh bướm | 1 |
Hình trung gian | 2 | |||
Hình cầu | 3 | |||
41. (*), (+), QN VG | Bắp: sắc tố antoxian của mày hạt trên lõi | 93 | Không có hoặc rất nhạt | 1 |
Nhạt | 3 | |||
Trung bình | 5 | |||
Đậm | 7 | |||
Rất đậm | 9 | |||
CHÚ THÍCH: (*) Tính trạng được sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được. (+) Được hướng dẫn theo dõi ở Phụ lục D. (a) Các quan sát trên lá được tiến hành trên lá phía trên của bắp trên cùng (b) Các quan sát được tiến hành ở phần giữa của trục chính bông cờ (c) Các quan sát đánh giá được tiến hành ở nhánh thứ hai của bông cờ từ dưới lên (d) Các quan sát đánh giá được tiến hành ở phần giữa của bắp phát triển đầy đủ (e) Các quan sát đánh giá được tiến hành trên bắp không bị ảnh hưởng bởi thụ phấn chéo (a): Các giai đoạn sinh trưởng xem Phụ lục C |
Phụ lục B
(Quy định)
Tờ khai
B.1 Đơn đăng ký khảo nghiệm
Đơn đăng ký khảo nghiệm bao gồm các nội dung sau:
- Tên tổ chức, cá nhân có giống khảo nghiệm:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
- Nội dung đăng ký khảo nghiệm:
+ Tên giống khảo nghiệm;
+ Tên tổ chức, cá nhân chọn tạo;
+ Số thông báo chấp nhận đơn;
- Vụ khảo nghiệm: Năm:
- Xác nhận của tổ chức/cá nhân đăng ký khảo nghiệm.
B.2 Tờ khai kỹ thuật
Tờ khai kỹ thuật bao gồm các nội dung sau:
B.2.1 Loài Zea mays L. Gạch bỏ những từ không phù hợp
+ Ngô tẻ/ngô nếp/ngô đường/ngô nổ
+ ngô thụ phấn tự do/ngô lai
B.2.2 Tên giống
B.2.3 Tên, địa chỉ tổ chức/cá nhân đăng ký khảo nghiệm
Tên tổ chức/cá nhân:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
B.2.4 Họ và tên, địa chỉ tác giả giống
1.
2.
B.2.5 Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo
- Vật liệu
Tên giống bố mẹ:
Nguồn gốc vật liệu:
- Phương pháp chọn tạo
+ Dòng tự phối
+ Giống lai đơn
+ Giống lai 3
+ Giống lai kép
+ Giống thụ phấn tự do
+ Giống khác
- Thời gian và địa điểm: Năm/vụ, địa điểm
B.2.6 Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài
1. Quốc gia | ngày tháng năm |
2. Quốc gia | ngày tháng năm |
B.2.7 Một số tính trạng đặc trưng:
Bảng B.1 - Một số tính trạng đặc trưng
Tính trạng | Giai đoạn | Trạng thái biểu hiện | Mã số | (*) |
1. Cờ: thời gian trỗ (tính trạng 8) | 65 | Rất sớm | 1 |
|
Sớm | 3 |
| ||
Trung bình | 5 |
| ||
Muộn | 7 |
| ||
Rất muộn | 9 |
| ||
2. Cờ: sắc tố antoxian ở chân đế mày (tính trạng 9) | 65 | Không có hoặc rất nhạt | 1 |
|
Nhạt | 3 |
| ||
Trung bình | 5 |
| ||
Đậm | 7 |
| ||
Rất đậm | 9 |
| ||
3. Bắp: sắc tố antoxian của râu (tính trạng 17) | 65 | Không có hoặc rất nhạt | 1 |
|
Nhạt | 3 |
| ||
Trung bình | 5 |
| ||
Đậm | 7 |
| ||
Rất đậm | 9 |
| ||
4.1. Cây: chiều cao Đối với dòng tự phối (tính trạng 24.1) | 75 -85 | Rất thấp | 1 |
|
Thấp | 3 |
| ||
Trung bình | 5 |
| ||
Cao | 7 |
| ||
Rất cao | 9 |
| ||
4.2. Cây: chiều cao Đối với giống lai & giống thụ phấn tự do (tính trạng 24.2) | 75 -85 | Rất thấp | 1 |
|
Thấp | 3 |
| ||
Trung bình | 5 |
| ||
Cao | 7 |
| ||
Rất cao | 9 |
| ||
5. Bắp: dạng hạt (tính trạng 36) | 92 | Đá | 1 |
|
Bán đá | 2 |
| ||
Bán răng ngựa | 3 |
| ||
Răng ngựa | 4 |
| ||
Ngô đường | 5 |
| ||
Ngô nổ | 6 |
| ||
Ngô nếp | 7 |
| ||
Ngô bột | 8 |
| ||
Nếp và đường | 9 |
| ||
6. Bắp: màu chính của lưng hạt (trừ các giống ngô đường) (tính trạng 39) | 92 | Trắng trong | 1 |
|
Trắng đục | 2 |
| ||
Vàng | 3 |
| ||
Da cam | 4 |
| ||
Đỏ | 5 |
| ||
Tím | 6 |
| ||
Nâu | 7 |
| ||
Đen | 8 |
|
Bảng B.1 (kết thúc)
Tính trạng | Giai đoạn | Trạng thái biểu hiện | Mã số | (*) |
7. Bắp: sắc tố antoxian của mày hạt trên lõi (Tính trạng 41) | 93 | Không có hoặc rất nhạt | 1 |
|
Nhạt | 3 |
| ||
Trung bình | 5 |
| ||
Đậm | 7 |
| ||
Rất đậm | 9 |
| ||
CHÚ THÍCH: (*) Đánh dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào ô trống cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của giống |
B.2.8 Các giống tương tự và sự khác biệt so với giống đăng ký khảo nghiệm
Bảng B. 2 - Sự khác biệt giữa giống tương tự và giống khảo nghiệm
Tên giống tương tự | Những tính trạng khác biệt | Trạng thái biểu hiện | |
Giống tương tự | Giống khảo nghiệm | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
B.2.9 Các thông tin bổ sung giúp cho sự phân biệt giống
+ Khả năng chống chịu sâu bệnh;
+ Các yêu cầu đặc biệt về môi trường để khảo nghiệm giống;
+ Những thông tin khác (nếu có).
| Ngày tháng năm |
Phụ lục C
(Quy định)
Bảng C.1 - Giai đoạn sinh trưởng của cây ngô
Mã số | Giai đoạn | Mã số | Giai đoạn |
| Nảy mầm |
| Trổ |
00 | Hạt khô | 50 | Bắt đầu trổ |
01 | Bắt đầu hút nước | 51 | Xuất hiện gié thứ nhất |
02 | Hạt hút nước | 52 | Xuất hiện 20 % bông cờ |
03 | Thấm nước hoàn toàn | 53 | Xuất hiện 30 % bông cờ |
04 | Bắt đầu nảy mầm | 54 | Xuất hiện 40 % bông cờ |
05 | Ra rễ | 55 | Xuất hiện 50 % bông cờ |
06 | Ra mầm | 56 | Xuất hiện 60 % bông cờ |
07 | Lá mầm xuất hiện | 57 | Xuất hiện 70 % bông cờ |
08 | Lá mầm phát triển | 58 | Xuất hiện 80 % bông cờ |
09 | Lá thật thứ nhất nhô ra ở đỉnh lá mầm | 59 | Xuất hiện bông hoàn toàn |
| Sinh trưởng của cây con |
| Nở hoa |
10 | Lá thứ nhất vượt qua bao lá mầm | 60 | Bắt đầu nở hoa |
11 | Lá thứ nhất xòe ra | 61 | 10% số hoa trên bông cờ nở |
,12 | Lá thứ hai xòe ra | 62 | 20% số hoa trên bông cờ nở |
13 | Lá thứ ba xòe ra | 63 | 30% số hoa trên bông cờ nở |
14 | Lá thứ tư xòe ra | 64 | 40% số hoa trên bông cờ nở |
15 | Lá thứ năm xòe ra | 65 | Giữa thời kỳ nở hoa |
16 | Lá thứ sáu xòe ra | 66 | 70% số hoa trên bông cờ nở |
17 | Lá thứ bảy xòe ra | 67 | 80% số hoa trên bông cờ nở |
18 | Lá thứ tám xòe ra | 68 | 90% số hoa trên bông cờ nở |
19 | Lá thứ chín xòe ra | 69 | Hoa nở hoàn toàn |
| Sinh trưởng phát triển |
| Chín sữa |
20 | Bộ rễ bắt đầu phát triển | 70 | Tiền chín sữa (hạt có nước loãng) |
21 | Phát triển thân lá | 71 | Giai đoạn hạt có nước |
22 | Phát triển than lá | 72 | Hạt có nước nhiều hơn |
23 | Phát triển thân lá | 73 | Bắt đầu có sữa |
24 | Phát triển thân lá | 74 | Hạt có sữa nhiều hơn |
25 | Phát triển thân lá | 75 | Giữa giai đoạn chín sữa |
26 | Phát triển thân lá | 76 | Tiếp tục giai đoạn chín sữa |
27 | Phát triển thân lá | 77 | Tiếp tục giai đoạn chín sữa |
28 | Phát triển thân lá | 78 | Tiếp tục giai đoạn chín sữa |
29 | Kết thúc phát triển thân lá | 79 | Hạt đạt kích cỡ tối đa |
| Vươn lóng |
| Chín sáp |
30 | Bộ phận trên mặt đất sinh trưởng nhanh | 80 | Hạt bắt đầu có sáp |
31 | Đốt thứ nhất có thể thấy | 81 | Hạt phát triển sáp |
32 | Đốt thứ hai có thể thấy | 82 | Chuẩn bị chín sáp |
33 | Đốt thứ ba có thể thấy | 83 | Bắt đầu chín sáp |
34 | Đốt thứ tư có thể thấy | 84 | Chín sáp |
35 | Đốt thứ năm có thể thấy | 85 | Sáp mềm |
36 | Đốt thứ sáu có thể thấy | 86 | Sáp trung bình |
37 | Đốt thứ bảy có thể nhìn thấy | 87 | Sáp cứng |
38 | Đốt thứ tám có thể nhìn thấy | 88 | Sáp cứng hơn |
39 | Các lá trên cùng chụm lại | 89 | Hạt bước vào giai đoạn chín |
| Xoắn nõn |
| Chín |
40 | Xuất hiện lá cuối cùng | 90 | Hạt chín |
41 | Lá cuối cùng vươn dài | 91 | Hạt cứng (dễ bấm bằng móng tay) |
42 | Lá cuối cùng vươn dài hơn | 92 | Hạt cứng (hoàn toàn không bấm được bằng móng tay) |
43 | Xuất hiện lá ôm bông cờ | 93 | Hạt khô |
44 | Nhìn rõ lá ôm bông cờ | 94 | Hạt khô có thể tách khỏi lõi |
45 | Lá ôm bông cờ phát triển | 95 | Hạt ngủ |
46 | Lá ôm bông cờ phát triển to hơn | 96 | Hạt có sức sống, khả năng nảy mầm 50% |
47 | Lá ôm bông cờ vươn cao | 97 | Hạt không ngủ |
48 | Lá ôm bông cờ bắt đầu mở ra | 98 | Ngủ lần thứ hai |
49 | Bông cờ xuất hiện | 99 | Kết thúc ngủ lần thứ hai |
Phụ lục D
(Tham khảo)
Hướng dẫn theo dõi một số tính trạng đặc trưng
D.1 Tính trạng 2 - Lá thứ nhất: hình dạng phần đỉnh
Hình D.1 - Lá thứ nhất: hình dạng phần đỉnh
D.2 Tính trạng 4 - Lá: sự gợn sóng của mép
Hình D.2 - Lá: sự gợn sóng của mép
D.3 Tính trạng 12 - Cờ: mật độ của hoa
Hình D.3 - Cờ: mật độ hoa
D.4 Tính trạng 5 - Lá: góc giữa phiến lá và thân (lá phía trên của bắp trên cùng)
D.5 Tính trạng 13 - Cờ: góc giữa trục chính và nhánh bên (ở 1/3 bông cờ phía dưới)
Hình D.4 - Cờ: góc giữa trục chính và nhánh bên
D.6 Tính trạng 6 - Lá: mức độ cong của phiến lá
D.7 Tính trạng 14 - Cờ: thế của nhánh bên (1/3 bông cờ ở phía dưới)
Hình D.5 - Cờ: thế của nhánh bên
D.8 Tính trạng 8 - Cờ: thời gian trỗ
Thời gian trỗ được tính khi 50 % số cây có hoa nở ở phần giữa trục chính của bông cờ
Hình D.6 - Cờ: thời gian trỗ
D.9 Tính trạng 9 - Cờ: sắc tố antoxian ở chân đế mày (1/3 hoa ở giữa trục chính)
Hình D.7 - Cờ: sắc tố antoxian ở chân đế mày
D.10 Tính trạng 10 - Cờ: sắc tố antoxian của mày không kể chân đế (1/3 hoa ở giữa trục chính)
Hình D.8 - Cờ: sắc tố antoxian của mày không kể chân đế
D.11 Tính trạng 11 - Cờ: sắc tố antoxian của bao phấn (1/3 hoa ở giữa trục chính, trên bao phấn tươi)
Hình D.9 - Cờ: sắc tố antoxian của bao phấn
D.12 Tính trạng 16 - Bắp: thời gian phun râu
Thời gian phun râu được tính khi 50% số cây phun râu (râu có độ dài từ 2 đến 3 cm)
D.13 Tính trạng 18 - Thân: sắc tố antoxian ở rễ chân kiềng
Quan sát trên những cây phát triển bình thường, khi 50% số cây trên ô xuất hiện rễ chân kiềng
Hình D.10 - Thân: sắc tố antoxian ở rễ chân kiềng
D.14 Tính trạng 19 - Lá: sắc tố antoxian của bẹ
Quan sát trên các lá trên tiếp giáp với bắp trên cùng
Hình D.11 - Lá: sắc tố antoxian của bẹ lá
D.15 Tính trạng 20 - Thân: sắc tố antoxian của lóng
Quan sát phần lóng trên tiếp giáp với cuống bắp
Hình D.12 - Thân: sắc tố antoxian của lóng
D.16 Tính trạng 8, 9,10,11,12
Quan sát ở vị trí A
D.17 Tính trạng 21, 22, 23
L1: chiều dài trục chính từ nhánh thấp nhất
L2: chiều dài trục chính từ nhánh cao nhất
L3: chiều dài nhánh
Hình D.13 - Hình dạng cờ
D.18 Tính trạng 24.1, 24.2, 25
H1: chiều cao cây
H2: chiều cao đóng bắp trên cùng
Hình D.14 - Chiều cao cây
D.19 Tính trạng 27 - Bắp: chiều dài cuống
Hình D.15 - Bắp: chiều dài cuống
D.20 Tính trạng 28 - Bắp: chiều dài (không kể lá bi)
Chiều dài bắp
Hình D.16 - Bắp: chiều dài
D.21 Tính trạng 29 - Bắp: đường kính
Hình D.17 - Bắp: đường kính
D.22 Tính trạng 30 - Bắp: hình dạng
Hình D.18 - Bắp: hình dạng
D.23 Tính trạng 32 - Hạt: chiều dài (đối với giống ngô đường)
D.24 Tính trạng 33 - Hạt: chiều rộng (đối với giống ngô đường)
Hình D.19 - Hạt: chiều dài, rộng hạt
D.25 Tính trạng 34: dạng hạt
Hình D.20 - Hạt: dạng hạt
Ngô có các dạng hạt sau:
1) Đá: chủ yếu nội nhũ cứng, hạt tròn lớp dày của nội nhũ cứng trên đỉnh hạt rộng hơn hạt ngô nổ.
2) Bán đá: chủ yếu nội nhũ cứng, hạt tròn, lớp trung gian của nội nhũ cứng ở đỉnh hạt.
3) Bán răng ngựa: chủ yếu nội nhũ mềm, đỉnh hạt khá lõm, lớp nội nhũ cứng trung bình trên mặt lưng của hạt
4) Răng ngựa : chủ yếu nội nhũ mềm cũng bao phủ một phần mặt ngoài của đỉnh hạt, lớp nội nhũ cứng mỏng chỉ ở mặt lưng của hạt, đỉnh hạt lõm nhiều
5) Ngô đường: nội nhũ trong như thủy tinh với hàm lượng tinh bột không có hoặc thấp, hạt nhăn nheo.
6) Ngô nổ: nội nhũ gần như cứng hoàn toàn, kiều hạt thóc (hạt nhọn) hoặc kiểu ngọc trai (hạt tròn) lớp nội nhũ cứng rất dày trên đỉnh hạt nhỏ hơn dạng hạt đá.
7) Ngô nếp: gồm 100 % amylopectin xuất hiện dạng hạt sáp, nội nhũ có màu hồng khi kiểm tra bằng lốt (dạng hạt khác có màu xanh đen).
Hình D.21 - Kiểm tra bằng lốt
8) Ngô bột: nội nhũ hoàn toàn mềm, hạt tròn hoặc hơi lõm trên đỉnh
9) Nếp và đường: có cả hạt nếp và đường
D.26 Tính trạng 35 - Bắp: sự co ở đỉnh hạt
Hình D.22 - Bắp: sự co ở đỉnh hạt
D.27 Tính trạng 37 - Màu chính của đỉnh hạt
Hình D.23 - Màu chính của đỉnh hạt
D.28 Tính trạng 40 - dạng hạt nổ (đối với giống ngô nổ)
Bắp nên được bảo quản tối thiểu 2 tháng sau khi thu hoạch, độ ẩm hạt trước khi nổ phải đảm bảo từ 13 % đến 13,5 %
Hình D.24 - Dạng hạt nổ
D.29 Tính trạng 41 - Bắp: sắc tố antoxian của mày hạt trên lõi
Sắc tố antoxian của mày hạt trên lõi được quan sát ở giữa bắp sau khi tách một số hạt đi
Phụ lục E
(Quy định)
Báo cáo kết quả khảo nghiệm
Tổ chức khảo nghiệm
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | , ngày tháng năm |
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM DUS
E.1 Tên loài:
E.2 Tên giống:
E.3 Số đơn:
E.4 Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
E.5 Thời gian khảo nghiệm:
Ghi chi tiết thời điểm trồng, thu hoạch
E.6 Tổ chức thực hiện khảo nghiệm:
Ghi thông tin: Địa chỉ, điện thoại, fax, email.
E.7 Tài liệu kèm theo:
- Danh sách giống đối chứng:
- Bảng mô tả giống: Giống đăng ký, giống tương tự
- Ảnh về các tính trạng khác biệt:
- Các tài liệu khác:
E.8 Quy trình khảo nghiệm
a) Điều kiện thí nghiệm (đồng ruộng/nhà lưới)
b) Kích thước ô và số cây thí nghiệm
- Kích thước ô thí nghiệm:
- Số cây lô:
c) Phân bón:
- Lượng bón (kg/ha):
- Cách bón: (Bón lót, bón thúc...)
d) Phòng trừ sâu bệnh:
- Số lần dùng thuốc BVTV:
- Loại thuốc đã sử dụng:
E.9 Nhận xét về điều kiện thời tiết trong quá trình làm thí nghiệm
E.10 Phương pháp theo dõi, đánh giá các tính trạng
E.11 Giống tương tự:
E.12 Kết quả đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định
a) Tính khác biệt:
- Giống đăng ký khác biệt rõ ràng và chắc chắn với các giống được biết đến rộng rãi. Sự khác biệt với giống tương tự nhất thể hiện như sau:
So với với giống tương tự (tên giống)………
Tính trạng | Vụ/năm | Giống đăng ký | Giống tương tự | Khoảng cách tối thiểu/LSD0.05 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tính đồng nhất:
c) Tính ổn định:
Cán bộ khảo nghiệm (Họ tên, chữ ký) |
|
Người kiểm tra (Họ tên, chữ ký) |
|
| Tổ chức thực hiện khảo nghiệm |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TG/2/7), 2004. Guidelines for the Conduct of Tests for Distinctness, Uniformity and Stability of Maze varieties.
[2] TG/1/3, 2003. General Introduction to the Examination of Distinctness, Uniformity and stability and the Development of Harmonized Descriptions of New Varieties of Plants.
[3] TGP/8, 2019. Trial design and techniques used in the examination of Distinctness, Uniformity and Stability.
[4] TGP/9, 2015. Examining Distinctness.
[5] TGP/10, 2019. Examining Uniformity.
[6] TGP/11,2011. Examining Stability.
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt
3.1 Thuật ngữ và định nghĩa
3.2 Chữ viết tắt
4 Yêu cầu về khảo nghiệm
4.1 Yêu cầu về địa điểm, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định giống ngô
4.2 Tính trạng đặc trưng của giống
4.3 Vật liệu khảo nghiệm
4.4 Phân nhóm giống khảo nghiệm
5 Phương pháp khảo nghiệm
5.1 Cách tiến hành
5.2 Phương pháp đánh giá
5.3 Báo cáo kết quả khảo nghiệm:
Phụ lục A (Quy định) Tính trạng đặc trưng của giống
Phụ lục B (Quy định) Tờ khai
Phụ lục C (Quy định) Giai đoạn sinh trưởng của cây ngô
Phụ lục D (Tham khảo) Hướng dẫn theo dõi một số tính trạng đặc trưng:
Phụ lục E (Quy định) Báo cáo kết quả khảo nghiệm
Thư mục tài liệu tham khảo
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.