Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 14260:2024 Gỗ biến tính - Phân loại và ghi nhãn

Số hiệu: TCVN 14260:2024 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2024
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14260:2024

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14260:2024

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14260:2024 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14260:2024 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 14260:2024

GỖ BIẾN TÍNH - PHÂN LOẠI VÀ GHI NHÃN

Modified wood - Classification and marking

Lời nói đầu

TCVN 14260:2024 được xây dựng trên cơ sở tham khảo GB/T 33022-2016 Classification and mark for modified wood.

TCVN 14260:2024 do Trường Đại học Lâm nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Bộ khoa học và Công nghệ thẩm định và công bố.

 

GỖ BIẾN TÍNH - PHÂN LOẠI VÀ GHI NHÃN

Modified wood - Classification and marking

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định việc phân loại và ghi nhãn gỗ biến tính. Tiêu chuẩn này áp dụng cho gỗ biến tính được xử lý bằng các phương pháp hóa học, vật lý, sinh học và các phương pháp khác.

2 Tài liệu viện dẫn

Không có tài liệu viện dẫn nào trong tiêu chuẩn này.

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Biến tính gỗ (wood modification)

Sử dụng phương pháp vật lý, hóa học, sinh học hoặc các phương pháp khác để cải thiện tính chất của gỗ.

3.2

Biến tính gỗ bằng phương pháp vật lý (physical modification of wood)

Sử dụng phương pháp gia nhiệt, luộc, hấp, nén ép và các phương pháp khác để cải thiện tính chất gỗ.

3.3

Biến tính gỗ bằng phương pháp hóa học (chemical modification of wood)

Sử dụng phương pháp tạo phản ứng giữa tác nhân hóa học với nhóm hoạt động trong thành phần gỗ để tạo thành liên kết cộng hóa trị ổn định để cải thiện tính chất gỗ.

3.4

Xử lý ngâm tẩm (impregnation treatment)

Quá trình ngâm gỗ trong dung dịch chất lỏng (hợp chất hóa học, nhựa) được chứa trong thiết bị chuyên dụng, trong điều kiện nhiệt độ, áp sut nhất định. Gỗ có các đặc tính: cải thiện khối lượng riêng, độ bền cơ học, độ ổn định kích thước, độ bền sử dụng; làm giảm khả năng hút ẩm.

3.5

Xử lý nhiệt (heat treated modification)

Quá trình công nghệ xử lý gia nhiệt cho gỗ ở nhiệt độ cao (thông thường từ 160 °C đến 250 °C) trong một khoảng thời gian nhất định, ở môi trường nghèo oxy để cải thiện tính chất gỗ. Gỗ có các đặc tính như độ ổn định kích thước, khả năng chống nấm mục được cải thiện tốt lên, ổn định màu sắc.

3.6

Xử lý nén ép (compression treatment)

Quá trình công nghệ làm mềm gỗ với sự trợ giúp của nhiệt độ, độ ẩm hoặc các phương pháp khác, sau đó tiến hành nén ép gỗ lại. Gỗ có đặc tính khối lượng riêng, độ bền lực học, tính chất vật lý cải thiện tốt lên.

3.7

Xử lý chống cháy (fire-retardant treatment)

Quá trình công nghệ đưa hợp chất hóa học (chất có tác dụng chống cháy) vào trong gỗ để nâng cao khả năng chống cháy và giảm năng lượng đốt cháy của gỗ.

3.8

Xử lý chống mục (unti-rot treatment)

Sử dụng các phương pháp vật lý, hóa học, sinh học khác nhau để ngăn chặn sự phát triển nấm mục, côn trùng phá hoại gỗ, v.v... nhằm nâng cao độ bền sử dụng cho gỗ.

3.9

Gỗ biến tính (modified wood)

Gỗ được xử lý thông qua phương pháp vật lý, hóa học, sinh học và các phương pháp khác để cải thiện tính chất của gỗ.

3.10

Gỗ biến tính bằng nhựa (modified wood with resin impregnation)

Gỗ được xử lý ngâm tẩm nhựa nhiệt rắn dạng lỏng (như nhựa Ure formadehyde, nhựa phenolic, nhựa melamin, v.v...) để cải thiện tính chất gỗ.

3.11

Gỗ chống mục (unti-rot wood)

Gỗ được xử lý hóa chất, có công năng chống lại nấm mục.

3.12

Gỗ chậm cháy (fire-retardant wood)

Gỗ được xử lý chất chống cháy có công năng chống cháy.

3.13

Gỗ biến tính nhiệt (thermally modified wood)

Gỗ được xử lý ở nhiệt độ từ 160 °C đến 250°C, trong một khoảng thời gian nhất định, ở môi trường nghèo oxy. Gỗ có các đặc tính như độ ổn định kích thước, khả năng chống nấm mục được cải thiện tốt lên.

3.14

Gỗ nén ép (compressed wood)

Gỗ được xử lý làm mềm, nén ép tạo hình và các quy trình khác, cải thiện tính chất gỗ.

3.15

Gỗ acetyl (acetylated wood)

Gỗ được cải thiện tính chất bằng phản ứng hóa học gỗ với tác nhân hóa học acetyl (anhydrid acetyl, khí acetyl, axit thioacetic, v.v...), nhóm OH ưa nước trong gỗ được chuyển đổi thành nhóm acetyl-oxy kỵ nước.

4 Phân loại

4.1  Phân loại theo phương pháp biến tỉnh

a. Gỗ xử lý ngâm tẩm: Chủ yếu ngâm tẩm nhựa và chất vô cơ.

b. Gỗ xử lý nhiệt;

c. Gỗ xử lý nén ép;

d. Gỗ xử lý acetyl;

e. Gỗ xử lý chống mục;

f. Gỗ xử lý chống cháy;

g. Các dạng khác.

4.2  Phân loại theo sản phẩm

a. Gỗ biến tính bằng nhựa;

b. Gỗ chống mục;

c. Gỗ chậm cháy;

d. Gỗ biến tính nhiệt;

e. Gỗ nén ép;

f. Gỗ acetyl;

g. Các dạng khác.

4.3 Phân loại theo môi trường sử dụng

a. Gỗ biến tính dùng nội thất;

b. Gỗ biến tính dùng ngoại thất.

Biến tính gỗ (wood modification)

5 Ghi nhãn

5.1  Quy định chung

Gỗ biến tính được ghi nhãn theo từng tấm hoặc từng bao gói kiện hàng. Gỗ biến tính dùng ngoại thất phải có thông tin về độ bền lâu.

5.2  Nội dung ghi nhãn

Trên nhãn sản phẩm cần chứa ít nhất các thông tin sau:

a) Thông tin doanh nghiệp sản xuất: Ghi tên công ty sản xuất và địa chỉ;

b) Loại hình sản phẩm: Ghi rõ theo quy định tại 4.2;

c) Số và Tên tiêu chuẩn: Số và tên tiêu chuẩn có liên quan;

d) Tên gỗ: Tên của loài gỗ biến tính (tên tiếng Việt thường dùng, tên khoa học);

e) Tính năng sản phẩm:

Gỗ biến tính bằng nhựa: Gỗ dùng trong nội thất, phải có thông tin khối lượng riêng, hàm lượng formaldehyde. Gỗ dùng ngoại thất phải có thông tin về khối lượng riêng, cấp độ chống mục, v.v...

Gỗ chậm cháy: Phải có thông tin về cấp độ chống cháy, v.v...

Gỗ biến tính nhiệt: Phải có thông tin độ ẩm thăng bằng, gỗ dùng ngoại thất phải có thông tin về cấp độ chống mục, v.v...

Gỗ nén ép: Phải có thông tin quy cách kích thước, độ co rút, giãn nở. Gỗ dùng ngoại thất phải có thông tin về cấp độ chống mục, v.v...

Gỗ acetyl: Phải có thông tin quy cách kích thước, co rút, giãn nở. Gỗ dùng ngoại thất phải có thông tin về cp độ chống mục, v.v...

G chống mục: Phải có thông tin: viết tắt chất bảo quản được sử dụng, phân loại cấp độ chống mục, độ thẩm chất bảo quản, năm sản xuất.

f) Môi trường sử dụng: Ghi rõ môi trường sử dụng như quy định 4.3.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 12619-1:2019, Gỗ - Phân loại - Phần 1: Theo mục đích sử dụng.

[2] LY/T 1925  Dán nhãn sản phẩm gỗ chống nấm mục.

[3] GB2 7651-2011-  Yêu cầu và phân loại sử dụng gỗ chống nấm mục.

[4] GB/T 31747-2015  Gỗ biến tính nhiệt.

[5] GB / T 38467-2020  Đặc tính kỹ thuật gỗ biến tình dùng làm đồ nội thất.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14260:2024

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12619-1:2019 Gỗ - Phân loại - Phần 1: Theo mục đích sử dụng

02

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14259:2024 Gỗ biến tính - Gỗ biến tính dùng cho đồ gỗ

03

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14261:2024 Gỗ biến tính - Gỗ biến tính nhiệt

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×