Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14289:2024 Giống cây lâm nghiệp - Cây giống keo

Số hiệu: TCVN 14289:2024 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2024
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14289:2024

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14289:2024

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14289:2024 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14289:2024 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 14289:2024

GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - CÂY GIỐNG KEO

Forest tree cultivar- Acacia sapling

Lời nói đầu

TCVN 14289: 2024 thay thế TCVN 11570-1: 2016, TCVN 11570-2:2016, TCVN 11570-3: 2017;

TCVN 14289: 2024 do Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, công bố.

 

GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - CÂY GIỐNG KEO

Forest tree cultivar- Acacia sapling

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định chỉ tiêu, yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với cây giống keo được nhân giống bằng hạt, gồm: Keo tai tượng (Acacia mangium Willd.), Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A.Cunn ex Benth), Keo lá liềm (Acacia crassicarpa A.Cunn ex Benth), Keo chịu hạn (Acacia difficilis); cây giống được nhân giống bằng giâm hom và nuôi cấy mô, gồm: Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A.Cunn ex Benth), keo lai (Acacia hybrid).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8760-1: 2017, Giống cây lâm nghiệp - Vườn cây đầu dòng - Phần 1: Nhóm các loài keo và bạch đàn;

TCVN 8755: 2024, Giống cây lâm nghiệp - Cây trội;

TCVN 8757: 2024, Giống cây lâm nghiệp - Vườn giống;

TCVN 8758: 2018, Giống cây lâm nghiệp - Rừng giống trồng.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Cây hạt (Seedling)

Cây được tạo ra bằng phương pháp gieo ươm từ hạt.

3.2

Cây hom (Rooted cutting)

Cây được tạo ra bằng phương pháp giâm hom.

3.3

Cây hom có bầu (Potted rooted cutting)

Cây hom được cấy trong bầu ươm cây (ra rễ trực tiếp trong bầu hoặc cây hom rễ trần được cấy vào bầu) và được chăm sóc trong vườn ươm đủ tiêu chuẩn trồng rừng.

3.4

Cây hom rễ trần (Bare-rooted cutting)

Cây hom ra rễ trên giá thể đủ tiêu chuẩn cấy vào bầu ươm cây.

3.5

Cây mô (Tissue culture plantlet)

Cây được tạo ra bằng phương pháp nuôi cấy mô.

3.6

Cây mô có bầu (Potted tissue culture plantlet)

Cây mô đã ra rễ được cấy vào bầu ươm cây và được chăm sóc trong vườn ươm đủ tiêu chuẩn trồng rừng.

3.7

Cây mầm mô (Bottled tissue culture plantlet)

Cây mô đã ra rễ trong điều kiện in vitro và đã qua huấn luyện.

3.8

Cây mô rễ trn (Bare-rooted tissue culture plantlet)

Cây mô ra rễ đã qua huấn luyện và được cấy trong giá thể thích hợp.

3.9

Giống gốc (Original germplasm)

Giống được nhân lần đầu từ cây trội, cây đầu dòng của một giống đã được công nhận hoặc giống phục tráng (bao gồm: hạt giống, củ giống, rễ, thân, cành, mắt ghép, chồi hoặc mô, cây mô trong bình và cây con) để làm vật liệu nhân giống hoặc để xây dựng các vườn giống, rừng giống.

3.10

Huấn luyện cây mô (Tissue culture plantlet hardening)

Làm cho cây mô quen dần với điều kiện môi trường bên ngoài trước khi cấy cây vào giá thể tại vườn ươm.

3.11

Lô cây giống (Sapling lot)

Các cây giống được sản xuất cùng thời gian theo cùng một phương pháp và được xuất vườn cùng thời điểm.

3.12

Lô hạt giống (Seed lot)

Hạt giống thu từ một nguồn giống nhất định (cây trội, lâm phần tuyển chọn, rừng giống, vườn giống hoặc xuất xứ được công nhận) trong một vụ thu hoạch.

3.13

Nguồn giống (Seed source)

Nơi cung cấp vật liệu nhân giống bao gồm: lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng, vườn giống, cây mẹ (cây trội) và vườn cây đầu dòng.

3.14

Nguồn gốc giống (Origin of cultivar)

Tên gọi chung để chỉ nguồn gốc của bất cứ loại giống và vật liệu giống nào được dùng trong nghiên cứu và sản xuất, kinh doanh.

3.15

Kỹ thuật nhân giống bằng giâm hom (Propagation by cutting)

Kỹ thuật dùng một đoạn thân, đoạn cành để tạo ra cây mới.

3.16

Kỹ thuật nhân giống bằng nuôi cấy mô (Propagation by tissue culture)

Kỹ thuật cấy và nuôi mô thực vật trong điều kiện nhân tạo (in vitro) nhằm điều khiển phân hóa về hình thái và chức năng của chúng để tạo ra cây mới.

3.17

Kỹ thuật nhân giống bằng hạt (Propagation from seeds)

Kỹ thuật dùng hạt để gieo ươm, tạo ra cây mới.

4  Yêu cầu kỹ thuật

4.1  Yêu cầu kỹ thuật đối với cây giống keo được nhân giống bằng hạt

Yêu cầu kỹ thuật đối với cây giống Keo tai tượng, Keo lá tràm, Keo lá liềm, Keo chịu hạn (Acacia difficilis) được nhân giống bằng hạt đủ tiêu chuẩn trồng rừng được quy định tại Bảng 1.

Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cây giống Keo tai tượng, Keo lá tràm, Keo lá liềm, Keo chịu hạn

Chỉ tiêu

Yêu cầu kỹ thuật

Nguồn gốc giống

Hạt giống được nhập từ các xuất xứ có nguồn gốc rõ ràng hoặc thu hái từ các nguồn giống đã được công nhận, gồm:

- Cây trội đáp ứng yêu cầu theo TCVN 8755: 2024.

- Vườn ging đáp ứng yêu cầu theo TCVN 8757: 2024.

- Rừng giống trồng đáp ứng yêu cầu theo TCVN 8758: 2018.

Riêng đối với Keo chịu hạn có thể thu hái từ cây trội hoặc cây mẹ có nguồn gốc, lý lịch rõ ràng.

Tuổi cây

- Đối với Keo tai tượng, Keo lá tràm và Keo lá liềm: Từ 3 tháng đến 5 tháng tuổi kể từ khi hạt được cấy vào bầu.

- Đối với Keo chịu hạn: Từ 6 tháng đến 9 tháng tuổi kể từ khi hạt được cấy vào bầu.

Đường kính gốc

- Đối với Keo tai tượng và Keo chịu hạn: Tối thiểu 0,3 cm.

- Đối với Keo lá tràm và Keo lá liềm: Tối thiểu 0,2 cm.

Chiều cao cây

- Đối với Keo tai tượng, Keo lá tràm và Keo lá liềm: Tối thiểu 25 cm.

- Đối với Keo chịu hạn: Tối thiểu 70 cm.

Kích thước túi bầu

- Đối với Keo tai tượng, Keo lá tràm và Keo lá liềm: Túi bầu không có giá thể có chiều rộng tối thiểu 6 cm, chiều dài tối thiểu 10 cm.

- Đối với Keo chịu hạn: Túi bầu không có giá thể có chiều rộng tối thiểu 9 cm, chiều dài tối thiểu 12 cm.

Hình thái chung

Cây khỏe, cứng cáp, đầy đủ các bộ phận, không bị tổn thương cơ giới, lá màu xanh

Tình hình sâu, bệnh hại

Không phát hiện bị sâu, bệnh hại

CHÚ THÍCH: Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống bằng hạt các loài: Keo tai tượng, Keo lá tràm, Keo lá liềm và Keo chịu hạn (Acacia difficilis) tham khảo Phụ lục A.

4.2  Yêu cầu kỹ thuật đối với cây giống keo được nhân giống bằng giâm hom

4.2.1  Yêu cầu kỹ thuật đối với cây hom rễ trần

Yêu cầu kỹ thuật đối với cây hom rễ trần keo lai và Keo lá tràm được quy định tại Bảng 2.

Bảng 2 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cây hom rễ trần keo lai và Keo lá tràm

Chỉ tiêu

Yêu cầu kỹ thuật

Nguồn gốc giống

Hom được thu từ vườn cây đầu dòng quy định trong TCVN 8760-1:2017

Tuổi cây

Từ 1 tháng đến 1,5 tháng kể từ khi hom giống được cy vào giá thể

Đường kính gốc

Tối thiểu 0,2 cm

Chiều cao cây

- Đối với keo lai: Tối thiểu 15 cm.

- Đối với Keo lá tràm: Tối thiểu 10 cm.

Số lá

Tối thiểu 4 lá trên một cây

Số rễ

Tối thiểu 2 rễ chính trên một cây

Hình thái chung

Cây khỏe, cứng cáp, đầy đủ các bộ phận, rễ màu trắng ngà, không bị tổn thương cơ giới

Tình hình sâu, bệnh hại

Không phát hiện bị sâu, bệnh hại

CHÚ THÍCH: Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống keo lai và Keo lá tràm bằng phương pháp giâm hom tham khảo Phụ lục B.

4.2.2  Yêu cầu kỹ thuật đối với cây hom có bầu đủ tiêu chuẩn trồng rừng

Yêu cầu kỹ thuật đối với cây hom có bầu keo lai và Keo lá tràm đủ tiêu chuẩn trồng rừng được quy định tại Bảng 3.

Bảng 3 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cây hom có bầu keo lai và Keo lá tràm

Chỉ tiêu

Yêu cầu kỹ thuật

Nguồn gốc giống

Hom được thu từ vườn cây đầu dòng quy định trong TCVN 8760-1:2017

Tuổi cây

Từ 2 tháng đến 4 tháng kể từ khi hom giống được cấy vào bầu

Đường kính gốc

- Đối với keo lai: Tối thiểu 0,3 cm.

- Đối với Keo lá tràm: Tối thiểu 0,2 cm.

Chiều cao cây

Tối thiểu 30 cm

Số lá

Ti thiểu 8 lá trên một cây

Kích thước túi bầu

Túi bầu không có giá thể có chiều rộng tối thiểu 6 cm, chiều dài tối thiểu 10 cm

Hình thái chung

Cây khỏe, cứng cáp, đầy đủ các bộ phận, không bị tổn thương cơ giới, lá màu xanh

Tình hình sâu, bệnh hại

Không phát hiện b sâu, bệnh hại

CHÚ THÍCH: Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống keo lai và Keo lá tràm bằng phương pháp giâm hom tham khảo Phụ lục B.

4.3  Yêu cầu kỹ thuật đối với cây giống keo nhân giống bằng nuôi cấy mô

4.3.1  Yêu cầu kỹ thuật đối với cây mầm mô

Yêu cầu kỹ thuật đối với cây mầm mô keo lai và Keo lá tràm được quy định tại Bảng 4.

Bảng 4 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cây mầm mô keo lai và Keo lá tràm

Chỉ tiêu

Yêu cầu kỹ thuật

Nguồn gốc giống

Vật liệu giống được thu từ vườn cây đầu dòng quy định trong TCVN 8760-1:2017

Tuổi cây

Từ 15 ngày đến 20 ngày sau khi cấy cây vào môi trường ra rễ và đã qua huấn luyện 7 ngày đến 10 ngày

Chiều cao cây

Tối thiểu 2,0 cm

Số rễ

Tối thiểu 2 rễ chính trên một cây

Chiều dài rễ

Tối thiểu 1,0 cm

Hình thái chung

Cây sinh trưởng tốt, lá màu xanh, bộ rễ trắng

Tình hình bệnh hại

Không phát hiện bị bệnh hại

CHÚ THÍCH: Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống keo lai và Keo lá tràm bằng phương pháp nuôi cấy mô tham khảo Phụ lục C.

4.3.2  Yêu cầu kỹ thuật đối với cây mô rễ trần

Yêu cầu kỹ thuật đối với cây mô rễ trần keo lai và Keo lá tràm được quy định tại Bảng 5.

Bảng 5 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cây mô rễ tràn keo lai và Keo lá tràm

Chỉ tiêu

Yêu cầu kỹ thuật

Nguồn gốc giống

Từ cây mầm mô đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật tại Bảng 4

Tuổi cây

Từ 2 tuần đến 4 tuần tuổi tính từ khi cây mầm mô được cấy vào giá thể

Chiều cao cây

- Đối với keo lai: Tối thiểu 3,5 cm.

- Đối với Keo lá tràm: Tối thiểu 3,0 cm.

Số lá

Tối thiểu 3 lá trên một cây

Số rễ

Tối thiểu 2 rễ chính trên một cây

Hình thái chung

Cây khỏe đầy đủ các bộ phận, lá màu xanh, đầu rễ màu trắng thân rễ ngả màu vàng nhạt, không bị tổn thương cơ giới

Tình hình bệnh hại

Không phát hiện bị bệnh hại

CHÚ THÍCH: Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống keo lai và Keo lá tràm bằng phương pháp nuôi cấy mô tham khảo Phụ lục C.

4.3.3  Yêu cầu kỹ thuật đối với cây mô có bầu đủ tiêu chuẩn trồng rừng

Yêu cầu kỹ thuật đối với cây mô có bầu keo lai và Keo lá tràm đủ tiêu chuẩn trồng rừng được quy định tại Bảng 6.

Bảng 6 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cây mô có bầu keo lai và Keo lá tràm

Chỉ tiêu

Yêu cầu kỹ thuật

Nguồn gốc giống

Từ cây mầm mô đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật tại bảng 4 hoặc cây mô rễ trần đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật tại bảng 5

Tuổi cây

Từ 2 tháng đến 5 tháng kể từ khi cây được cấy vào bầu

Đường kính gốc

- Đối với keo lai: Tối thiểu 0,3 cm.

- Đối với Keo lá tràm: Tối thiểu 0,2 cm.

Chiều cao cây

Tối thiểu 25 cm

Số lá

Tối thiểu 8 lá trên một cây

Kích thước túi bầu

Túi bầu không có giá thể có chiều rộng tối thiểu 6 cm, chiều dài tối thiểu 10 cm

Hình thái chung

Cây khỏe, đầy đủ các bộ phận, lá màu xanh, không bị tổn thương cơ giới

Tình hình sâu, bệnh hại

Không phát hiện bị sâu hoặc bệnh hại

CHÚ THÍCH: Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống keo lai và Keo lá tràm bằng phương pháp nuôi cấy mô tham khảo Phụ lục C.

5  Phương pháp kiểm tra

5.1  Thời điểm kiểm tra

Khi xuất cây giống.

5.2  Phương pháp kiểm tra

5.2.1  Phương pháp kiểm tra đối với cây mầm mô

Phương pháp kiểm tra đối với cây mầm mô keo lai và Keo lá tràm được quy định tại Bảng 7.

Bảng 7 - Phương pháp kiểm tra đối với cây mầm mô

Chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

Chọn mẫu và dung lượng mẫu

Nguồn gốc giống

Căn cứ vào hồ sơ

Toàn bộ lô cây ging

Tuổi cây

Căn cứ vào nhật ký sản xuất cây giống

Chiều cao cây

Sử dụng thước kẹp có độ chính xác đến 1 mm, đo từ cổ rễ đến đỉnh sinh trưởng của cây

Lấy mẫu ngẫu nhiên 0,1 % số cây trong lô cây giống, nhưng không ít hơn 30 cây và không quá 50 cây

Số rễ

Đếm số rễ trên mỗi cây

Chiều dài rễ

Sử dụng thước có độ chính xác đến 1 mm, đo chiều dài rễ

Hình thái chung

Quan sát bằng mắt

Toàn bộ lô cây giống

Tình hình bệnh hại

5.2.2  Phương pháp kiểm tra đối với cây mô rễ trần và cây hom rễ trần

Phương pháp kiểm tra đối với cây mô rễ trần, cây hom rễ trần keo lai và Keo lá tràm được quy định tại Bảng 8.

Bảng 8 - Phương pháp kiểm tra đối với cây mô rễ trần và cây hom rễ trần

Chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

Chọn mẫu và dung lượng mẫu

Nguồn gốc giống

Căn cứ vào hồ sơ

Toàn bộ lô cây giống

Tuổi cây

Căn cứ vào nhật ký sản xuất cây giống

Đường kính gốc

(đối với cây hom rễ trần)

Sử dụng thước kẹp có độ chính xác đến 1 mm, đo tại vị trí cổ rễ của cây

Lấy mẫu ngẫu nhiên 0,1 % số cây trong lô cây giống, nhưng không ít hơn 30 cây và không quá 50 cây

Chiều cao cây

Sử dụng thước có độ chính xác đến 1 mm, đo từ cổ rễ của cây tới đỉnh sinh trưởng của cây

Số lá

Đếm số lá trên mỗi cây

Số rễ

Đếm số rễ trên mỗi cây

Hình thái chung

Quan sát bằng mắt

Toàn bộ lô cây giống

Tình hình sâu, bệnh hại

5.2.3  Phương pháp kiểm tra đối với cây có bầu đủ tiêu chuẩn trồng rừng

Phương pháp kiểm tra đối với cây có bầu đủ tiêu chuẩn trồng rừng được quy định tại Bảng 9.

Bảng 9 - Phương pháp kiểm tra đối với cây có bầu đủ tiêu chuẩn trồng rừng

Chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

Chọn mẫu và dung lượng mẫu

Nguồn gốc giống

Căn cứ vào hồ sơ

Toàn bộ lô cây giống

Tuổi cây

Căn cứ vào nhật ký sản xuất cây giống

Đường kính gốc

Sử dụng thước kẹp có độ chính xác đến 1 mm, đo tại vị trí sát mặt bầu

Lấy mẫu ngẫu nhiên 0,1 % số cây trong lô cây giống, nhưng không ít hơn 30 cây và không quá 50 cây

Chiều cao cây

Sử dụng thước có độ chính xác đến 1 mm, đo từ mặt bu tới đỉnh sinh trưởng của cây

Số lá

Quan sát bằng mắt, đếm số lá trên cây

Kích thước túi bầu

Quan sát bằng mắt, kết hợp sử dụng thước có độ chính xác đến 1 mm, đo chiều rộng và chiều dài của túi bầu không có giá th

- Kiểm tra bằng mắt tính đồng nhất về kích thước túi bầu của toàn bộ lô cây giống,

- Lấy mẫu ngẫu nhiên 03 bầu trong 01 lô cây giống đ đo trực tiếp

Hình thái chung

Quan sát bằng mắt

Toàn bộ lô giống

Tình hình sâu, bệnh hại

5.3  Kết luận kiểm tra

Lô cây giống đạt yêu cầu, khi 100 % mẫu kiểm tra đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật quy định tại Điều 4.

6  Hồ sơ kèm theo cây giống

Tài liệu kèm theo cây giống xuất vườn gồm các thông tin sau:

- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất:

- Tên giống, các chỉ tiêu chất lượng chính:

- Mã hiệu nguồn giống:

- Mã hiệu lô hạt giống (nếu có):

- Số lượng cây:

- Ngày xuất cây giống hoặc cây mầm hoặc cây rễ trần:

- Thời gian trồng (nếu là cây con đem trồng rừng) hoặc thời gian cấy vào bầu (nếu là cây mầm hoặc cây rễ trần):

- Lô cây giống phù hợp với TCVN 14289: 2024.

7  Yêu cầu vận chuyển

- Đối với cây mầm mô và cây rễ trần: Trong khi vận chuyển cây giống phải đảm bảo điều kiện thoáng, mát, cây không bị tổn thương cơ giới.

- Đối với cây có bầu đủ tiêu chuẩn trồng rừng: Trong khi vận chuyển cây giống phải đảm bảo điều kiện thoáng, mát, cây không bị tổn thương cơ giới và không bị vỡ bầu.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống bằng hạt các loài: Keo tai tượng, Keo lá tràm, Keo lá liềm và Keo chịu hạn (Acacia difficilis)

A.1  Nguồn gốc giống

Bảng A.1 - Nguồn gốc hạt giống

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Nguồn gốc giống

- Đối với Keo tai tượng, Keo lá tràm, Keo lá liềm: Hạt giống được nhập từ các xuất xứ hoặc thu hái từ nguồn giống đã được công nhận.

- Đối với hạt giống Keo chịu hạn (Acacia difficilis): Hạt giống được nhập từ các xuất xứ, thu hái từ nguồn giống đã được công nhận hoặc từ cây trội/cây mẹ có nguồn gốc rõ ràng.

- Hạt giống thu từ vườn giống, rừng giống có ít nhất 50 % số cây ra hoa và 20 % số cây có hạt.

Lô hạt giống

- Lô hạt giống là hỗn hợp của ít nhất 20 cây trội thu hái từ các xuất xứ, vườn giống, rừng giống hoặc nhập từ các xuất xứ được các cấp có thẩm quyền công nhận.

A.2  Kỹ thuật xử lý hạt giống

- Hạt giống trước khi đem gieo được ngâm trong thuốc chống nm chuyên dùng sau đó vớt ra rửa sạch để ráo nước.

- Hạt giống được chia đều ra các túi vải (loại vải thấm nước) trọng lượng mỗi túi hạt khoảng 100 g đến 200 g.

- Đối với hạt giống Keo tai tượng, Keo lá tràm, Keo lá liềm: Đun sôi nước, nhúng ngập các túi hạt giống vào nước đang sôi trong thời gian 1 phút, sau đó vớt ra để nguội và ngâm trong nước nguội khoảng 4 giờ đến 6 giờ đồng hồ. Hoặc xếp các túi vải đựng hạt vào trong chậu sau đó đổ trực tiếp nước sôi 100 °C vào sao cho nước sôi ngập hết các túi hạt và để nguội dần sau 4 giờ đến 6 giờ rồi vớt lên đem ủ. Đối với hạt giống Keo chịu hạn (Acacia difficilis): Đun sôi nước, nhúng ngập các túi hạt giống vào nước đang sôi trong thời gian 30 giây, sau đó vớt ra để nguội và ngâm trong nước nguội khoảng 12 giờ đồng hồ.

- Hạt được vớt ra cùng túi vải, rửa sạch hạt, để ráo nước. Sau đỏ ủ trong môi trường có nhiệt độ 26 °C đến 30 °C (Mùa đông có thể ủ trong phòng ấm, mùa hè để nơi thoáng mát).

- Sau 3 đến 5 ngày hạt giống bắt đầu nứt nanh. Chọn những hạt nứt nanh đem cấy trực tiếp vào bầu đất đã đóng sẵn, còn những hạt chưa nứt nanh tiếp tục rửa chua hàng ngày và ủ.

A.3  Kỹ thuật gieo hạt

A.3.1  Kỹ thuật tạo bầu

Hỗn hợp ruột bầu được đóng vào túi bầu kích thước chiều rộng tối thiểu 6 cm, chiều dài tối thiểu 10 cm sao cho độ thoáng khí của hỗn hợp ruột bầu trong túi bầu từ 15 % đến 20 % (không quá chặt cũng không quá lỏng); bầu đóng xong được xếp thành hàng so le trên luống rộng 0,8 m đến 1 m, mặt bầu phẳng. Lấp đất xung quanh 2/3 bầu và các kẽ hở của bầu để cho chặt luống bầu. Các luống bầu cách nhau 40 cm đến 50 cm để chăm sóc cây con được thuận tiện.

A.3.2  Gieo hạt vào bầu

- Trước khi gieo hạt, bầu đất phải được tưới nước m sao cho độ ẩm của hỗn hợp ruột bầu đạt 60 % đến 70 % và cần xử lý chống nấm bằng thuốc chuyên dùng.

- Dùng que bằng đầu đũa vót nhọn một đầu tạo lỗ giữa bầu sâu từ 1 cm đến 1,5 cm rồi chọn những hạt nứt nanh gieo vào bầu (mỗi bầu gieo 1 hạt). Khi gieo hạt vào bầu, chú ý cấy phần rễ nứt nanh xuống dưới sau đó phủ một lớp đất lấp kín hạt sao cho độ dày tương đương với đường kính của hạt. Bên trên luống bầu dùng dàn che bằng lưới đen hoặc vật liệu khác che nắng sao cho giảm được 50 % đến 60 % cường độ ánh sáng xuống mặt bầu.

A.4  Kỹ thuật chăm sóc cây con

- Hằng ngày tưới nước đều (sáng sớm và chiều tối), duy trì độ m ở mức 60 % đến 70 %. Sau 6 ngày đến 7 ngày, cây mạ mọc đều thì chăm sóc luống bầu, bầu nào cây chết phải được cấy dặm ngay. Chú ý đề phòng nấm bệnh và côn trùng phá hoại cây mầm.

- Khi cây con bén rễ thì tháo dỡ dần dàn che ra, đến khi cây con được 1 tháng thì dỡ bỏ hoàn toàn.

- Định kì làm c phá váng và phun thuốc phòng trừ nấm bệnh, côn trùng.

- Trước khi cây xuất vườn 15 ngày đến 20 ngày, tiến hành đảo bầu, cắt lá và giảm cường độ tưới sao cho duy trì độ ẩm của hỗn hợp ruột bầu ở mức 40 % đến 50 %.

- Cây giống sau khi xuất vườn nếu gặp điều kiện thời tiết thuận lợi thì tiến hành trồng luôn. Trong trường hợp gặp điều kiện thời tiết không thuận lợi, cây cần được xếp ra luống, chăm sóc trong vòng 1 đến 2 tuần cho đến khi n định và thời tiết thuận lợi thì đem trồng.

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống keo lai và Keo lá tràm bằng phương pháp giâm hom

B.1  Vật liệu giâm hom

B.1.1  Cây đầu dòng

Bảng B.1 - Cây đầu dòng

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Nguồn gốc giống

Trồng từ cây giống gốc hoặc giống được phục tráng của các giống đã được cấp có thẩm quyền công nhận

Thời gian duy trì vườn

Không quá 3 năm kể từ khi trồng

Đường kính gốc

Tối thiểu 1,5 cm

Chiều cao

Từ 30 cm đến 80 cm

Hình thái chung

Cây khỏe mạnh, không bị sâu bệnh.

B.1.2  Biện pháp tạo hom trên vườn vật liệu

- Bấm ngọn hoặc đốn tạo tán.

- Tưới nước đủ ẩm, làm c và chăm sóc cây mẹ lấy cành đ cây sinh trưởng tốt và ra nhiều chồi.

- Cưa thân, cắt cành ở độ cao cần thiết để tạo được nhiều chồi và làm trẻ hóa hom giâm.

- Trước khi bước vào mùa giâm hom 2 tháng tiến hành bón thúc cho vườn vật liệu, liều lượng 200 g NPK/cây, để cây ra nhiều chồi hữu hiệu.

B.1.3  Cành lấy hom giâm

Bảng B.2 - Cành lấy hom giâm

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Nguồn gốc giống

Hom được lấy từ vườn cung cấp vật liệu đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đã nêu trong bảng B.1

Loại hom

Lấy từ cành cấp một hoặc cành cấp hai khỏe mạnh, sức sống tốt, không có biểu hiện bị sâu bệnh, cành mọc thẳng hoặc nghiêng không quá 30° so với thân chính, hom nửa hóa gỗ, có ngọn chính và có từ 3 lá đến 4 lá hoàn chỉnh.

B.2  Kỹ thuật giâm hom

B.2.1  Cắt hom

B.2.1.1  Cắt cành hom

- Dùng kéo cắt cành cắt các cành chồi vượt đủ tiêu chuẩn (khi cắt phải để lại 1 nách lá đến 2 nách lá của cành lấy hom để tạo chồi cho lần cắt sau). Sau khi cắt xong đem ngay về khu nhà giâm để tiến hành giâm hom.

- Cắt cành hom vào buổi sáng sớm hoặc chiều mát và cành hom đã cắt không được để trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời và để sang ngày hôm sau.

B.2.1.2  Cắt hom

- Từ cành hom chọn các đoạn hom ngọn (hom đoạn một) dài 10 cm đến 15 cm (tùy mùa sinh trưởng), hoặc hom đoạn hai có 3 nách lá đến 5 nách lá.

- Dùng dao sắc hoặc kéo cắt các đoạn hom đã chọn, cắt vát gốc hom 45 °, tránh giập hom.

- Cắt bỏ 1 lá đến 2 lá phía dưới gốc hom để lại 1 lá đến 2 lá phía trên, cắt bỏ 2/3 phiến lá.

B.2.2  Khử trùng hom và giá thể giâm hom

- Hom đã cắt phải ngâm ngay trong thuốc chống nấm chuyên dùng. Sau đó vớt hom ra khay cho ráo nước.

B.2.3  Cấy cây hom

- Chm hom vào thuốc kích thích ra rễ sao cho thuốc phủ kín mặt cắt hom và cấy ngay vào giá thể giâm hom.

- Độ sâu cấy hom thông thường 2 cm đến 3 cm.

- Hom cắt lần nào phải cấy ngay trong ngày và không được để qua đêm.

B.3  Giá thể giâm hom

• Giá thể giâm hom là cát: phải được đảo đều và phơi khô dưới nắng 3 ngày đến 4 ngày hoặc là cát mới chưa qua sử dụng, trước khi cấy hom phải tưới đủ ẩm (độ ẩm 70 % đến 75 %) và dùng thuốc chống nấm chuyên dùng phun tưới đều lên toàn bộ mặt luống.

• Giá thể là bầu đất:

- Hỗn hợp ruột bầu phải tơi xốp, không lẫn đá, sỏi cuội, có khả năng giữ ẩm tốt và đủ nguồn dinh dưỡng. Hỗn hợp ruột bầu phải được xử lý không bị nhiễm các loại nấm và vi khuẩn gây hại. Các yêu cầu cụ thể đối với hỗn hợp ruột bầu như sau:

+ pHH2O: 5,0 đến 6,5.

+ Thành phần cơ giới đất theo th tích:

+ Cát: không quá 10 %.

+ Sét: không quá 30 %.

+ Tỷ lệ chất độn thô (phân chuồng hoai, than bùn, than tru, xơ dừa, ...): tối thiểu 10% theo thể tích.

- Túi bầu chưa có giá thể có kích thước: chiều rộng tối thiểu 6 cm, chiều dài tối thiểu 10 cm; lỗ thoát nước được phân bố đều ở xung quanh và đáy của túi bầu, có thể dùng túi bầu không đáy có cùng hình dạng và kích thước.

B.4  Chăm sóc cây

B.4.1  Chăm sóc cây hom

- Sau khi cấy cây hom xong, phải phun tưới hom giâm cho mặt lá đủ ẩm và phủ kín lều giâm hom bằng nilon trong suốt để giữ ẩm. Những ngày nắng gắt phải tăng độ tàn che của lều giâm để giảm bớt nhiệt độ trong lều giâm hom.

- Việc tưới phun cho hom giâm phải được tiến hành hàng ngày đặc biệt là 15 ngày đến 20 ngày đầu sau khi giâm hom. Lều giâm hom có trang bị hệ thống phun sương tự động hoặc bán tự động, mỗi lần phun khoảng 10 giây đến 15 giây thời gian cách quãng giữa hai lần phun trong các ngày nắng gắt là 30 phút đến 40 phút, trong các ngày râm mát là 60 phút đến 70 phút (tùy theo điều kiện thời tiết cụ thể mà có lịch phun thích hợp).

- Khi cây đã ra rễ thì dỡ nilon, giảm dần độ che sáng và tưới đủ m. Sau khoảng thời gian 7 ngày đến 10 ngày cây đi vào ổn định thi chuyển cây ra vườn ươm.

B.4.2  Chăm sóc cây hom ở vườn ươm

- Sau khi cây hom được chuyển ra vườn ươm thì hàng ngày tưới nước cho cây vào sáng sớm và chiều mát.

- Định kì làm c phá váng và phun thuốc phòng trừ nm bệnh, côn trùng gây hại.

- Trước khi cây xuất vườn 15 ngày đến 20 ngày, tiến hành đảo bầu, cắt lá và giảm cường độ tưới sao cho duy trì độ ẩm của hỗn hợp ruột bầu ở mức 40 % đến 50 %.

- Cây giống sau khi xuất vườn nếu gặp điều kiện thời tiết thuận lợi thì tiến hành trồng luôn. Trong trường hợp gặp điều kiện thời tiết không thuận lợi, cây cần được xếp ra luống, chăm sóc trong vòng 1 đến 2 tuần cho đến khi ổn định và thời tiết thuận lợi thì đem trồng.

 

Phụ lục C

(tham khảo)

Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống keo lai và Keo lá tràm bằng phương pháp nuôi cấy mô

C.1  Vật liệu nuôi cấy

C.1.1  Cây đầu dòng

Bảng C.1 - Cây đầu dòng

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Nguồn gốc giống

Trồng từ cây giống gốc hoặc giống được phục tráng của các giống đã được cấp có thẩm quyền công nhận

Thời gian duy trì vườn

Không quá 3 năm kể từ khi trồng

Đường kính gốc

Tối thiểu 1,5 cm

Chiều cao (đã cắt chồi)

Từ 30 cm đến 60 cm

Hình thái chung

Cây khỏe mạnh, thân không bị tổn thương, không có biểu hiện bị sâu bệnh gây hại.

C.1.2  Vật liệu nuôi cấy

Bảng C.2 - Vật liệu nuôi cấy

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Nguồn gốc giống

Được lấy từ vườn cung cấp vật liệu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đã nêu trong bảng C.1

Vật liệu nuôi cấy

Lấy từ cành nửa hóa gỗ của cành cấp một khỏe mạnh, sức sống tốt, không bị sâu bệnh, cành mọc thẳng hoặc nghiêng không quá 30 ° so với thân chính

Tiêu chuẩn vật liệu nuôi cấy

Dài 2 cm đến 4 cm, được khử trùng và mang ít nhất 1 chồi ngủ

C.1.3  Chồi cho ra rễ

Bảng C.3 - Chồi cho ra rễ

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Nguồn gốc giống

Lấy từ mẫu chồi đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật như nêu trong bảng C.2 và được nhân không quá 8 lần

Chiều cao chồi

Từ 2,0 cm đến 2,5 cm

Hình thái chung

Chồi xanh, mọc thẳng, lá mở, thân phân lóng với ít nhất 2 đốt thân và sạch bệnh

C.2  Kỹ thuật nuôi cấy

- Môi trường nuôi cấy cơ bản là môi trường MS (MS Murashige và Skoog 1962) cải tiến về thành phần đa lượng, vi lượng, chất điều hòa sinh trưởng và các chất khác (MS*).

- Môi trường phải được hấp vô trùng ở nhiệt độ 121 °C, áp suất 121.590 Pa trong 20 phút và điều chỉnh pH bằng 5,8.

C.2.1  Khử trùng mẫu vật và tái sinh chồi

Mẫu vật được khử trùng bằng cách:

+ Cắt bỏ lá, rửa mẫu vật dưới vòi nước chảy bằng chổi lông mềm.

+ Rửa vật liệu bằng nước rửa chén loãng, rửa lại dưới vòi nước chảy, và tráng qua nước cất vô trùng.

+ Lắc trong cồn 70 % trong 45 giây đến 60 giây. Sau đó tráng bằng nước cất 2 lần đến 3 lần.

+ Ngâm vật liệu trong dung dịch HgCl2 nồng độ 0,05 % đến 0,1 % với thời gian 5 đến 7 phút và rửa sạch bằng nước cất vô trùng.

+ Dùng panh và dao sắc (vô trùng) cắt mẫu vật thành các đoạn mẫu dài 2 cm đến 4 cm, có chứa ít nhất 1 mắt ngủ, cắm các đoạn mẫu vào môi trường tái sinh chồi ban đầu theo phương thẳng.

- Mẫu vật được theo dõi, quan sát, lọc loại những mẫu chết và bị nhiễm nấm hoặc vi khuẩn hàng ngày.

- Sau 30 ngày đến 35 ngày, chồi được nuôi dưỡng tốt và đạt độ dài 1,5 cm đến 2,5 cm, cắt hạ và cấy chuyển sang môi trường nhân nhanh chồi.

C.2.2  Nhân chồi

- Cụm chồi sau khi tái sinh được tách và làm sạch bằng dao (hoặc kéo) thành từng cụm nhỏ (5 chồi đến 8 chồi) sau đó cắm các cụm chồi nhỏ ngập 3 mm đến 5 mm vào môi trường theo phương thẳng.

- Môi trường nhân chồi là MS* có bổ sung chất điều hòa sinh trưởng gốc Cytokinin và Auxin ở nồng độ phù hợp và sucrose, agar.

- Loại bỏ mẫu nhiễm mỗi lần cấy chuyển.

- Chu kỳ cấy chuyển là 25 ngày đến 30 ngày.

- Sau 8 chu kỳ đến 10 chu kỳ cấy chuyển cần sử dụng vật liệu mới.

C.2.3  Ra rễ in vitro

- Chồi được lựa chọn cấy ra rễ là chồi có từ 2 đốt lá trở lên, chiều cao trên 1,5 cm; cây thẳng; cứng cáp; lá mở, xanh.

- Cấy đơn chồi, cắm chân chồi ngập 3 mm đến 5 mm môi trường theo phương thẳng, khoảng cách cấy giữa các chồi 0,5 mm đến 0,8 cm sao cho lá không giao nhau hạn chế sự tiếp nhận ánh sáng.

- Môi trường ra rễ là 1/2 MS* có bổ sung chất điều hòa sinh trưởng gốc Cytokinin và Auxin ở nồng độ phù hợp và sucrose, agar.

- Bình cây ra rễ hoàn chỉnh sau 15 ngày đến 20 ngày.

C.2.4  Huấn luyện cây

- Bình cây ra rễ hoàn chỉnh được chuyển ra khu huấn luyện (huấn luyện trong 7 ngày đến 10 ngày) trước khi cấy cây vào giá thể.

C.2.5  Hồ rễ và cấy cây vào giá thể

- Lấy cây mầm từ trong bình, rửa bằng nước cho sạch hết thạch, xử lý bằng thuốc chống nấm chuyên dùng .

- Cây con được cấy vào bầu đất hoặc cấy trên luồng cát.

C.2.5.1  Cấy cây vào bầu đất

• Yêu cầu đối với bầu cấy cây:

- Túi bầu chưa có giá thể có kích thước: chiều rộng tối thiểu 6 cm, chiều dài tối thiểu 10 cm; lỗ thoát nước được phân b đều ở xung quanh và đáy của túi bầu, có thể dùng túi bầu không đáy có cùng hình dạng và kích thước.

- Hỗn hợp ruột bầu phải tơi xốp, không lẫn đá, sỏi cuội, có khả năng giữ ẩm tốt và đủ nguồn dinh dưỡng. Hỗn hợp ruột bầu phải được xử lý không bị nhiễm các loại nấm và vi khuẩn gây hại.

- Các yêu cầu cụ thể đối với hỗn hợp ruột bầu như sau:

- pHH2O: 5,0 đến 6,5.

- Thành phần cơ giới đất theo thể tích:

- Cát: không quá 10 %.

- Sét: không quá 30 %.

- Tỷ lệ chất độn thô (phân chuồng hoai, than bùn, than tru...): tối thiểu 10% theo thể tích.

• Kỹ thuật cấy cây:

Dùng que cấy cắm vào giữa bầu đất để tạo lỗ có độ sâu 2 cm đến 3 cm sao cho tương ứng với chiều dài của rễ, dùng ngón tay cái và ngón trỏ giữ cho cây thẳng đứng, đưa nhẹ cây vào lỗ bầu (không được làm cong rễ, hoặc rễ nổi lên trên mặt bầu, khi cấy không được làm đứt gãy rễ chính), lấy que cấy ấn nhẹ xung quanh gốc để rễ cây tiếp xúc với đất, cấy đến đầu tưới đến đó.

C.2.5.2  Cấy cây vào luống cát

Luống cát để cấy cây cần phải được xử lý bằng thuốc chống nấm chuyên dùng trước khi cấy cây từ 1 ngày đến 2 ngày. Khi cấy cây vào lung cát, các hàng cấy cây cách nhau 3 cm đến 4 cm, các cây cách nhau 1 cm đến 2 cm.

C.2.6  Chăm sóc cây

- Hằng ngày tưới nước đều (sáng sớm và chiều tối), duy trì độ ẩm ở mức 60 % đến 70 %. Sau 6 ngày đến 7 ngày, cây mạ mọc đều thì chăm sóc luống bầu, bầu nào cây chết phải được cấy dặm ngay. Chú ý đề phòng nấm bệnh và côn trùng phá hoại cây mầm.

- Khi cây con bén rễ thì tháo dỡ dần dàn che ra, đến khi cây con được 1 tháng thì dỡ bỏ hoàn toàn.

- Định kì làm c phá váng và phun thuốc phòng trừ nấm bệnh, côn trùng.

- Trước khi cây xuất vườn 15 ngày đến 20 ngày, tiến hành đảo bầu, cắt lá và giảm cường độ tưới sao cho duy trì độ ẩm của hỗn hợp ruột bầu ở mức 40 % đến 50 %.

- Cây giống sau khi xuất vườn nếu gặp điều kiện thời tiết thuận lợi thì tiến hành trồng luôn. Trong trường hợp gặp điều kiện thời tiết không thuận lợi, cây cần được xếp ra luống, chăm sóc trong vòng 1 đến 2 tuần cho đến khi ổn định và thời tiết thuận lợi thì đem trồng.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1]. Cn Thị Lan, 2014. Báo cáo tổng kết đề tài “Nghiên cứu nhân nhanh một số giống keo và bạch đàn mới bằng công nghệ tế bào thực vật”.

[2]. Cấn Thị Lan, 2020. Báo cáo tổng kết dự án “Hoàn thiện công nghệ vi nhân giống quy mô công nghiệp và sản xuất các giống keo lá tràm Clt18; Clt57; Clt98”.

[3]. Đỗ Mạnh Hùng, 2020. Báo cáo tổng kết dự án “Sản xuất các giống keo lai và bạch đàn lai quy mô công nghiệp phục vụ trồng rừng các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc.

[4]. Nghị định số 27/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.

[5]. Nguyễn Xuân Quát, Đặng Văn thuyết, 2005. “Mô hình trồng rừng phòng hộ và kết hợp sản xuất ở vùng cát ven biển Việt Nam”. NXB Nông nghiệp.

[6]. Phí Hồng Hải, 2015. Báo cáo tổng kết đề tài “Nghiên cứu chọn và nhân giống Keo lá liềm (Acacia crassicarpa) và Keo tai tượng (Acacia mangium) phục vụ trồng rừng kinh tế”.

[7]. Thông tư 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp.

[8]. Trung tâm Nghiên cứu Giống cây rừng, 2003. “Chọn tạo giống và nhân giống cho một số loài cây trồng rừng chủ yếu ở Việt Nam”. NXB Nông nghiệp.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14289:2024

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11570-1:2016 Giống cây lâm nghiệp-Cây giống keo-Phần 1: Keo tai tượng

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11570-2:2016 Giống cây lâm nghiệp-Cây giống keo-Phần 2: Keo lai

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11570-3:2017 Giống cây lâm nghiệp - Cây giống keo - Phần 3: Keo lá liềm và keo lá tràm

04

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8760-1:2017 Giống cây lâm nghiệp-Vườn cây đầu dòng-Phần 1: Nhóm các loài keo và bạch đàn

05

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8758:2018 Giống cây lâm nghiệp - Rừng giống trồng

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×