Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8755:2024 Giống cây lâm nghiệp - Cây trội

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8755:2024

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8755:2024 Giống cây lâm nghiệp - Cây trội
Số hiệu:TCVN 8755:2024Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:29/05/2024Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8755:2024

GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - CÂY TRỘI

Forest tree cultivar- Plus tree

Lời nói đầu

TCVN 8755: 2024 thay thế TCVN 8755: 2017;

TCVN 8755: 2024 do Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - CÂY TRỘI

Forest tree cultivar- Plus tree

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với cây trội cho loài cây lấy gỗ và loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7039: 2013 (ISO 6571 : 2008), Gia vị và thảo mộc - Xác định hàm lượng dầu dễ bay hơi (phương pháp chưng cất bằng hơi nước).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Cây lâm sản ngoài gỗ (Non-timber forest product tree)

Cây lâm nghiệp cung cấp các sản phẩm không phải là gỗ.

3.2

Cây trội (Plus tree)

Cây được tuyển chọn trong rừng tự nhiên, rừng trồng, rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng, vườn giống, cây trồng phân tán, được công nhận để cung cấp vật liệu nhân giống.

3.3

Cây trồng phân tán (Scattered forest trees)

Cây được trồng ngoài diện tích rừng nhằm cung cấp cho nhu cầu tại chỗ về gỗ, củi của hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư; đồng thời góp phần phòng hộ môi trường.

3.4

Loài cây sinh trưởng chậm (Slow-growing species)

Loài cây có tăng trưởng đường kính bình quân đạt dưới 2 cm/năm hoặc năng suất bình quân trong một chu kỳ kinh doanh đạt dưới 15 m3/ha/năm.

3.5

Loài cây sinh trưởng nhanh (Fast-growing species)

Loài cây có tăng trưng đường kính bình quân đạt tối thiểu từ 2 cm/năm trở lên hoặc năng suất bình quân trong một chu kỳ kinh doanh đạt tối thiểu từ 15 m3/ha/năm trở lên.

3.6

Nhân giống hữu tính (Sexual propagation)

Phương pháp tạo cây con bằng gieo ươm từ hạt.

3.7

Rừng giống trồng (Seed production area)

Khu rừng được trồng không theo sơ đồ bằng cây gieo ươm từ hạt thu hái từ cây trội, được công nhận để cung cấp vật liệu nhân giống.

3.8

Vườn giống (Seed orchard)

Khu rừng được trồng theo sơ đồ nhất định từ các dòng vô tính (vườn giống vô tính) hoặc từ hạt (vườn giống hữu tính) của cây trội đã được tuyển chọn, được công nhận để cung cấp vật liệu nhân giống.

4  Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra

4.1  Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với cây trội thuộc loài cây lấy gỗ

Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với cây trội thuộc loài cây lấy gỗ được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với cây trội thuộc loài cây lấy gỗ

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Phương pháp kiểm tra

Hình thái

Thân cây thẳng, tròn đều, không xoắn vặn.

Cành nhánh nhỏ.

Cây phát triển tốt.

Thân cây xác định bằng mt và cho điểm (Tham khảo A.9, Phụ lục A).

Độ nhỏ cành xác định bằng mắt và cho điểm (Tham khảo A.9, Phụ lục A).

Ch tiêu về sức khỏe xác định bằng mắt và cho điểm (Tham khảo A.9, Phụ lục A).

Tuổi cây

(Chỉ áp dụng cho rừng trồng, rừng giống, vườn giống)

Loài cây sinh trưởng nhanh: Tối thiểu 3 tuổi.

Loài cây sinh trưởng chậm: Tối thiểu 7 tuổi.

Kiểm tra hồ sơ trồng rừng.

Đường kính ngang ngc (D1,3)

Cây trội trong rừng trồng, rừng giống trồng: Có độ vượt so với trị số bình quân của quần thể cây xung quanh ít nhất 25 %.

Sử dụng thước chuyên dụng có độ chính xác 1 mm, đo đường kính thân cây tại vị trí cách gốc 1,3 m của cây trội và 30 cây xung quanh.

Đường kính ngang ngực (D1,3)

Cây trội trong vườn giống: Có độ vượt trội tối thiểu 5 % so với trị số bình quân của 20 % gia đình tốt nhất trong vườn giống.

Sử dụng thước chuyên dụng có độ chính xác 1 mm, đo đường kính thân cây tại vị trí cách gốc 1,3 m của toàn bộ các cây trong vườn giống.

Cây trội trong rừng tự nhiên: Có đường kính 20 cm.

Sử dụng thước chuyên dụng có độ chính xác 1 mm, đo đường kính thân cây tại vị trí cách gốc 1,3 m của cây trội và đánh giá bằng phương pháp chuyên gia.

Cây trồng phân tán: Có độ vượt so với trị số bình quân của quần thể cây xung quanh ít nhất 25 %.

Sử dụng thước chuyên dụng có độ chính xác 1 mm, đo đường kính thân cây tại vị trí cách gốc 1,3 m của cây trội và ít nhất 10 cây xung quanh cây trội.

Chiều cao (H)

Cây trội trong rừng trồng, rừng giống trồng: Có độ vượt so với trị số bình quân của quần thể cây xung quanh ít nhất 10 %.

Sử dụng thước đo cao có độ chính xác 0,5 m, đo chiều cao từ gốc đến ngọn của cây trội và 30 cây xung quanh.

Cây trội trong vườn giống: có độ vượt trội tối thiểu 5 % so với trị số bình quân của 20 % gia đình tốt nhất trong vườn giống.

Sử dụng thước đo cao có độ chính xác 0,5 m, đo chiều cao từ gốc đến ngọn của toàn bộ các cây trong vườn giống.

Cây trội trong rừng tự nhiên: Có chiều cao cây đã tham gia vào tán rừng.

Sử dụng thước đo cao có độ chính xác 0,5 m, đo chiều cao từ gốc đến ngọn của cây trội và đánh giá bằng phương pháp chuyên gia.

Cây trồng phân tán: Có độ vượt so với trị số bình quân của quần thể cây xung quanh ít nhất 10 %.

Sử dụng thước đo cao có độ chính xác 0,5 m, đo chiều cao từ gốc đến ngọn của cây trội và ít nhất 10 cây xung quanh cây trội.

Chiều cao dưới cành

Tối thiểu bằng 1/2 chiều cao của cây.

Sử dụng thước đo cao có độ chính xác 0,5 m, đo chiều cao từ gốc đến điểm thân cây có cành lớn nhất của cây.

Đối với rừng trồng, rừng giống trồng: đo cây trội và 30 cây xung quanh.

Đối với vườn giống: toàn bộ các cây trong vườn giống.

Đối với rừng tự nhiên: đo cây trội và đánh giá bằng phương pháp chuyên gia.

Đối với Cây trồng phân tán: đo cây trội và 10 cây xung quanh.

Hoa, quả (Chỉ áp dụng trong trường hợp lấy vật liệu nhân giống hữu tính)

Đã ra hoa, kết quả.

Đối với rừng trồng: Kiểm tra hồ sơ ghi chép hoặc theo dõi, quan sát khả năng ra hoa, kết quả.

Đối với rừng tự nhiên và cây trồng phân tán: Đánh giá trực tiếp bằng theo dõi, quan sát.

Tình trạng sâu bệnh

Không có triệu chứng bị sâu bệnh gây hại

Quan sát bằng mắt tại hiện trường

CHÚ THÍCH 1: Phiếu mô tả cây trội thuộc loài cây lấy gỗ tham khảo tại Phụ lục A.

4.2  Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với cây trội thuộc loài cây thân gỗ lấy quả và hạt

Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với cây trội thuộc loài cây thân gỗ lấy quả và hạt được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2 - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với cây trội thuộc loài cây thân gỗ lấy quả và hạt

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Phương pháp kiểm tra

Hình thái

Cây sinh trưởng và phát triển tốt.

Tán xum xuê, có nhiều quả, qu đồng đều.

Quan sát bằng mắt tại hiện trường.

Hình thái tán lá xác định bằng mắt thường và cho điểm (Tham khảo B7, Phụ lục B)

Hình thái quả xác định bằng mắt thường và cho điểm (Tham khảo B7, Phụ lục B)

Sản phẩm chính

Đối với cây trội trong rừng trồng:

Năng suất quả hoặc hạt của cây trội có độ vượt ít nhất 15 % so với bình quân của quần thể cây xung quanh.

Đường kính quả hoặc hạt của cây trội có độ vượt ít nhất 5 % so với đường kính quả bình quân của quần thể cây xung quanh.

Hoặc khối lượng 1 000 quả hoặc hạt của cây trội có độ vượt ít nhất 5 % so với bình quân của quần thể cây xung quanh.

Thu hái và cân khối lượng toàn bộ quả và hạt trên cây trội và so với năng suất bình quân 10 cây xung quanh cùng cấp tuổi trong lâm phần.

Sử dụng thước đo chuyên dụng để xác định đối với quả hoặc hạt của cây trội và 10 cây xung quanh cùng cấp tuổi trong lâm phần.

Cân khối lượng 1 000 quả hoặc hạt so với chỉ tiêu tương ứng của 10 cây xung quanh cùng cấp tuổi trong lâm phần.

Đối với cây trội trong rừng tự nhiên và cây trồng phân tán: Cây có nhiều quả hoặc hạt, quả hoặc hạt lớn, đồng đều.

Thu hái và cân khối lượng toàn bộ quả hoặc hạt trên cây trội và so với năng suất bình quân các cây xung quanh (nếu có) và đánh giá bằng phương pháp chuyên gia.

Tình trạng sâu bệnh

Không có triệu chứng bị sâu bệnh gây hại.

Quan sát bằng mắt tại hiện trường.

CHÚ THÍCH 2: Phiếu mô tả cây trội thuộc loài cây thân gỗ lấy quả và hạt tham khảo tại Phụ lục B.

4.3  Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với cây trội thuộc loài cây thân gỗ lấy tinh dầu

Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với cây trội thuộc loài cây thân gỗ lấy tinh dầu được quy định trong Bảng 3.

Bảng 3 - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với cây trội thuộc loài cây thân gỗ lấy tinh dầu

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Phương pháp kiểm tra

Hình thái

Cây sinh trưởng và phát triển tốt.

Quan sát bằng mắt thường tại hiện trường.

Cây lấy sản phẩm tinh dầu từ lá: Cây có tán lá xum xuê, tán rộng và cân đối, nhiều lá.

Hình thái tán lá xác định bằng mắt và cho điểm (Tham khảo C7, Phụ lục C).

Hình thái

Cây lấy sản phẩm tinh dầu từ thân vỏ: Thân thẳng, chiều cao dưới cành lớn, ít cành và cành nhỏ. Cây chưa bị bóc vỏ, vỏ nhẵn, dày.

Thân cây xác định bằng mắt và cho điểm (Tham khảo C7, Phụ lục C).

Độ nhỏ cành xác định bằng mắt và cho điểm (Tham khảo C7, Phụ lục C).

Độ dày vỏ cây xác định bằng dụng cụ chuyên dụng và quan sát bằng mắt kết hợp cho điểm (Tham kho C7, Phụ lục C).

Cây lấy sản phẩm tinh dầu từ quả: Cây có tán xum xuê, có nhiều quả.

Hình thái tán lá xác định bằng mắt và cho điểm (Tham khảo C7, Phụ lục C).

Sản phẩm chính

Hàm lượng tinh dầu được chiết xuất từ các bộ phận của cây trội có độ vượt ít nhất 5 % so với lượng sản phẩm bình quân của lâm phần.

Chất lượng tinh dầu của cây trội đáp ứng được yêu cầu quy định hiện hành.

Hàm lượng tinh dầu được xác định theo TCVN 7039: 2013 (ISO 6571: 2008).

Xác định hàm lượng tinh dầu của cây trội và cây xung quanh.

Theo dược điển Việt Nam V, 2017 hoặc theo các quy định hiện hành và các tiêu chuẩn liên quan.

Hoa, quả

(Chỉ áp dụng trong trường hợp lấy vật liệu nhân giống hữu tính)

Đã ra hoa, kết quả.

Đối với rừng trồng: Kiểm tra hồ sơ ghi chép hoặc theo dõi, quan sát khả năng ra hoa, kết quả.

Đối với rừng tự nhiên và cây trồng phân tán: Đánh giá trực tiếp bằng theo dõi, quan sát.

Tình trạng sâu bệnh

Không có triệu chứng bị sâu bệnh gây hại.

Quan sát bằng mắt tại hiện trường.

CHÚ THÍCH 3: Phiếu mô tả cây trội thuộc loài cây thân gỗ lấy tinh dầu tham khảo tại Phụ lục C.

4.4  Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với cây trội thuộc loài cây thân gỗ lấy nhựa

Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với cây trội thuộc loài cây thân gỗ ly nhựa được quy định trong Bảng 4.

Bảng 4 - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với cây trội thuộc loài cây thân gỗ lấy nhựa

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Phương pháp kiểm tra

Hình thái

Cây sinh trưởng và phát triển tốt.

Quan sát bằng mắt thường tại hiện trường.

Sản phẩm chính

Sản lượng nhựa thu được trong cây trội cao hơn tối thiểu 15 % so với bình quân của quần thể cây xung quanh.

Chất lượng nhựa đáp ứng được mục đích sử dụng của từng loài cây.

Sử dụng phương pháp khai thác nhựa phù hợp tùy thuộc từng đối tượng để kiểm tra xác định lượng nhựa tiết ra trong một đơn vị thời gian của cây trội và 10 cây xung quanh.

Thành phần, tỷ lệ các chất chính trong nhựa được xác định bằng phương pháp phù hợp với từng loài cây, mục đích sử dụng đã được công bố.

Hoa, quả (Ch áp dụng trong trường hợp lấy vật liệu nhân giống hữu tính)

Đã ra hoa, kết quả.

Đối với rừng trồng: Kiểm tra hồ sơ ghi chép hoặc theo dõi, quan sát khả năng ra hoa, kết quả.

Đối với rừng tự nhiên và cây trồng phân tán: Đánh giá trực tiếp bằng theo dõi, quan sát.

Tình trạng sâu bệnh

Không có triệu chứng bị sâu bệnh gây hại.

Quan sát bằng mắt tại hiện trường.

CHÚ THÍCH 4: Phiếu mô tả cây trội thuộc loài cây thân gỗ lấy nhựa tham khảo tại Phụ lục

5  Yêu cầu ghi biển

Biển được gắn lên cây trội. Nội dung biển hiệu:

- Tên loài cây;

- Số hiệu cây trội;

- Địa điểm;

- Tọa độ.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Phiếu mô tả cây trội thuộc loài cây lấy gỗ

Loài cây:

Tên tiếng Việt:

 

 

Tên khoa học:

 

A.1  Số hiệu cây trội:

A.2  Ngày lập hồ sơ:

A.3  Người lập hồ sơ:

A.4  Địa điểm

Tỉnh:

Huyện:

Xã:

Thôn:

Xóm:

 

Tiểu khu:

Khoảnh:

Lô:

Tổ chức/cá nhân quản lý:

A.5  Tọa độ địa lý và đặc điểm khí hậu

Kinh độ:

Vĩ độ:

Độ cao so với mực nước biển:

Nhiệt độ trung bình năm:

Lượng mưa trung bình năm (mm/năm):

A.6  Đặc trưng lâm phần

Vườn giống: □

Xuất xứ:

 

Rừng giống: □

Xuất xứ:

 

Rừng trồng: □

Xuất xứ:

Tổ thành loài cây gỗ:

Cây phân tán: □

Xuất xứ:

 

Rừng tự nhiên: □

Tổ thành loài cây gỗ:

 

Mật độ:

Tình hình ra hoa kết quả:

Tình hình sâu bệnh hại:

Loại đất:

Thực bì thảm tươi:

A.7  Đặc trưng sinh trưởng trung bình của 30 cây xung quanh cây trội hoặc của vườn giống

D1,3 (cm):

Hvn (m):

Hdc (m):

Độ thẳng thân cây:

Độ nhỏ cành:

Chỉ tiêu sức khoẻ:

A.8  Đặc trưng sinh trưởng và các chỉ tiêu chất lượng của cây trội

D1,3 (cm):

Hvn (m):

Hdc (m):

Độ thẳng thân cây:

Độ nhỏ cành:

Chỉ tiêu sức khoẻ:

Hoa, quả:

A.9  Mô tả, cho điểm và đánh giá cây trội

thẳng thân cây: Xác định bằng mắt và cho điểm theo 5 cấp (1 đến 5)

- Cây rất cong:

1 điểm

- Cây cong:

2 điểm

- Cây hơi cong và thân không tròn đều:

3 điểm

- Cây hơi cong, thân tròn đều không xoắn vặn:

4 điểm

- Cây thẳng, thân tròn đều không xoắn vặn:

5 điểm

Hình A.1 - Độ thẳng thân cây trội theo nhóm loài cây lấy gỗ

* Độ nhỏ cành: Xác định bằng mắt và cho điểm theo 5 cấp (1 đến 5)

- Cành rất lớn (đường kính gốc cành lớn hơn 1/3 đường kính thân tại vị trí phân cành):

1 điểm

- Cành lớn (đường kính gốc cành bằng 1/4 đến 1/3 đường kính thân tại vị trí phân cành);

2 điểm

- Cành trung bình (đường kính gốc cành bằng 1/6 đến 1/5 đường kính thân tại v trí phân cành):

3 điểm

- Cành nhỏ (đường kính gốc cành bằng 1/9 đến 1/7 đường kính thân tại vị trí phân cành):

4 điểm

- Cành rất nhỏ (đường kính gốc cành nhỏ hơn 1/10 đường kính thân tại vị trí phân cành):

5 điểm

* Chỉ tiêu sức khoẻ: Xác định bằng thường và cho điểm theo 5 cấp (1 đến 5)

- Cây rất kém phát triển (ngọn khô, hoặc mất ngọn chính, tán rất thưa):

1 điểm

- Cây kém phát triển (ngọn chính cong, 2 ngọn, cành to, tán lá thưa):

2 điểm

- Cây phát triển trung bình (ngọn chính phát triển bình thường, tán lá vừa phải):

 3 điểm

- Cây phát triển khá (cây một ngọn, ngọn phát triển khá, cành nhỏ, tán lá cân đối):

4 điểm

- Cây rất phát triển (Cây một ngọn, ngọn phát triển tốt, cành nhánh rất nhỏ, tán lá rất cân đối):

5 điểm

A.10  Sơ đồ vị trí và ảnh cây trội

Được bổ sung sau khi xác định vị trí và chụp ảnh cây trội.

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Phiếu mô tả cây trội thuộc loài cây thân gỗ lấy quả hoặc hạt

Loài cây:

Tên tiếng Việt:

 

 

Tên khoa học:

 

B.1  Số hiệu cây trội:

B.2  Ngày lập hồ sơ:

B.3  Người lập hồ sơ:

B.4  Địa điểm

Tỉnh:

Huyện:

Xã:

Thôn:

Xóm:

 

Tiểu khu:

Khoảnh:

Lô:

Tổ chức/cá nhân quản lý:

B.5  Tọa độ địa lý và đặc điểm khí hậu

Kinh độ:

Vĩ độ:

Độ cao so với mực nước biển:

Nhiệt độ trung bình năm:

Lượng mưa trung bình năm (mm/năm):

B.6  Đặc trưng lâm phần

Vườn giống: □

Xuất xứ:

 

Rừng giống: □

Xuất xứ:

 

Rừng trồng: □

Xuất xứ:

Tổ thành loài cây gỗ:

Cây phân tán: □

Xuất xứ:

 

Rừng tự nhiên: □

Tổ thành loài cây gỗ:

 

Mật độ:

Tình hình sâu bệnh hại:

Loại đất:

Thực bì thảm tươi:

B.7  Mô t, cho điểm và đánh giá hình thái cây trội

* Chỉ tiêu hình thái tán lá: Xác định bằng mắt và cho điểm theo 3 cấp

- Tán lá thưa:

1 điểm

- Tán lá vừa:

2 điểm

- Tán lá xum xuê:

3 điểm

* Chỉ tiêu hình thái quả: Xác định bằng mắt và cho điểm theo 2 cấp

- Quả không đồng đều

1 điểm

- Quả đồng đều

2 điểm

B.8  Đặc trưng về sản phẩm trung bình của lâm phần

Năng suất quả, hạt:

Đường kính quả, hạt:

B.9  Đặc trưng sinh trưởng và các chỉ tiêu chất lượng của cây trội

Chiều cao cây:

Đường kính thân cây:

Đường kính tán:

Năng suất quả, hạt:

Đường kính quả, hạt:

Tình trạng sâu bệnh:

B.10  Sơ đồ vị trí và ảnh cây trội

Được bổ sung sau khi xác định vị trí và chụp ảnh cây trội.

 

Phụ lục C

(Tham khảo)

Phiếu mô tả cây trội thuộc loài cây thân gỗ lấy tinh dầu

Loài cây:

Tên tiếng Việt:

 

 

Tên khoa học:

 

C.1  Số hiệu cây trội:

C.2  Ngày lập hồ sơ:

C.3  Người lập hồ sơ:

C.4  Địa điểm

Tỉnh:

Huyện:

Xã:

Thôn:

Xóm:

 

Tiểu khu:

Khoảnh:

Lô:

Tổ chức/cá nhân quản lý:

C.5  Tọa độ địa lý và đặc điểm khí hậu

Kinh độ:

Vĩ độ:

Độ cao so với mực nước biển:

Nhiệt độ trung bình năm:

Lượng mưa trung bình năm (mm/năm):

C.6  Đặc trưng lâm phần

Vườn giống: □

Xuất xứ:

 

Rừng giống: □

Xuất xứ:

 

Rừng trồng: □

Xuất xứ:

Tổ thành loài cây gỗ:

Cây phân tán: □

Xuất xứ:

 

Rừng tự nhiên: □

Tổ thành loài cây gỗ:

 

Mật độ:

Tình hình sâu bệnh hại:

Loại đất:

Thực bì thảm tươi:

C.7  Mô t, cho điểm và đánh giá hình thái cây trội

* Chỉ tiêu hình thái tán lá: Xác định bằng mắt và cho điểm theo 3 cấp

- Tán lá thưa:

1 điểm

- Tán lá vừa:

2 điểm

- Tán lá xum xuê:

3 điểm

* Đ thẳng thân cây: Xác định bằng mắt và cho điểm theo 5 cấp (1 đến 5)

- Cây rất cong: 1 điểm

1 điểm

- Cây cong:

2 điểm

- Cây hơi cong và thân không tròn đều:

3 điểm

- Cây hơi cong, thân tròn đều không xoắn vặn:

 4 điểm

- Cây thẳng, thân tròn đều không xoắn vặn:

5 điểm

* Độ nhỏ cành: Xác định bằng mắt và cho điểm theo 5 cấp (1 đến 5)

- Cành rất lớn (đường kính gốc cành lớn hơn 1/3 đường kính thân tại vị trí phân cành):

1 điểm

- Cành lớn (đường kính gốc cành bằng 1/4 đến 1/3 đường kính thân tại vị trí phân cành):

2 điểm

- Cành trung bình (đường kính gốc cành bằng 1/6 đến 1/5 đường kính thân tại vị trí phân cành):

3 điểm

- Cành nhỏ (đường kính gốc cành bằng 1/9 đến 1/7 đường kính thân tại vị trí phân cành):

4 điểm

- Cành rất nhỏ (đường kính gốc cành nhỏ hơn 1/10 đường kính thân tại vị trí phân cành):

5 điểm

* Độ dày vỏ cây: xác định bằng dụng cụ chuyên dụng và quan sát bằng mắt kết hợp cho điểm theo 2 cấp (1 đến 2).

Vỏ mỏng:

1 điểm

Vỏ dày:

2 điểm

C.8  Đặc trưng về sản phẩm trung bình của lâm phần

Hàm lượng tinh dầu:

Chất lượng tinh dầu:

C.9  Đặc trưng sinh trưởng và các chỉ tiêu chất lượng của cây trội

Chiều cao cây:

Đường kính thân cây:

Đường kính tán:

Hàm lượng tinh dầu:

Chất lượng tinh dầu:

Tình trạng sâu bệnh:

C.10  Sơ đồ vị trí và ảnh cây trội

Được bổ sung sau khi xác định vị trí và chụp ảnh cây trội.

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

Phiếu mô tả cây trội thuộc loài cây thân gỗ lấy nhựa

Loài cây:

Tên tiếng Việt:

 

 

Tên khoa học:

 

D.1  Số hiệu cây trội:

D.2  Ngày lập hồ sơ:

D.3  Người lập hồ sơ:

D.4  Địa điểm

Tỉnh:

Huyện:

Xã:

Thôn:

Xóm:

 

Tiểu khu:

Khoảnh:

Lô:

Tổ chức/cá nhân quản lý:

D.5  Tọa độ địa lý và đặc điểm khí hậu

Kinh độ:

Vĩ độ:

Độ cao so với mực nước biển:

Nhiệt độ trung bình năm:

Lượng mưa trung bình năm (mm/năm):

D.6  Đặc trưng lâm phần

Vườn giống: □

Xuất xứ:

 

Rừng giống: □

Xuất xứ:

 

Rừng trồng: □

Xuất xứ:

Tổ thành loài cây gỗ:

Cây phân tán: □

Xuất xứ:

 

Rừng tự nhiên: □

Tổ thành loài cây gỗ:

 

Mật độ:

Tình hình sâu bệnh hại:

Loại đất:

Thực bì thảm tươi:

D.7  Đặc trưng về sản phẩm trung bình của lâm phần

Sản lượng nhựa:

Chất lượng nhựa:

D.8  Đặc trưng sinh trưởng và các chỉ tiêu chất lượng của cây trội

Chiều cao cây:

Đường kính thân cây:

Sản lượng nhựa:

Chất lượng nhựa:

Tình trạng sâu bệnh:

D.9  Sơ đồ vị trí và ảnh cây trội

Được bổ sung sau khi xác định vị trí và chụp ảnh cây trội.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1]. Nguyễn Việt Cường, 2007, Chọn lọc cây trội và khảo nghiệm hậu thế.

[2]. Lê Đình Khả, Dương Mộng Hùng, 2003, Giống cây rừng. NXB Nông nghiệp Hà Nội.

[3]. Lê Đình Khả, 2022, Một số vấn đề về chọn cây trội và khảo nghiệm giống trong chọn giống cây rừng. Tạp chí NN&PTNT kỳ 2 tháng 3/2022.

[4]. TCVN 8755: 2017, Giống cây Lâm nghiệp - Cây trội.

[5]. TCVN 8761-1: 2017, Giống cây Lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU) - Nhóm loài cây lấy gỗ.

[6]. TCVN 8761-2: 2020, Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU) - Phần 2: Nhóm loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy quả và hạt.

[7]. TCVN 8761-4:2021, Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng - Phần 4: Nhóm loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy tinh dầu.

[8]. TCVN 8761-8:2021, Ging cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng - Phần 8: Nhóm các loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy nhựa.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi