- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn TCVN 14261:2024 Gỗ biến tính - Gỗ biến tính nhiệt
| Số hiệu: | TCVN 14261:2024 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
31/12/2024 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14261:2024
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14261:2024
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14261:2024
GỖ BIẾN TÍNH - GỖ BIẾN TÍNH NHIỆT
Modified wood - Thermally modified wood
Lời nói đầu
TCVN 14261:2024 được xây dựng trên cơ sở tham khảo GB/T 31747-2015 Thermally-modified wood.
TCVN 14261:2024 do Trường Đại học Lâm nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Bộ khoa học và Công nghệ thẩm định và công bố.
GỖ BIẾN TÍNH - GỖ BIẾN TÍNH NHIỆT
Modified wood - Thermally modified wood
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định việc phân loại, yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử đối với gỗ biến tính nhiệt.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1075, Gỗ xẻ- Kích thước cơ bản
TCVN 7790-1 (ISO 2859-1), Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 1: Chương trình lấy mẫu được xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô
TCVN 8044 (ISO 3129), Gỗ - Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung đối với thử nghiệm cơ lý của mẫu nhỏ từ gỗ tự nhiên
TCVN 8164 (ISO 13910), Kết cấu gỗ - Gỗ phân hạng theo độ bền- Phương pháp thử các tính chất kết cấu
TCVN 8932 (ISO 2301), Gỗ xẻ cây lá rộng - Khuyết tật - Phương pháp đo
TCVN 13533, Độ bền của gỗ và sản phẩm gỗ - Thử nghiệm và phân cấp độ bền theo tác nhân sinh học
TCVN 13707-1 (ISO 13061-1), Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 1: Xác định độ ẩm cho các phép thử vật lý và cơ học
TCVN 13707-13 (ISO 13061-13), Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 13: Xác định độ co rút theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến
TCVN 13707-14 (ISO 13061-14), Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 14: Xác định độ co rút thể tích
TCVN 14260, Gỗ biến tính - Phân loại và ghi nhãn
ISO 737, Coniferous sawn timber - Sizes - Methods of measurement (Gỗ xẻ lá kim - Kích thước - Phương pháp đo)
ISO 8904, Broadleaved sawn timber - Sizes - Methods of measurement (Gỗ xẻ lá rộng - Kích thước - Phương pháp đo)
ISO 19474, Round timber - Visual characteristics - Methods of determination (Gỗ tròn - Đặc điểm ngoại quan - Phương pháp xác định).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Gỗ biến tính nhiệt (thermally modified wood)
Gỗ được xử lý ở nhiệt độ cao từ 160 °C đến 250 °C, trong một khoảng thời gian nhất định, ở môi trường nghèo oxy. Gỗ có các đặc tính như độ ổn định kích thước, khả năng chống nấm mục được cải thiện tốt lên.
3.2
Nhiệt độ biến tính (thermal modification temperature)
Nhiệt độ xử lý cao nhất được duy trì trong quá trình sản xuất gỗ biến tính nhiệt.
4 Phân loại
- Theo môi trường sử dụng, gỗ biến tính nhiệt dùng ngoại thất và gỗ biến tính nhiệt dùng nội thất.
- Theo chức năng sử dụng, gỗ biến tính nhiệt dùng trang trí và gỗ biến tính nhiệt dùng trong kết cấu.
5 Yêu cầu kỹ thuật
5.1 Khuyết tật ngoại quan
5.1.1 Gỗ biến tính nhiệt được chia thành hai loại theo giới hạn cho phép của khuyết tật. Giới hạn cho phép đối với khuyết tật gỗ của từng loại quy định tại Bảng 1.
Yêu cầu chất lượng và ngoại quan cũng có thể được thực hiện theo thỏa thuận giữa bên mua và bên bán.
Bảng 1 - Phân loại gỗ biến tính nhiệt theo giới hạn cho phép các khuyết tật
| Tên khuyết tật | Phương pháp định lượng, tính toán | Giới hạn cho phép | |
| Loại I | Loại II | ||
| Mắt chết | Tỷ lệ giữa kích thước lớn nhất của mắt so với chiều rộng gỗ (tại chỗ có mắt) tính theo %, không lớn hơn | 25 | 40 |
| Số lượng mắt trên 1 m dài gỗ, không lớn hơn | 5 | 6 | |
| Nứt | Chiều rộng vết nứt lớn nhất (mm), không lớn hơn | 1 | 2 |
| Tỷ lệ chiều dài vết nứt so với chiều dài gỗ (%), không lớn hơn | 15 | 25 | |
| Nấm mục | Không cho phép | ||
| Vết tách dọc | Tỷ lệ chiều dài vết tách so với chiều dài của gỗ (%), không lớn hơn | 15 | 40 |
| Lỗ mọt | Không cho phép | ||
| Lẹm cạnh | Tỷ lệ giữa chiều rộng gỗ của vết lẹm sâu nhát (tính theo phương vuông góc với chiều dài gỗ), so với chiều rộng gỗ (%), không lớn hơn | 20 | 40 |
| Cong | Tỷ lệ độ cong phương tiếp tuyến lớn nhất so với chiều rộng gỗ (%), không lớn hơn | 1 | 2 |
| Tỷ lệ độ cong phương dọc thớ lớn nhất so với chiều dọc tấm gỗ (%), không lớn hơn | 2 | 3 | |
| Xiên thớ | Độ xiên của thớ gỗ tính theo %, không lớn hơn | 10 | 20 |
5.1.2 Bề mặt và mặt cắt của gỗ biến tính nhiệt cơ bản phải đồng nhất về màu sắc, không có sự khác biệt rõ ràng về màu sắc (ngoại trừ sự khác biệt về màu sắc của gỗ lõi và gỗ dác).
5.2 Kích thước và sai số
5.2.1Kích thước và sai số cho phép của gỗ xẻ biến tính nhiệt thực hiện theo quy định tại TCVN 1075, hoặc theo thỏa thuận giữa bên mua và bên bán.
5.2.2Kích thước và sai số cho phép của gỗ tròn biến tính nhiệt theo thỏa thuận giữa bên mua và bên bán.
5.3 Phân loại và yêu cầu chất lượng gỗ biến tính nhiệt theo môi trường sử dụng
Phân loại sử dụng gỗ biến tính nhiệt và yêu cầu chất lượng theo môi trường sử dụng, quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Phân loại và yêu cầu chất lượng gỗ biến tính nhiệt theo môi trường sử dụng
| Danh mục | Yêu cầu chất lượng theo môi trường sử dụng | |||
| Phân loại sử dụng | Sử dụng ngoài trời | Sử dụng trong nhà | ||
| Phân loại gỗ | Gỗ lá kim | Gỗ lá rộng | Gỗ lá kim | Gỗ lá rộng |
| Nhiệt độ biến tính nhiệt khuyến nghị (°C) | 205 - 220 | 190-210 | 180-200 | 180 - 190 |
| Phạm vi sử dụng | Ngoài trời, ván sàn, không tiếp xúc với nước, không chịu lực. | Trong nhà, ván sàn, không tiếp xúc với nước, có thể được sử dụng như một kết cấu chịu lực gỗ | ||
| Bền với nấm mục (tỷ lệ hao hụt khối lượng mẫu thử) | Đạt cấp DC 3 | Đạt cấp DC 4 | ||
| Độ ẩm (%) | 4-8 | |||
| Độ ẩm thăng bằng (%) | ≤ 7,0 | ≤ 8,0 | ||
| Độ co rút thể tích (%) | < 7,0 | < 10,0 | ||
5.4 Gỗ biến tính nhiệt dùng cho kết cấu chịu lực
Gỗ biến tính nhiệt dùng cho kết cấu chịu lực phải đáp ứng các yêu cầu chất lượng tại phụ lục A và phụ lục B.
6 Lấy mẫu và đánh giá
6.1 Lấy mẫu đánh giá ngoại quan, kích thước và đánh giá
6.1.1 Lấy mẫu
Áp dụng phương án lấy mẫu hai lần để kiểm tra thông thường được quy định trong TCVN 7790-1 (ISO 2859-1) bậc kiểm tra II, giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) là 4,0.
6.1.2 Đánh giá
Số cá thể được kiểm tra lần đầu phải bằng cỡ mẫu đầu tiên của phương án. Nếu trong mẫu đầu tiên có số cá thể không phù hợp nhỏ hơn hoặc bằng số chấp nhận thì lô được chấp nhận. Nếu trong mẫu đầu tiên có số cá thể không phù hợp lớn hơn hoặc bằng số loại bỏ thì lô bị loại bỏ.
Nếu trong mẫu đầu tiên có số cá thể không phù hợp nằm giữa số chấp nhận đầu tiên và số bị loại thì phải kiểm tra mẫu thứ hai có cỡ mẫu được quy định trong phương án. Số cá thể không phù hợp tìm được trong mẫu thứ nhất và thứ hai sẽ được cộng gộp lại. Nếu tổng số cá thể không phù hợp này nhỏ hơn hoặc bằng số chấp nhận thứ hai thì lô được nhận. Tại thời điểm phát hiện thấy tổng số cá thể không phù hợp lớn hơn hoặc bằng số loại bỏ thứ hai thì dừng kiểm tra, lô bị loại.
6.2 Lấy mẫu xác định tính chất vật lý, hóa học và đánh giá
6.2.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu xác định độ ẩm, độ ẩm thăng bằng, độ co rút theo TCVN 8044 (ISO 3129).
Lấy mẫu xác định độ bền với nấm mục theo TCVN 13533.
6.2 Đánh giá
Các kết quả kiểm tra về chất lượng ngoại quan, kích thước, độ ẩm, độ ẩm cân bằng, độ bền với nấm mục, độ co rút của gỗ biến tính nhiệt đều đạt các hạng mục tương ứng.
Khi đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về loại và cấp độ, lô sản phẩm sẽ được đánh giá là đạt chất lượng, nếu không sẽ bị đánh giá là không đủ tiêu chuẩn hoặc hạ cấp.
7 Phương pháp thử
7.1 Xác định kích thước
Kích thước của gỗ biến tính nhiệt lá kim xác định theo ISO 737. Kích thước của gỗ biến tính nhiệt lá rộng xác định theo ISO 8904. Kích thước của gỗ tròn biến tính nhiệt xác định theo ISO 19474.
7.2 Đánh giá ngoại quan
Ngoại quan gỗ xẻ biến tính nhiệt đánh giá theo TCVN 8932 (ISO 2301). Ngoại quan gỗ tròn đánh giá theo ISO 19474.
7.3 Xác định tính chất lý, hóa
7.3.1 Xác định độ ẩm
Theo TCVN 13707-1 (ISO 13061-1).
7.3.2 Xác định độ ẩm thăng bằng
Mẫu thử đã được sấy đến khô tuyệt đối, cân xác định khối lượng. Đặt mẫu thử trong phòng có nhiệt độ (20 ± 2) °C và độ ẩm tương đối là (65 ± 5) %. Sau 15 ngày đêm hút ẩm, cân lại khối lượng mẫu. Độ ẩm thăng bằng được xác định theo TCVN 13707-1 (ISO 13061-1).
7.3.3 Xác định độ bền với nấm mục
Theo TCVN 13533.
7.3.4 Xác định độ co rút
Độ co rút theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến theo TCVN 13707-13 (ISO 13061-13). Độ co rút thể tích xác định theo TCVN 13707-14 (ISO 13061-14). Độ co rút là giá trị trung bình của độ corút thể tích, độ co rút theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến, chính xác đến 0,1 %.
8 Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
8.1 Bao gói
Sản phẩm được đóng gói sao cho đảm bảo chất lượng sản phẩm, an toàn cho người và phương tiện vận chuyển, đồng thời cung cấp hướng dẫn sử dụng.
8.2 Ghi nhãn
Gỗ biến tính nhiệt được ghi nhãn theo quy định trong TCVN 14260.
8.3 Vận chuyển và bảo quản
Trong quá trình vận chuyển và bảo quản phải được phân loại, xếp chồng phẳng để tránh nhiễm bẩn, tránh mưa, nắng.
Phụ lục A
(quy định)
Chất lượng gỗ nguyên dùng cho kết cấu chịu lực
A.1 Gỗ hộp
Bảng A1 -Chất lượng gỗ hộp dùng cho kết cấu chịu lực
| SốTT | Tên khuyết tật | Phân cấp chất lượng gỗ | ||
|
|
| I | II | III |
| 1 | Nấm mục | Không cho phép | ||
| 2 | Mắt gỗ Trên toàn bộ cấu kiện, trên bất kỳ chiều dài 150 mm, tổng kích thước mắt gỗ so với chiều rộng gỗ, không lớn hơn | 1/3 (tại vị trí mối ghép tiếp nối, không lớn hơn 1/4) | 2/5 | 1/2 |
| 3 | Xiên thớ Độ cao nghiêng thớ trung bình trong 1 m dài gỗ, không lớn hơn (mm) | 50 | 80 | 120 |
| 4 | Vết tủy | Trên bề mặt cắt tại vị trí mối ghép tiếp nối nên loại bỏ | Không giới hạn | Không giới hạn |
| 5 | Vết nứt (1) Trên mặt cắt tại vị trí mối ghép tiếp nối | Không cho phép | Không cho phép | Không cho phép |
|
| (2) Gần mặt cắt tại vị trí mối ghép tiếp nối, chiều sâu vết nứt (khi phía đối diện có vết nứt, chiều sâu vết nứt tổng cả 2 phía) so với chiều rộng, không lớn hơn | 1/4 | 1/3 | Không giới hạn |
| 6 | Lỗ mọt | Trên bề mặt, cho phép hang côn trùng, không cho phép lỗ mọt. | ||
| CHÚ THÍCH 1 Đối với mắt chết (bao gồm cả mắt mềm và mắt mục), ngoài số lượng mắt gỗ nói chung, cần thiết kiểm tra kỹ lưỡng mắt, nếu có dấu hiệu bị mục cần thiết phải xử lý chống mục trước khi sử dụng. 2 Cách đo mắt gỗ theo TCVN 8932 (ISO 2301). | ||||
A.2 Gỗ ván
Bảng A2 - Chất lượng gỗ ván dùng cho kết cấu chịu lực
| SốTT | Tên khuyết tật | Phân cấp chất lượng gỗ | ||
| I | II | III | ||
| 1 | Nấm mục | Không cho phép | ||
| 2 | Mắt gỗ Trên toàn bộ cấu kiện, trên bất kỳ chiều dài 150mm, tổng kích thước mắt gỗ so với chiều rộng gỗ, không lớn hơn | 1/4 (tại vị trí mối ghép tiếp nối, không lớn hơn 1/5) | 1/3 | 2/5 |
| 3 | Xiên thớ Độ cao nghiêng thớ trung bình trong 1 m dài gỗ, không lớn hơn (mm) | 50 | 80 | 120 |
| 4 | Vết tủy | Không cho phép | Không cho phép | Không cho phép |
| 5 | Vết nứt Trên mặt cắt tại vị trí mối ghép tiếp nối và vị trí gần đó. | Không cho phép | Không cho phép | Không cho phép |
| 6 | Lỗ mọt | Trên bề mặt, cho phép hang côn trùng, không cho phép lỗ mọt. | ||
| CHÚ THÍCH 1 Đối với mắt chết (bao gồm cả mắt mềm và mắt mục), ngoài số lượng mắt nói chung, cần thiết kiểm trakỹ lưỡng mắt, nếu có dấu hiệu bị mục cần thiết phải xử lý chống mục trước khi sử dụng. 2 Cách đo mắt gỗ theo TCVN 8932 (ISO 2301). | ||||
A.3 Gỗ tròn
Bảng A3 - Chất lượng gỗ tròn dùng cho kết cấu chịu lực
| Số TT | Tên khuyết tật | Phân cấp chất lượng gỗ | ||
| I | II | III | ||
| 1 | Nấm mục | Không cho phép | ||
| 2 | Mắt gỗ (1) Trên toàn bộ cấu kiện, trên bất kỳ chiều dài 150mm, tổng kích thước mắt gỗ so với chiều rộng gỗ, không lớn hơn | 1/4 | 1/3 | Không giới hạn |
| (2) Kích thước lớn nhất của mỗi mắt gỗ so với chu vi khúc gỗ, không lớn hơn | 1/10 (tại vị trí mối ghép tiếp nối, không lớn hơn 1/12) | 1/6 | 1/6 | |
| 3 | Xiên thớ Độ cao nghiêng thớ trung bình trong 1 m dài gỗ, không lớn hơn (mm) | 80 | 120 | 150 |
| 4 | Tủy gỗ | Trên bề mặt cắt vị trí mối ghép tiếp nối nên loại bỏ | Không giới hạn | Không giới hạn |
| 5 | Lỗ mọt | Trên bề mặt, cho phép hang côn trùng, không cho phép lỗ mọt. | ||
| CHÚ THÍCH 1 Đối với mắt chết (bao gồm cả mắt mềm và mắt mục), ngoài số lượng mắt gỗ nói chung, cần thiết kiểm tra kỹ lưỡng mắt, nếu có dấu hiệu bị mục cần thiết phải xử lý chống mục trước khi sử dụng, 2 Kích thước mắt gỗ đo theo hướng vuông góc với chiều dài cấu kiện. Mắt sống có đường kính nhỏ hơn 10 mm không tính. 3 Đối với vết nứt gỗ, có thể sử dụng được thông qua điều chỉnh phương hướng (điều chỉnh đường phân chia vết nứt vuông góc với mặt tiếp xúc). 4 Đánh giá ngoại quan theo quy định tại ISO 19474. | ||||
Phụ lục B
(tham khảo)
Độ bền gỗ dùng cho kết cấu chịu lực
B.1 Lấy mẫu kiểm tra độ bền uốn tĩnh của gỗ. Đối với vật liệu sử dụng cho cấu trúc chịu lực, kết quả kiểm tra độ bền uốn tĩnh phải không được nhỏ hơn giá trị trong bảng B1.
Bảng B1 - Tiêu chuẩn độ bền gỗ dùng cho kết cấu chịu lực
| Loại gỗ | Gỗ lá kim | Gỗ lá rộng | |||||||
| Độ bền thiết kế | TC11 | TC13 | TC15 | TC17 | TB11 | TB13 | TB15 | TB17 | TB20 |
| Độ bền uốn tĩnh thiết kế (N/mm2) | 11 | 13 | 15 | 17 | 11 | 13 | 15 | 17 | 20 |
| Kết quả kiểm tra thực tế của gỗ (N/mm2), không nhỏ hơn | 44 | 51 | 58 | 72 | 58 | 68 | 78 | 88 | 98 |
| CHÚ THÍCH Cấp độ bền uốn tĩnh là giá trị thiết kế. Ký hiệu C dùng cho gỗ lá kim, phân hạng cấp cường độ dựa trên giá trị thiết kế độ bền uốn tĩnh. Ký hiệu B dùng cho gỗ lá rộng, phân hạng cấp cường độ dựa trên giá trị thiết kế độ bền uốn. | |||||||||
B.2Gỗ nhập khẩu không liệt kê tên của các loại cây trong thông số kỹ thuật này, nếu không có số liệu thử nghiệm trong nước để tham khảo, các thử nghiệm sau đây nên được thực hiện trước khi sử dụng:
Tính chất vật lý: Khối lượng riêng, độ co rút của gỗ.
Tính chất cơ học: độ bền uốn tĩnh, mô đun đàn hồi uốn tĩnh, độ bền nén dọc thớ, độ bền cắt dọc thớ.
B.3Phương pháp kiểm tra
Lấy mẫu kiểm tra theo TCVN 8044 (ISO 3129). Phương pháp thử thực hiện theo TCVN 8164 (ISO 13910), thực hiện với gỗ có độ ẩm 12 %.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] GB/T153
Gỗ xẻ cây lá kim.
[2] GB/T4817
Gỗ xẻ cây lá rộng.
[3] GB/T144
Kiểm tra gỗ tròn.
[4] GB/T449
Bảng khối lượng thể tích gỗ xẻ.
[5] GB/T4814
Bảng khối lượng thể tích gỗ tròn.
[6] GB/T4822
Kiểm tra gỗ xẻ.
[7] GB/T1927
Phương pháp thu thập mẫu kiểm tra tính chất cơ lý gỗ.
[8] GB/T1928
Quy định chung về phương pháp thử cơ lý đối với gỗ.
[9] GB/T1929
Phương pháp cưa và cắt mẫu vật liệu thửcơ lý gỗ
[10] GB/T1931
Phương pháp xác định độ ẩm của gỗ.
[11] GB/T1932
Phương pháp xác định độ co rút gỗ.
[12] GB/T2828.1
Quy trình lấy mẫu kiểm tra - Phần 1: Kế hoạch lấy mẫu để kiểm tra từng lô được lấy theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL).
[13] GB/T 13942.1-2009
(Độ bền nấm mụccủa gỗ - Phần 1: Phương pháp thử nghiệm chống mục tự nhiên trong phòng thí nghiệm).
[14] SB/T10383
Dán nhãn gỗ thương mại và các sản phẩm của nó.
[15] GB 50005-2003
Quy phạm thiết kế kết cấu gỗ.
[16] TCVN 1758:1986 Gỗ xẻ - Phân hạng chất lượng theo khuyết tật
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!