Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 8048-9:2009 Xác định độ bền cắt song song thớ của gỗ xẻ

Số hiệu: TCVN 8048-9:2009 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2009
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8048-9:2009

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8048-9:2009

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8048-9:2009 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8048-9:2009 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8048-9:2009

GỖ - PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ - PHẦN 9: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN CẮT SONG SONG THỚ CỦA GỖ XẺ

Wood - Physical and mechanical methods of test - Part 9: Determination of ultimate strength in shearing parallel to grain of sawn timber

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử gỗ xẻ xác định độ bền cắt song song thớ lớn nhất của loài lá kim và loài lá rộng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nht, bao gồm cả các sửa đi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8048-1 : 2009 (ISO 3130 : 1975) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 1: Xác định độ m cho các phép thử cơ lý.

3. Nguyên tắc

Xác định tải trọng lớn nhất làm cho mẫu thbị phá hủy khi cắt và lấy là ứng suất nén để tính toán ứng suất tại tải trọng này.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Máy th có khả năng đo tải trọng chính xác đến ± 1 %.

4.2. Dụng cụ đảm bảo độ bền cắt lớn nht theo phương tiếp tuyến trong mặt phng ct của mẫu thử (xem Hình 2).

4.3. Dụng cụ đo, đ xác định kích thước phần làm việc mẫu thử, chính xác đến 0,1 mm.

4.4. Dụng cụ để xác định độ m, theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).

5. Chuẩn bị mẫu thử

5.1. Hình dạng và kích thước của mẫu thử theo Hình 1. Chiều dày t của mẫu thử phải là chiều dày của gỗ xẻ được thử.

Kích thước tính bằng milimét

Hình 1 - Mẫu thử

5.2. Để xác định giá trị cường độ nhỏ nhất, mẫu thử phải được cắt từ các phần yếu nhất của gỗ xẻ; điều này được xác định bằng mắt thường hoặc phân loại cơ học. Mẫu thử có thể được lấy từ các phần còn lại của gỗ xẻ sau khi đã lấy mẫu cho các phép thử khác.

5.3. Mẫu thử không được có các mắt gỗ và các khuyết tật tương tự làm tăng độ bền của gỗ khi ct, cũng như các vết nứt nằm trong mặt phẳng cắt.

Mẫu thử phải được cắt và đặt vào máy thử sao cho mặt nghiêng của thớ không làm tăng độ bền cắt.

Hình 2 - Vị trí mẫu th

5.4. Độ m phải theo yêu cầu kỹ thuật đối với gỗ xẻ.

6. Cách tiến hành

6.1. Đo chiều dày t của mẫu th, tính bng mm.

6.2. Đặt dụng cụ (4.2) với mẫu thử vào máy thử (4.1) (xem Hình 2). Gia tải lên mẫu thử liên tục với tốc độ ứng suất không đổi hoặc tốc độ truyền động của đầu gia tải không đổi. Tốc độ gia ti phải sao cho khoảng thời gian thử tính từ thời điểm bắt đầu gia ti đến khi mẫu bị phá hy không nhỏ hơn 2 min.

Ti trọng lớn nhất Fmax y ra phá hủy được xác định bằng độ lệch lớn nhất của kim chỉ trên thiết bị đo (4.3) với sai số phép đo không lớn hơn vạch chia. Giá trị thang đo lớn nhất không vượt quá ba lần tải trọng lớn nhất.

6.3. Sau khi hoàn thành phép th, xác định độ ẩm của mẫu thử theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).

7. Tính toán và biểu thị kết quả

Độ bền cắt song song thớ, tw, của mỗi mẫu thử độ m W tại thời điểm th, tính bằng megapascal (MPa), theo công thức:

trong đó:

Fmax là tải trọng lớn nhất, tính bằng N;

t là chiều dày của mẫu thử, tính bằng mm;

l là chiều dài mặt phẳng cắt, tính bằng mm.

Tính kết quả chính xác đến ba con số có nghĩa.

8. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo th nghiệm phải ít nhất bao gồm các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Chi tiết của loài gỗ;

c) Kích thước và phân loại gỗ xẻ;

d) Thông tin về lấy mẫu thử;

e) Độ ẩm của mẫu thử;

f) Các kết quả thử được tính theo Điều 7 và các giá trị thống kê.

CHÚ THÍCH: Nếu cn, báo cáo thử nghiệm có th gồm có cả kết quả của phép đo góc tạo thành bởi tiếp tuyến vòng sinh trưởng với mặt phng cắt.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×