- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn TCVN 14272-2:2024 Hệ thống tưới tiêu - Tưới phun mưa - Phần 2: Tưới cho cây rau
| Số hiệu: | TCVN 14272-2:2024 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
31/12/2024 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14272-2:2024
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14272-2:2024
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14272-2:2024
HỆ THỐNG TƯỚI TIÊU - TƯỚI PHUN MƯA - PHẦN 2: TƯỚI CHO CÂY RAU
Irrigation and drainage system - Sprinkler irrigation - Part 2: Irrigation for vegetable crops
Lời nói đầu
TCVN 14272-2:2024 cùng với TCVN 14272-1:2024 và TCVN 14271:2024 thay thế TCVN 9170:2012. TCVN 14272-2:2024 do Viện Nước, Tưới tiêu và Môi trường biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, công bố
HỆ THỐNG TƯỚI TIÊU - TƯỚI PHUN MƯA - PHẦN 2: TƯỚI CHO CÂY RAU
Irrigation and drainage system - Sprinkler irrigation - Part 2: Irrigation for vegetable crops
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với hệ thống tưới phun mưa cho cây rau.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8729, Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định khối lượng thể tích của đất tại hiện trường.
TCVN 14271, Hệ thống tưới tiêu - Tưới phun mưa - Yêu cầu thiết kế.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Mức tưới toàn vụ (Total irrigation rate)
Lượng nước tưới tổng cộng cho một đơn vị diện tích canh tác trong suốt thời gian sinh trưởng của cây trồng trong một vụ, ký hiệu là M (m3/ha).
3.2
Chế độ tưới cho cây trồng (Irrigation regime for crops)
Chế độ tưới cho cây trồng thường được tính bằng lượng nước tưới bổ sung trong thời kỳ canh tác theo vụ hoặc theo năm của từng loại cây trồng và được biểu thị bằng các đại lượng như: Mùa tưới; thời gian tưới; thời gian tưới tiếp theo, khoảng thời gian tưới; mức tưới; số lần tưới... để đạt năng suất phấn đấu của cây trồng.
3.3
Cây rau (Vegetable crops)
Cây trồng có thời gian sinh trưởng và cho thu hoạch không quá một năm, sản phẩm được sử dụng làm thực phẩm. Bộ phận của cây rau được sử dụng có thể là lá, thân, hoa, quả hoặc củ được chia thành các nhóm: (i) Nhóm ăn lá (bắp cải, xà lách, hành lá, tỏi, rau mùi, rau ngót, rau chân vịt, rau muống, măng tây, cải các loại, rau thơm các loại...); (ii) nhóm ăn củ (hành tây, cà rốt, khoai tây); (iii) nhóm ăn quả (cà chua, ớt, dưa chuột, dưa hấu, dưa lê, gấc, bí xanh, su hào, súp lơ, mướp đắng, mướp, bầu...).
4 Yêu cầu tài liệu để tính toán
4.1 Tài liệu khí tượng
Tài liệu về khí tượng gồm: Lượng mưa, bốc hơi, nhiệt độ, độ ẩm không khí, vận tốc gió, bức xạ, số giờ nắng.
4.2 Tài liệu nguồn nước
Tài liệu nguồn nước gồm: Vị trí nguồn nước, chất lượng của nguồn nước, diễn biến mực nước, trữ lượng và lưu lượng khai thác; áp suất tại điểm cấp nước (đối với hệ thống cấp nước có áp). Chất lượng nước tưới cần đáp ứng theo các quy định hiện hành và hàm lượng tổng chất rắn hòa tan không vượt quá 2 000 mg/l để tránh gây tắc vòi phun mưa.
4.3 Tài liệu thổ nhưỡng
Tài liệu về thổ nhưỡng gồm: Loại đất, dung trọng đất khô, độ ẩm tối đa đồng ruộng, độ ẩm cây héo, hệ số thấm của đất, độ sâu tầng đất canh tác trong khu tưới.
4.4 Tài liệu cây trồng
Tài liệu về cây trồng gồm: Loại cây trồng, thời vụ, thời kỳ sinh trưởng, kỹ thuật canh tác, chiều sâu bộ rễ; đặc điểm sinh lý nước đối với các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây trồng.
4.5 Tài liệu khác
Các tài liệu về hệ thống tưới phun mưa, nhân lực quản lý vận hành.
5 Chế độ tưới
5.1 Mức tưới
5.1.1 Mức tưới mặt ruộng
Mức tưới cho cây rau tại mặt ruộng khi tưới phun mưa được xác định theo công thức (1):
|
| (1) |
trong đó:
mmr là mức tưới lại mặt ruộng, m3/ha;
H là chiều sâu tưới, mm. H thường lấy theo chiều sâu vùng rễ hiệu quả của cây trồng theo từng giai đoạn sinh trưởng của cây trồng, được xác định bằng thực nghiệm;
γk là dung trọng khô của đất, t/m3. γk xác định theo TCVN 8729;
βđr là giá trị độ ẩm tối đa đồng ruộng của đất, được tính theo phần trăm trọng lượng đất khô, %. βđr được xác định bằng phương pháp lấy mẫu và cân, sấy hoặc đo bằng thiết bị đo áp lực ẩm (tensiometer), chi tiết phương pháp xác định βđr theo TCVN 14271. Giá trị độ ẩm tối đa đồng ruộng và dung trọng đất khô theo loại đất theo TCVN 14271 khi không có tài liệu đo đạc;
βch là giá trị độ ẩm cây héo của đất, được tính theo phần trăm trọng lượng đất khô, %. βch được xác định bằng phương pháp lấy mẫu và cân, sấy hoặc đo bằng thiết bị tensiometer, chi tiết phương pháp xác định pch theo TCVN 14271. Giá trị độ ẩm cây héo và dung trọng đất khô theo loại đất theo TCVN 14271 khi không có tài liệu đo đạc;
Kth là hệ số biểu thị độ thiếu hụt cho phép của tổng lượng nước hữu ích trong đất (βđr - βch) và được xác định bằng thí nghiệm hoặc thực nghiệm. Trường hợp không có số liệu thí nghiệm hoặc thực nghiệm có thể lấy Kth = 0,3 đối với cây rau.
5.1.2 Mức tưới
Mức tưới có xét đến tổn thất nước trong quá trình tưới (bốc hơi và gió cuốn đi, giữ lại trên thảm phủ bề mặt), được xác định theo công thức (2):
|
| (2) |
trong đó:
m là mức tưới, m3/ha;
mmr là mức tưới mặt ruộng, m3/ha;
η là hiệu quả tưới phun mưa, có thể chọn trong các khoảng sau tùy theo điều kiện khí hậu:
- Khi tốc độ gió nhỏ hơn 3,4 m/s, η lấy từ 0,8 đến 0,9;
- Khi tốc độ gió từ 3,4 m/s đến 5,4 m/s, η lấy từ 0,7 đến 0,8.
GHI CHÚ: Đối với các khu vực có nhiệt độ cao, độ ẩm thấp hoặc đất có khả năng giữ nước thấp, lấy η nhỏ. Đối với các khu vực có nhiệt độ thấp, độ ẩm cao lấy η lớn.
5.1.3 Công thức tưới
5.1.3.1 Tưới cho cây rau là tưới không bão hòa tầng đất được tưới. Trong quản lý tưới thường áp dụng công thức tưới ướt đối với cây rau, độ ẩm của đất (βi) được duy trì trong khoảng βđr ≥ βi ≥ βđr - 0,3x(βđr - βch).
5.1.3.2 Sử dụng thiết bị đo độ ẩm đất để xác định giá trị βi và thời điểm cần tưới nước.
5.2 Khoảng thời gian tưới
5.2.1 Khoảng thời gian của lần tưới kế tiếp được xác định theo công thức (3):
|
| (3) |
trong đó:
T là khoảng thời gian tưới, d;
mmr là mức mặt ruộng, m3/ha;
ETc là lượng bốc thoát hơi nước mặt ruộng, mm/d. ETc được xác định theo công thức (4):
|
| (4) |
Kc là hệ số cây trồng, phụ thuộc vào vị trí địa lý của vùng canh tác, loại cây trồng và giai đoạn sinh trưởng. Kc được xác định thông qua kết quả nghiên cứu thí nghiệm ở hiện trường trong điều kiện tưới phun mưa. Khi không có tài liệu thí nghiệm hiện trường, có thể tham khảo sử dụng hệ số Kc cho cây rau trong TCVN 8641;
ET0 là lượng bốc thoát hơi nước tiềm năng (bốc hơi nước tiêu chuẩn), mm/d. ET0 được xác định bằng đo đạc tại hiện trường từ lượng bốc hơi của cây trồng tiêu chuẩn hoặc tính toán từ các số liệu khí tượng. ET0 cũng có thể được tính toán từ số liệu đo lượng bốc hơi nước mặt thoáng bằng chậu đo bốc hơi theo công thức (5):
|
| (5) |
trong đó:
Ep là lượng bốc hơi mặt thoáng bằng chậu đo bốc hơi, mm/d;
Kp là hệ số bốc hơi chậu. Kp phụ thuộc vào hình dáng chậu đo bốc hơi, vị trí đặt chậu, điều kiện khí hậu. Đối với chậu đo bốc hơi hình tròn, giá trị Kp thường trong khoảng từ 0,35 đến 0,85 và trung bình có thể chọn Kp = 0,70; đối với chậu đo bốc hơi hình vuông, giá trị Kp thường trong khoảng từ 0,45 đến 1,10 và trung bình có thể chọn Kp = 0,80.
5.3 Mức tưới toàn vụ
Mức tưới toàn vụ được xác định theo công thức (6):
|
| (6) |
trong đó:
M là mức tưới toàn vụ, m3/ha;
mi là mức tưới lần tưới thứ i, m3/ha;
nt là số lần tưới trong vụ.
5.4 Chế độ tưới
5.4.1 Chế độ tưới cho cây rau có thể xác định theo phương pháp lập bảng tham khảo Phụ lục B hoặc bằng các phần mềm chuyên ngành về tưới. Ví dụ chế độ tưới cho một số cây rau tham khảo Phụ lục C và Phụ lục D.
5.4.2 Điều chỉnh chế độ tưới
5.4.2.1 Điều chỉnh mức tưới khi có mưa như sau:
a) Khi lượng mưa P < 50 % mức tưới: Tưới đủ 100 % mức tưới;
b) Khi lượng mưa 50 % ≤ P < 75 % mức tưới: Tưới bổ sung 50% mức tưới;
c) Khi P ≥ 75 % mức tưới: Không thực hiện tưới.
5.4.2.2 Không thực hiện tưới khi tốc độ gió vượt quá 5 m/s. Không thực hiện tưới vào các giờ nắng cao điểm.
5.4.2.3 Khi điều kiện thời tiết nóng, lượng bốc thoát hơi nước mặt ruộng lớn hơn mức tưới mỗi lần (ETc>m) cần tăng số lần tưới trong ngày.
6 Kỹ thuật tưới phun mưa
6.1 Thông số kỹ thuật của tưới phun mưa
6.1.1 Cường độ phun mưa
Cường độ phun mưa không lớn hơn hệ số thấm của đất và không vượt quá cường độ phun mưa cho phép của đất. Cường độ phun mưa cho phép của đất theo TCVN 4271. Cường độ phun mưa được xác định theo công thức (7)
|
| (7) |
trong đó:
là cường độ phun mưa trung bình trên diện tích được tưới phun mưa, mm/h;
là độ sâu lớp nước được phun trung bình tại các điểm đo, mm.
tđ là thời gian đo lượng nước tưới phun mưa, giờ (h).
6.1.2 Hệ số đồng đều của tưới phun mưa
Hệ số đồng đều của tưới phun mưa cho cả khu tưới không nhỏ hơn 0,80 và cho từng hàng phun không không nhỏ hơn 0,85, được tính theo công thức (8):
|
| (8) |
trong đó:
Cu là hệ số đồng đều;
là độ sâu lớp nước được phun trung bình tại các điểm đo, mm, xác định theo công thức (9):
|
| (9) |
|Δh| là chênh lệch độ sâu lớp nước bình quân ở các điểm đo, mm, xác định theo công thức (10):
|
| (10) |
trong đó:
hi là độ sâu lớp nước tưới phun tại điểm i, mm;
n là số điểm đo.
6.1.3 Chỉ số sương hóa của tưới phun mưa
Chỉ số sương hóa của tưới phun mưa hay còn gọi là độ thô của hạt mưa, xác định theo công thức (11):
|
| (11) |
trong đó:
Sh là chỉ số sương hóa của tưới phun mưa;
hv là áp suất thiết kế của vòi phun mưa, kPa;
dv là đường kính miệng vòi phun mưa, mm.
Chỉ số sương hóa thích hợp đối với cây rau là Sh ≥ 4000.
6.2 Thời gian tưới phun mưa
6.2.1 Thời gian tưới của một ca tưới được xác định theo công thức (12):
|
| (12) |
trong đó:
t là thời gian tưới của một vị trí, h;
m là mức tưới, m3/ha;
là cường độ phun mưa trung bình, mm/h;
6.2.2 Số ca tưới trong một ngày, được xác định theo công thức (13):
|
| (13) |
trong đó:
nd là số ca tưới làm việc trong một ngày;
t là thời gian tưới của một ca tưới, h;
td là thời gian tưới trong ngày, h. td thường lấy bằng 8 h đến 12 h đối với tưới cho cây rau.
6.3 Tưới kết hợp bón phản
6.3.1 Thời gian bón phân được xác định theo công thức (14):
|
| (14) |
trong đó:
tp là thời gian bón phân, h;
qp là lưu lượng hút phân từ bể chứa dung dịch phân, L/h;
Vp là thể tích bể chứa dung dịch phân, L; Vp xác định theo công thức (15):
|
| (15) |
trong đó:
Vp là thể tích bể chứa dung dịch phân, L;
Wp là tổng lượng phân yêu cầu, kg/ha;
A là diện tích cần bón phân, ha;
Sp là độ hòa tan của dung dịch phân, kg/L.
6.3.2 Độ hòa tan của dung dịch phân nên theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Trong trường hợp sử dụng nhiều loại phân cùng một lúc, cần chú ý khả năng phối hợp giữa các loại phân để tránh xảy ra hiện tượng kết tủa. Nếu các loại phân không phù hợp với nhau thì chia làm các đợt bón khác nhau cho mỗi loại phân.
6.3.3 Thời gian tưới phân không quá 60 % thời gian một đợt tưới.
6.3.4 Sau khi bón phân cần tiếp tục duy trì tưới nước để rửa lượng phân trong đường ống và phân bám trên mặt lá cây trồng, thời gian tưới không thấp hơn 10 phút và độ ẩm đất đạt βđr. Tưới phun mưa kết hợp bón phân tham khảo Phụ lục E.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Ví dụ tính toán mức tưới cho cây rau
Bảng A.1 - Mức tưới tính theo chiều tưới và độ ẩm đất với Kth = 0,3 và γk= 1,4 t/m3
| Chiều sâu tưới H mm | Mức tưới tính theo độ ẩm đất (βmax - βmin) m3/ha | ||||||
| 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 12 | |
| 1. Hiệu quả tưới phun η = 0,70 | |||||||
| 10 | 3,0 | 3,6 | 4,2 | 4,8 | 5,4 | 6,0 | 6,6 |
| 15 | 4,5 | 5,4 | 6,3 | 7,2 | 8,1 | 9,0 | 9,9 |
| 20 | 6,0 | 7,2 | 8,4 | 9,6 | 10,8 | 12,0 | 13,2 |
| 30 | 9,0 | 10,8 | 12,6 | 14,4 | 16,2 | 18,0 | 19,8 |
| 50 | 15,0 | 18,0 | 21,0 | 24,0 | 27,0 | 30,0 | 33,0 |
| 70 | 21,0 | 25,2 | 29,4 | 33,6 | 37,8 | 42,0 | 46,2 |
| 100 | 30,0 | 36,0 | 42,0 | 48,0 | 54,0 | 60,0 | 66,0 |
| 150 | 45,0 | 54,0 | 63,0 | 72,0 | 81,0 | 90,0 | 99,0 |
| 200 | 60,0 | 72,0 | 84,0 | 96,0 | 108,0 | 120,0 | 132,0 |
| 250 | 75,0 | 90,0 | 105,0 | 120,0 | 135,0 | 150,0 | 165,0 |
| 2. Hiệu quả tưới phun η = 0,80 | |||||||
| 10 | 2,6 | 3,2 | 3,7 | 4,2 | 4,7 | 5,3 | 5,8 |
| 15 | 3,9 | 4,7 | 5,5 | 6,3 | 7,1 | 7,9 | 8,7 |
| 20 | 5,3 | 6,3 | 7,4 | 8,4 | 9,5 | 10,5 | 11,6 |
| 30 | 7,9 | 9,5 | 11,0 | 12,6 | 14,2 | 15,8 | 17,3 |
| 50 | 13,1 | 15,8 | 18,4 | 21,0 | 23,6 | 26,3 | 28,9 |
| 70 | 18,4 | 22,1 | 25,7 | 29,4 | 33,1 | 36,8 | 40,4 |
| 100 | 26,3 | 31,5 | 36,8 | 42,0 | 47,3 | 52,5 | 57,8 |
| 150 | 39,4 | 47,3 | 55,1 | 63,0 | 70,9 | 78,8 | 86,6 |
| 200 | 52,5 | 63,0 | 73,5 | 84,0 | 94,5 | 105,0 | 115,5 |
| 250 | 65,6 | 78,8 | 91,9 | 105,0 | 118,1 | 131,3 | 144,4 |
| 3. Hiệu quả tưới phun η = 0,90 | |||||||
| 10 | 2,3 | 2,8 | 3,3 | 3,7 | 4,2 | 4,7 | 5,1 |
| 15 | 3,5 | 4,2 | 4,9 | 5,6 | 6,3 | 7,0 | 7,7 |
| 20 | 4,7 | 5,6 | 6,5 | 7,5 | 8,4 | 9,3 | 10,3 |
| 30 | 7,0 | 8,4 | 9,8 | 11,2 | 12,6 | 14,0 | 15,4 |
| 50 | 11,7 | 14,0 | 16,3 | 18,7 | 21,0 | 23,3 | 25,7 |
| 70 | 16,3 | 19,6 | 22,9 | 26,1 | 29,4 | 32,7 | 35,9 |
| 100 | 23,3 | 28,0 | 32,7 | 37,3 | 42,0 | 46,7 | 51,3 |
| 150 | 35,0 | 42,0 | 49,0 | 56,0 | 63,0 | 70,0 | 77,0 |
| 200 | 46,7 | 56,0 | 65,3 | 74,7 | 84,0 | 93,3 | 102,7 |
Phụ lục B
(Tham khảo)
Ví dụ tính toán chế độ tưới cho cây rau theo phương pháp lập bảng
B.1 Lập bảng tính toán
Chế độ tưới cho cây trồng tại một giai đoạn sinh trưởng cụ thể (thời đoạn tính toán) được xác định theo phương trình cân bằng nước theo công thức (B1).
|
| (B1) |
trong đó:
mmri là mức tưới mặt ruộng cần tưới trong thời đoạn tính toán, m3/ha;
Whaoi là lượng nước hao trong thời đoạn tính toán, m3/ha;
Wci là lượng nước cần trữ trong tầng đất canh tác ở cuối thời đoạn tính toán, m3/ha;
Woi là lượng nước sẵn có trong đất ở đầu thời đoạn tính toán, m3/ha;
Pi là lượng nước mưa rơi xuống trong thời đoạn tính toán, m3/ha;
ΔWHi là lượng nước cây trồng sử dụng thêm từ lượng nước sẵn có ở dưới tầng đất ẩm do sự gia tăng chiều sâu tầng đất canh tác khi bộ rễ cây phát triển, m3/ha;
Wthaoi là lượng nước phải tháo khi lượng nước cần trữ trong tầng đất canh tác ở cuối thời đoạn tính toán Wci lớn hơn lượng nước trong đất ứng với độ ẩm cho phép lớn nhất Wβmaxi, m3/ha;
Bảng B.1 giới thiệu một mẫu bảng dùng để tính toán chế độ tưới theo phương trình cân bằng nước. Thời đoạn tính toán trong bảng tính bằng ngày (1 d).
Bảng B.1 - Bảng tính toán chế độ tưới cho cây trồng theo thời đoạn một ngày
| Tháng | Ngày | GĐ sinh trưởng | Hi mm | Whaoi m3/ha | Pi m3/ha | ΔWHi m3/ha | Wβmaxi m3/ha | Wβmini m3/ha | mmri m3/ha | Wci m3/ha | Wthaoi m3/ha |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cách sử dụng bảng B.1 để tính toán như sau:
- Cột (1) ghi tháng tính toán chế độ tưới nằm trong mùa vụ sinh trưởng của cây trồng;
- Cột (2) ghi ngày tính toán chế độ tưới nằm trong mùa vụ sinh trưởng của cây trồng;
- Cột (3) ghi các giai đoạn sinh trưởng khác nhau của cây trồng theo thời gian;
- Cột (4) ghi độ sâu của bộ rễ thay đổi theo từng giai đoạn sinh trưởng của cây trồng (Hi);
- Cột (5) ghi kết quả tính toán lượng bốc thoát hơi nước mặt ruộng (ETc) từng ngày (ti) theo công thức (B2):
|
| (B2) |
- Cột (6) ghi kết quả tính toán lượng nước mưa trong thời đoạn tính toán, được tính chuyển đơn vị từ mm sang m3/ha;
- Cột (7) ghi kết quả tính toán lượng nước mà cây trồng sử dụng được do sự gia tăng chiều sâu tầng đất canh tác từ thời đoạn i-1 đến thời đoạn i theo công thức (B3):
|
| (B3) |
- Cột (8) ghi lượng nước trong đất ứng với độ ẩm đất lớn nhất, được tính toán theo công thức (B4):
|
| (B4) |
- Cột (9) ghi lượng nước trong đất ứng với độ ẩm nhỏ nhất, được tính toán theo công thức (B5):
|
| (B5) |
- Cột (10) ghi mức tưới mặt ruộng (mmri), m3/ha. Mức tưới mặt ruộng phải thỏa mãn điều kiện theo công thức (B6):
|
| (B6) |
Trường hợp mmri<Whaoi cần tăng số lần tưới trong ngày.
- Cột (11) ghi lượng nước cần trữ trong tầng đất canh tác ở cuối thời đoạn tính toán, được tính toán theo công thức (7):
|
| (B7) |
Lựa chọn mức tưới mặt ruộng trong công thức (B6) để Wci thỏa mãn điều kiện theo công thức (B8):
|
| (B8) |
- Cột (12) ghi lượng nước Wthaoi phải tháo khi lượng nước cần trữ trong tầng đất canh tác ở cuối thời đoạn tính toán Wci lớn hơn lượng nước trong đất ứng với độ ẩm cho phép lớn nhất Wβmaxi:
|
| (B9) |
Sau khi tính toán xong phải kiểm tra kết quả theo công thức (B10):
|
| (B10) |
Nếu lượng nước trong đất tại thời điểm cuối giai đoạn sinh trưởng của cây trồng tính theo bảng B.1 và kết quả tính toán Wc theo công thức (B10) chênh lệch không quá ±5 % thì kết quả tính toán chế độ tưới cho cây trồng theo phương pháp lập bảng đảm bảo độ chính xác yêu cầu.
B.2 Ví dụ tính toán chế độ tưới cho cây rau
B.2.1 Các thông tin phục vụ tính toán
Các số liệu phục vụ tính toán như sau:
- Độ ẩm tối đa đồng ruộng của đất tính theo phần trăm dung trọng đất khô βđr = 20,7 %;
- Độ ẩm cây héo của đất tính theo phần trăm dung trọng đất khô, βch = 10,25 %;
- Độ ẩm ban đầu của đất tính theo phần trăm dung trọng đất khô, β0 = 15,0 %;
- Dung trọng đất khô, γk = 1,43 t/m3;
- Hệ số thiếu hụt Kth = 0,3
- Chiều sâu bộ rễ cây rau, lượng nước hao và lượng mưa như Bảng B.2.
B.2.2 Kết quả tính toán
Bảng B.2 - Bảng tính toán chế độ tưới cho cây rau
| Tháng | Ngày | GĐ sinh trưởng | Hi mm | Whaoi m3/ha | Pi m3/ha | ΔWHi m3/ha | Wβmaxi m3/ha | Wβmini m3/ha | mmri m3/ha | Wci m3/ha | Wthaoi m3/ha |
| 4 |
|
| 50,0 |
|
|
|
|
|
| 107,3 |
|
| 1 | Giai đoạn cây non | 50,0 | 20,0 |
|
| 148,0 | 125,6 | 20,0 | 117,3 |
| |
| 20,0 | 127,3 |
| |||||||||
| 2 | 50,0 | 20,0 |
|
| 148,0 | 125,6 | 20,0 | 137,3 |
| ||
| 20,0 | 147,3 |
| |||||||||
| 3 | 50,0 | 20,0 |
|
| 148,0 | 125,6 | 0,0 | 137,3 |
| ||
| 4 | 50,0 | 20,0 |
|
| 148,0 | 125,6 | 20,0 | 137,3 |
| ||
| 5 | 50,0 | 20,0 |
|
| 148,0 | 125,6 | 20,0 | 137,3 |
| ||
| 6 | 80,0 | 20,0 | 50,0 | 24,7 | 236,8 | 200,9 | 20,0 | 211,9 | 0 | ||
| 7 | 80,0 | 20,0 |
|
| 236,8 | 200,9 | 20,0 | 211,9 |
| ||
| 8 | 80,0 | 20,0 |
|
| 236,8 | 200,9 | 20,0 | 211,9 |
| ||
| 9 | 80,0 | 20,0 |
|
| 236,8 | 200,9 | 20,0 | 211,9 |
| ||
| 10 | 80,0 | 20,0 |
|
| 236,8 | 200,9 | 20,0 | 211,9 |
| ||
| 11 | Giai đoạn phát triển | 100,0 | 30,0 | 100,0 | 16,4 | 296,0 | 251,2 | 0,0 | 298,4 | 0 | |
| 12 | 100,0 | 30,0 |
|
| 296,0 | 251,2 | 0,0 | 268,4 |
| ||
| 13 | 100,0 | 30,0 |
|
| 296,0 | 251,2 | 30,0 | 268,4 |
| ||
| 14 | 100,0 | 30,0 |
|
| 296,0 | 251,2 | 30,0 | 268,4 |
| ||
| 15 | 100,0 | 30,0 | 35,0 |
| 296,0 | 251,2 | 0,0 | 273,4 | 0 | ||
| 16 | 100,0 | 30,0 |
|
| 296,0 | 251,2 | 30,0 | 273,4 |
| ||
| 17 | 100,0 | 30,0 |
|
| 296,0 | 251,2 | 30,0 | 273,4 |
| ||
| 18 | 120,0 | 35,0 | 80,0 | 16,4 | 355,2 | 301,4 | 0,0 | 334,8 | 0 | ||
| 19 | 120,0 | 35,0 |
|
| 355,2 | 301,4 | 30,0 | 329,8 |
| ||
| 20 | 120,0 | 35,0 |
|
| 355,2 | 301,4 | 30,0 | 324,8 |
| ||
| 21 | 120,0 | 35,0 |
|
| 355,2 | 301,4 | 30,0 | 319,8 |
| ||
| 22 | 120,0 | 35,0 |
|
| 355,2 | 301,4 | 30,0 | 314,8 |
| ||
| 23 | 120,0 | 35,0 |
|
| 355,2 | 301,4 | 30,0 | 309,8 |
| ||
| 24 | 120,0 | 35,0 |
|
| 355,2 | 301,4 | 30,0 | 304,8 |
| ||
| 25 | 140,0 | 35,0 | 45,0 | 16,4 | 414,4 | 351,7 | 30,0 | 361,3 | 0 | ||
| 26 | 140,0 | 35,0 |
|
| 414,4 | 351,7 | 30,0 | 356,3 |
| ||
| 27 | Giai đoạn thu hoạch | 140,0 | 35,0 |
|
| 414,4 | 351,7 | 30,0 | 351,3 |
| |
| 28 | 140,0 | 35,0 |
|
| 414,4 | 351,7 | 30,0 | 346,3 |
| ||
| 29 | 140,0 | 35,0 |
|
| 414,4 | 351,7 | 30,0 | 341,3 |
| ||
| 30 | 140,0 | 35,0 |
|
| 414,4 | 351,7 | 30,0 | 336,3 |
| ||
| 31 | 140,0 | 35,0 |
|
| 414,4 | 351,7 | 0,0 | 301,3 |
| ||
| Tổng | 900,0 |
| 310,0 | 74,0 |
|
| 710,0 |
| 0 | ||
Kiểm tra kết quả tính toán theo công thức (B10). Các giá trị trong công thức gồm:
| - Lượng nước đầu vụ | : | W0 = 107,3 m3/ha |
| - Tổng nước tưới trong vụ | : | ∑mmri = 710,0 m3/ha |
| - Tổng lượng nước mưa trong vụ | : | ∑Pi = 310,0 m3/ha |
| - Tổng lượng nước tháo đi trong vụ | : | ∑Wthao = 0,0 m3/ha |
| - Tổng lượng nước cây trồng sử dụng được do tăng thêm chiều sâu bộ rễ trong vụ | : | ∑ΔWhi = 74 m3/ha |
| - Tổng lượng nước hao trong vụ | : | ∑Whaoi = 900,0 m3/ha |
Lớp nước cuối vụ tính toán tính theo phương trình cân bằng nước:
Wc = (107,3+310,0+710,0+74,0) - (900,0+0,0) = 301,3 m3/ha
Lớp nước cuối vụ tính toán tính theo kết quả bảng trên: Wc = 301,3 m3/ha
Sai số: ΔWc = 0 m3/ha. Vậy tính toán cho kết quả chính xác.
Trong 2 ngày đầu do lượng nước hao lớn hơn mức tưới, do đó số lần tưới trong ngày tăng lên 2 lần.
Phụ lục C
(Tham khảo)
Chế độ tưới cho cây hành khu vực miền Trung áp dụng kỹ thuật tưới phun mưa
C.1 Thời điểm tưới
C.1.1 Thời gian sinh trưởng
Thời gian sinh trưởng của cây hành lá từ 40 ngày đến 50 ngày; khu vực miền Trung cây hành lá trồng quanh năm.
C.1.2 Giới hạn độ ẩm đất cần tưới
a) Độ ẩm đất ở tầng 0 cm đến 20 cm khoảng 80 % đến 85 % độ ẩm tối đa đồng ruộng.
b) Phương pháp xác định độ ẩm đất: Sử dụng thiết bị đo độ ẩm đất chuyên dụng như máy tensiometer (đo độ ẩm cầm tay), máy cân, sấy, v.v.
C.1.3 Xác định thời điểm tưới
a) Vụ Xuân: Tưới khoảng 38 đợt:
Giai đoạn gieo đến 3 lá: Tưới 8 đợt.
Giai đoạn 3 lá đến thu hoạch: Tưới 30 đợt; trung bình tưới hàng ngày.
b) Vụ Hè: Tưới khoảng 31 đợt:
Giai đoạn gieo đến 3 lá: Tưới 7 đợt.
Giai đoạn 3 lá đến thu hoạch: Tưới 24 đợt; trung bình 3 ngày tưới 2 lần.
c) Vụ Thu: Tưới khoảng 30 đợt:
Giai đoạn gieo đến 3 lá: Tưới 6 đợt.
Giai đoạn 3 lá đến thu hoạch: Tưới 24 đợt; trung bình 3 ngày tưới 2 lần.
d) Vụ Đông: Tưới khoảng 23 đợt:
Giai đoạn gieo đến 3 lá: Tưới 5 đợt.
Giai đoạn 3 lá đến thu hoạch: Tưới 18 đợt; trung bình 2 ngày tưới 1 lần.
C.2 Lượng nước tưới
C.2.1 Lượng nước tưới
Lượng nước tưới phun mưa cho cây hành xem bảng C.1.
C.2.2 Điều chỉnh mức tưới khi có mưa
a) Khi lượng mưa nhỏ hơn 3 mm: Tưới 100 % mức tưới.
b) Khi lượng mưa từ 3 mm đến 5 mm: Tưới 50 % so với mức tưới.
c) Khi lượng mưa lớn hơn 5 mm: Không tưới.
Bảng C.1 - Lượng nước tưới phun mưa cho cây hành
| Giai đoạn sinh trưởng | Thời gian ngày thứ | Mức tưới m3/ha | Số lần tưới |
| Vụ Xuân | |||
| Gieo - bén rễ | Từ 0 đến 10 | Từ 20 đến 22 | 8 |
| 3 lá - thu hoạch | Từ 11 đến 42 | Từ 30 đến 35 | 30 |
| Tổng lượng nước tưới vụ Xuân | Từ 1 060 đến 1 250 |
| |
| Vụ Hè | |||
| Gieo - bén rễ | Từ 0 đến 10 | Từ 20 đến 22 | 7 |
| 3 lá-thu hoạch | Từ 11 đến 42 | Từ 30 đến 35 | 24 |
| Tổng lượng nước tưới vụ Hè | Từ 860 đến 1 015 |
| |
| Vụ Thu | |||
| Gieo - bén rễ | Từ 0 đến 10 | Từ 20 đến 22 | 6 |
| 3 lá - thu hoạch | Từ 11 đến 42 | Từ 30 đến 35 | 24 |
| Tổng lượng nước tưới vụ Thu | Từ 840 đến 990 |
| |
| Vụ Đông | |||
| Gieo - bén rễ | Từ 0 đến 10 | Từ 20 đến 22 | 5 |
| 3 lá - thu hoạch | Từ 11 đến 42 | Từ 30 đến 35 | 18 |
| Tổng lượng nước tưới vụ Đông | Từ 640 đến 755 |
| |
Phụ lục D
(Tham khảo)
Chế độ tưới cho cây tỏi khu vực miền Trung áp dụng kỹ thuật tưới phun mưa
D.1 Thời điểm tưới
D.1.1 Thời gian sinh trưởng
Thời gian sinh trưởng của cây tỏi từ 90 ngày đến 120 ngày; khu vực miền Trung cây tỏi trồng quanh năm.
D.1.2 Giới hạn độ ẩm đất cần tưới
D1.2.1 Độ ẩm đất ở tầng 0 cm đến 20 cm khoảng 70 % đến 80 % độ ẩm tối đa đồng ruộng.
D1.2.2 Phương pháp xác định độ ẩm đất: Sử dụng thiết bị đo độ ẩm đất chuyên dụng như máy tensiometer (đo độ ẩm cầm tay), máy cân sấy, v.v.
D.1.3 Xác định thời điểm tưới
D.1.3.1 Vụ Xuân Hè
a) Giai đoạn cây tỏi từ gieo đến bén rễ khoảng 30 ngày, tưới 10 lần; trung bình 3 ngày tưới 1 lần; lần đầu tiên sau 1 ngày gieo; lần tiếp theo cách lần trước 3 ngày.
b) Giai đoạn 3 lá đến thu hoạch khoảng 90 ngày: Tưới khoảng 30 lần, trung bình 3 ngày tưới 1 lần, mỗi lần tưới cách nhau 3 ngày.
D1.3.2 Vụ Hè Thu
a) Giai đoạn cây tỏi từ gieo đến bén rễ khoảng 30 ngày, tưới 8 lần, trung bình từ 3 ngày đến 4 ngày tưới 1 lần, lần đầu tiên sau 1 ngày gieo.
b) Giai đoạn 3 lá đến thu hoạch khoảng 90 ngày: Tưới khoảng 28 lần tưới, trung bình từ 3 ngày đến 4 ngày tưới 1 lần.
D1.3.3 Vụ Thu Đông
a) Giai đoạn cây tỏi từ gieo đến bén rễ khoảng 30 ngày, tưới 7 lần, trung bình từ 3 ngày đến 4 ngày tưới 1 lần, lần đầu tiên sau 1 ngày gieo.
b) Giai đoạn 3 lá đến thu hoạch khoảng 90 ngày: Tưới khoảng 26 lần tưới, trung bình từ 3 ngày đến 4 ngày tưới 1 lần.
D.2 Lượng nước tưới
D.2.1 Lượng nước tưới
Lượng nước tưới phun mưa cho cây tỏi xem bảng D.1.
D.2.2 Điều chỉnh mức tưới khi có mưa
a) Khi lượng mưa nhỏ hơn 5 mm: Tưới 100 % mức tưới.
b) Khi lượng mưa từ 5 mm đến 10 mm: Tưới 50 % so với mức tưới.
c) Khi lượng mưa lớn hơn 10 mm: Không tưới.
Bảng D.1 - Lượng nước tưới phun mưa cho cây tỏi
| Giai đoạn sinh trưởng | Thời gian ngày thứ | Mức tưới m3/ha | Số lần tưới |
| Vụ Xuân Hè | |||
| Gieo - bén rễ | Từ 0 đến 30 | Từ 20 đến 25 | 10 |
| 3 lá - thu hoạch | Từ 31 đến 120 | Từ 45 đến 50 | 30 |
| Tổng lượng nước tưới vụ Xuân Hè | Từ 1 600 đến 1 750 |
| |
| Vụ Hè Thu | |||
| Gieo - bén rễ | Từ 0 đến 30 | Từ 20 đến 25 | 8 |
| 3 lá - thu hoạch | Từ 31 đến 120 | Từ 45 đến 50 | 28 |
| Tổng lượng nước tưới vụ Hè Thu | Từ 1 420 đến 1 600 |
| |
| Vụ Thu Đông | |||
| Gieo - bén rễ | Từ 0 đến 30 | Từ 20 đến 25 | 7 |
| 3 lá - thu hoạch | Từ 31 đến 120 | Từ 45 đến 50 | 26 |
| Tổng lượng nước tưới vụ Thu Đông | Từ 1 310 đến 1 475 |
| |
Phụ lục E
(Tham khảo)
Kỹ thuật tưới phun mưa kết hợp bón phân
E.1 Trường hợp không bón qua hệ thống tưới
E.1.1 Loại phân
Chọn các loại phân thông thường.
E.1.1 Chế độ bón phân
Thực hiện theo các quy trình và hướng dẫn đã được ban hành.
E.1.1 Trình tự tưới nước kết hợp bón phân
a) Bước 1 - Làm ẩm đất: Trước khi bón phân cần tưới để làm ẩm đất và lá;
b) Bước 2 - Tưới bón phân: Rải, bón phân xung quanh khu vực đã được làm ẩm;
c) Bước 3 - Tưới nước: Sau khi bón phân tưới đẫm nước đến độ ẩm đất đạt βđr.
E.2 Trường hợp bón qua hệ thống tưới
E.2.1 Loại phân
Chọn các loại phân có khả năng hòa tan 100 % trong nước hoặc phân chuyên dụng cho hệ thống tưới theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
E.2.2 Hòa phân
Tỷ lệ hòa phân (nước/phân) nên theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Trong trường hợp hòa nhiều loại phân cùng một lúc, cần chú ý khả năng phối hợp giữa các loại phân. Nếu các loại phân không phù hợp với nhau thì hòa riêng và chia làm các đợt bón khác nhau.
E.2.3 Chế độ bón phân
Thực hiện theo các quy trình và hướng dẫn đã được ban hành.
E.2.4 Trình tự tưới nước kết hợp bón phân
a) Bước 1 - Làm ẩm đất: Trước khi bón phân cần tưới để làm ẩm đất và lá;
b) Bước 2 - Tưới bón phân: Tùy từng khối lượng, loại phân cho mỗi lần bón mà điều chỉnh thời gian bón phân cho phù hợp để tưới hết lượng phân cần bón;
c) Bước 3 - Tưới nước: Sau khi bón phân cần tiếp tục duy trì tưới nước để rửa lượng phân trong đường ống và phân bám trên mặt lá cây trồng, thời gian tưới không thấp hơn 10 phút và độ ẩm đất đạt βđr.
Lưu ý: Không bón phân khi độ ẩm đất lớn hơn 85 % độ ẩm tối đa đồng ruộng và khi có mưa.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 8641 : 2011: Công trình thủy lợi - Kỹ thuật tưới tiêu nước cho cây lương thực và cây thực phẩm.
[2] TCVN 14271 : 2024: Hệ thống tưới tiêu - Tưới phun mưa - Yêu cầu thiết kế.
[3] Quyết định số 402/QĐ-TCTL-KHCN ngày 20/09/2018 của Tổng cục Thủy lợi Ban hành Quy trình tưới phun mưa cho cây lạc khu vực miền Trung.
[4] Irrigation Engineering - Sprinkler, Trickle, Surface Irrigation - Principles, Design and Agricultural Practices. Irrigation Engineering Scientitic Publication (IESP). 1984.
[5] FAO Irrigation and Drainage Paper No.56. Crop Evatranspiration. 2006.
[6] GB/T5005-2007: Technical specitication of sprinkler engineering. Standards of China. 2007.
[7] N. Tiwari and T. B. S. Rajput. Micro Irrigation Systems Design. 2015.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu tài liệu dùng để tính toán
4.1 Tài liệu khí tượng
4.2 Tài liệu nguồn nước
4.3 Tài liệu thổ nhưỡng
4.4 Tài liệu cây trồng
4.5 Tài liệu khác
5 Chế độ tưới
5.1 Mức tưới
5.2 Khoảng thời gian tưới
5.3 Mức tưới toàn vụ
5.4 Chế độ tưới
6 Kỹ thuật tưới phun mưa
6.1 Thông số kỹ thuật của tưới phun mưa
6.2 Thời gian tưới phun mưa
6.3 Tưới kết hợp bón phân
Phụ lục A (Tham khảo): Ví dụ tính toán mức tưới cho cây rau
Phụ lục B (Tham khảo): Ví dụ tính toán chế độ tưới cho cây rau theo phương pháp lập bảng
Phụ lục C (Tham khảo): Chế độ tưới cho cây hành khu vực miền Trung áp dụng kỹ thuật tưới phun mưa:
Phụ lục D (Tham khảo): Chế độ tưới cho cây tỏi khu vực miền Trung áp dụng kỹ thuật tưới phun mưa:
Phụ lục E (Tham khảo): Kỹ thuật tưới phun mưa kết hợp bón phân.
Thư mục tài liệu tham khảo
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!