- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn TCVN 14259:2024 Gỗ biến tính dùng cho đồ gỗ
| Số hiệu: | TCVN 14259:2024 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
31/12/2024 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14259:2024
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14259:2024
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14259:2024
GỖ BIẾN TÍNH - GỖ BIẾN TÍNH DÙNG CHO ĐỒ GỖ
Modified wood - Modified wood for furniture
Lời nói đầu
TCVN 14259:2024 được xây dựng trên cơ sở tham khảo GB/T 38467-2020 Technical specification of modified wood for furniture.
TCVN 14259:2024 do Trường Đại học Lâm nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Bộ khoa học và Công nghệ thẩm định và công bố.
GỖ BIẾN TÍNH - GỖ BIẾN TÍNH DÙNG CHO ĐỒ GỖ
Modified wood - Modified wood for furniture
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định đối với gỗ biến tính dùng làm đồ gỗ.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là càn thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1075:1971, Gỗ xẻ - Kích thước cơ bản
TCVN 7790-1 (ISO 2859-1), Quy trình lấy mẫu đề kiểm tra định tính - Phần 1: Chương trình lấy mẫu được xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô
TCVN 8044 (ISO 3129), Gỗ - Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung đối với thử nghiệm cơ lý của mẫu nhỏ từ gỗ tự nhiên
TCVN 8932 (ISO 2301), Gỗ xẻ cây lá rộng - Khuyết tật - Phương pháp đo
TCVN 11899-1 (ISO 12460-1) Ván gỗ nhân tạo - Xác định hàm lượng formaldehyt phát tán - Phần 1: Sự phát tán Formaldehyt bằng phương pháp buồng 1m3
TCVN 13533, Độ bền của gỗ và sản phẩm gỗ - Thử nghiệm và phân cấp độ bền theo tác nhân sinh học
TCVN 13707-1 (ISO 13061-1), Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 1: Xác định độ ẩm cho các phép thử vật lý và cơ học
TCVN 13707-13 (ISO 13061-13) Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 13: Xác định độ co rút theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến
TCVN 13707-14 (ISO 13061-14), Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 14: Xác định độ co rút thể tích
TCVN 13707-15 (ISO 13061-15) Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 15: Xác định độ giãn nở theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến
TCVN 13707-16 (ISO 13061-16) Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 16: Xác định độ giãn nở thể tích
TCVN 14260, Gỗ biến tính - Phân loại và ghi nhãn
ISO 737, Coniferous sawn timber - Sizes - Methods of measurement (Gỗ xẻ là kim - Kích thước - Phương pháp đo)
ISO 8904, Broadleaved sawn timber - Sizes - Methods of measurement (Gỗ xẻ lá rộng - Kích thước - Phương pháp đo)
ISO 19474, Round timber - Visual characteristics - Methods of determination (Gỗ tròn - Đặc điểm ngoại quan - Phương pháp xác định).
GB 17927, Upholstered furniture - Assessment of the resistance to ignition of mattress and sofa (Đồ nội thất bọc nệm- Đánh giá đặc tính chống cháy của đồ nội thất bọc nệm, ghế sofa)
GB/T 20286, Requirements and mark on burning behavior of fire retarding products and subassemblies in public place (Yêu cầu về tính năng đốt cháy sản phẩm chậm cháy công cộng và dán nhãn)
GB/T50329, Standard for test methods of timber structures (Tiêu chuẩn cho phương pháp thử kết cấu gỗ).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa quy định tại TCVN 14260 và các thuật ngữ sau:
3.1
Độ thấm thuốc bảo quản (penetration)
Mức độ thành phần hoạt chất của thuốc bảo quản thấm vào trong gỗ.
CHÚ THÍCH: Bao gồm cả thấm sâu vào trong gỗ và trên bề mặt.
4 Phân loại
4.1 Phân loại theo phinyng pháp xử lý
a. Gỗ xử lý ngâm tẩm: Chủ yếu ngâm tẩm nhựa và chất vô cơ;
b. Gỗ xử lý nhiệt;
c. Gỗ xử lý nén ép;
d. Gỗ xử lý acetyl;
e. Gỗ xử lý chống mục;
f. Gỗ xử lý chống cháy;
g. Các dạng khác.
4.2 Phân loại theo loại gỗ
a. Gỗ lá kim biến tính;
b. Gỗ lá rộng biến tính.
4.3 Phân loại theo môi trường sử dụng
a. Gỗ dùng trong nội thất;
b. Gỗ dùng ngoại thất.
5 Yêu cầu
5.1 Kích thước và sai số kích thước
- Kích thước của gỗ xẻ biến tính và sai số cho phép phải phù hợp với TCVN 1075:1971, hoặc thỏa thuận giữa bên mua và bên bán.
- Kích thước và sai lệch cho phép của gỗ tròn biến tính được thực hiện theo thỏa thuận giữa bên mua và bên bán
5.2 Khuyết tật và ngoại quan
5.2.1 Theo khuyết tật, gỗ biến tính dùng làm đồ gỗ được chia làm 3 cấp. Giới hạn cho phép các khuyết tật gỗ của từng loại quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Phân cấp chất lượng gỗ biến tính dùng làm đồ gỗ theo giới hạn khuyết tật gỗ
| Tên khuyết tật | Phương pháp định lượng, tính toán | Giới hạn cho phép | ||
| Loại I | Loại II | Hợp cách | ||
| Mắt sống và mắt chết | Tỷ lệ kích thước mắt lớn nhất so với chiều rộng tấm gỗ, % | ≤20 | ≤30 | ≤40 |
| Số lượng mắt trong phạm vi 1m chiều dài bất kỳ | ≤ 5 | ≤ 7 | ≤ 12 | |
| Mục thối | Tỷ lệ diện tích mục so với diện tích bề mặt gỗ, % | Không cho phép | ≤2 | ≤ 10 |
| Nứt | Tỷ lệ chiều dài vết nứt so với chiều dài gỗ (%), không được vượt quá | 10 | 30 | 40 |
| Lỗ mọt | Số lượng lỗ trong phạm vi 1 chiều dài bất kỳ | Không cho phép | ≤ 3 | ≤ 15 |
| Lẹm cạnh | Tỷ lệ chiều rộng lẹm cạnh so với chiều rộng gỗ, % | ≤20 | ≤ 30 | ≤40 |
| Cong | Tỷ lệ độ cong phương tiếp tuyến lớn nhất so với chiều rộng theo phương ngang gỗ, % | ≤ 1 | ≤ 2 | ≤3 |
| Tỷ lệ độ cong dọc lớn nhất so với chiều dọc tấm gỗ theo phương ngang, % | ≤ 2 | ≤3 | ≤6 | |
| Chéo thớ | Mức độ chéo thớ, % | ≤ 10 | ≤20 | ≤ 30 |
5.2.2Bề mặt và mặt cắt của gỗ biến tính cơ bản phải đồng nhất về màu sắc, không có sự khác biệt rõ ràng về màu sắc (ngoại trừ sự khác biệt về màu sắc của gỗ lõi và gỗ dác).
5.2.3 Bề mặt gỗ biến tính phải sạch sẽ, không có chất đóng cặn và chất ngâm tẩm.
5.2.4Gỗ biến tính không có mùi.
5.3 Tính năng lý hóa
Tính năng lý hóa gỗ biến tính dùng cho đồ gỗ nội thất phải phù hợp với yêu cầu Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu cầu tính năng lý hóa của gỗ biến tính dùng cho đồ gỗ nội thất
| Chỉ tiêu | Mức yêu cầu |
| Độ ẩm, % | Gỗ biến tính nhiệt, gỗ nén ép: 5,0 -10,0; Gỗ acetyl: 3,0 - 7,0; Gỗ ngâm tẩm, gỗ chống nấm mục; gỗ chậm cháy: 8,0-12,0 |
| Độ ẩm thăng bằng, % | Gỗ biến tính lá kim: ≤ 9; Gỗ biến tinh lá rộng: ≤ 8 |
| Độ co rút theo phương tiếp tuyến, % | ≤ 3 |
| Độ co rút thể tích, % | < 10 |
| Độ dãn nở theo phương tiếp tuyến, % | ≤2 |
| Độ dãn nở thể tích, % | < 8 |
| Bền với nấm mụca (tỷ lệ hao hụt khối lượng mẫu thử) | Đạt cấp DC 4 |
| Độ thấm thuốc bảo quảnb, % | ≥ 85 |
| Tính chậm cháyc | Phải đạt được cấp độ II quy định tại phụ lục A |
| CHÚ THÍCH: a Gỗ xử lý chống nắm mục phải có yêu cầu, những gỗ khác có thể theo yêu cầu của hợp đồng b Gỗ xử lý chống nắm mục phải có yêu cầu, những gỗ khác có thể theo yêu cầu của hợp đồng c Gỗ xử lý chậm cháy phải có yêu cầu, những gỗ khác có thể theo yêu cầu của hợp đồng | |
5.3.2 Độ bền nấm mục của gỗ biến tính dùng cho đồ gỗ ngoại thất (tỷ lệ hao hụt khối lượng mẫu thử) phải đạt cấp DC 3. Độ thẩm thuốc bảo quản của gỗ chống nấm mục phải >90 %. Yêu cầu tính năng lý hóa khác theo thỏa thuận bên mua và bán, và được ghi rõ trong hợp đồng.
5.3.3Tính năng lý hỏa của gỗ biến tính dùng cho công việc khác theo thoả thuận.
5.4 Giới hạn chất độc hại
Hàm lượng formadehyt không lớn hơn 0,124 mg/m3.
6 Lấy mẫu và đánh giá
6.1 Lấy mẫu đánh giá ngoại quan, kích thước và đánh giá
6.1.1 Lấy mẫu
Áp dụng phương án lấy mẫu hai lần để kiểm tra thông thường được quy định trong TCVN 7790-1 (ISO 2859-1) bậc kiểm tra II, giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) là 4,0.
6.1.2 Đánh giá
Số cá thể được kiểm tra lần đầu phải bằng cỡ mẫu đầu tiên của phương án. Nếu trong mẫu đầu tiên có số cá thể không phù hợp nhỏ hơn hoặc bằng số chấp nhận thì lô được chấp nhận. Nếu trong mẫu đầu tiên có số cá thể không phù hợp lớn hơn hoặc bằng số loại bỏ thì lô bị loại bỏ.
Nếu trong mẫu đầu tiên có số cá thể không phù hợp nằm giữa số chấp nhận đầu tiên và số bị loại thì phải kiểm tra mẫu thứ hai có cỡ mẫu được quy định trong phương án. số cá thể không phù hợp tìm được trong mẫu thứ nhất và thứ hai sẽ được cộng gộp lại. Nếu tổng số cá thể không phù hợp này nhỏ hơn hoặc bằng số chấp nhận thứ hai thì lô được nhận. Tại thời điểm phát hiện thấy tổng số cá thể không phù hợp lớn hơn hoặc bằng số loại bỏ thứ hai thì dừng kiểm tra, lô bị loại.
6.2 Lấy mẫu xác định tính chất vật lý, hóa học và đánh giá
6.2.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu xác định độ ẩm, độ ẩm thăng bằng, độ co rút theo TCVN 8044 (ISO 3129).
Lấy mẫu thử khí formadehyt, kích thước 150 × 50 × độ dày thực tế mẫu (mm), số lượng 9 mẫu.
Lấy mẫu xác định độ bền với nấm mục theo TCVN 13533.
Lấy mẫu xác định độ thấm chất bảo quản: Theo GB/T50329.
Lấy mẫu xác định chống cháy: Theo GB 20286.
6.2.2 Đánh giá
Độ ẩm, độ ẩm thăng bằng, độ co rút tiếp tuyến, độ co rút thể tích, độ dãn nở tiếp tuyến, độ dãn nở thể tích, tính chống nấm mục, khả năng thấm thuốc bảo quản, tính chống chảy, lượng formaldehyt phải đáp ứng yêu cầu quy định tiêu chuẩn, hoặc yêu cầu đặc tính của các tiêu chí. Đánh giá là phù hợp khi các tiêu chí phù hợp, còn lại không phù hợp.
6.3 Đánh giá toàn diện
6.3.1 Đánh giá kiện hàng đơn lẻ
Kích thước quy cách sản phẩm và sai số cho phép, kết quả kiểm tra đặc tính vật liệu, chất lượng ngoại quan, tính năng lý hóa, toàn bộ phải đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn, hoặc yêu cầu tính năng tiêu chí được đánh giá là phù hợp, nếu không là không phù hợp.
6.3.2 Đánh giá lô sản phẩm
Lô sản phẩm, kích thước quy cách sản phẩm và sai số cho phép, kết quả kiểm tra đặc tính vật liệu, chất lượng ngoại quan, tính năng lý hóa, toàn bộ phải đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn, hoặc yêu cầu tính năng tiêu chí được đánh giá là phù hợp, nếu không là không phù hợp.
7 Phương pháp thử
7.1 Xác định kích thước
Kích thước của gỗ biến tính lá kim xác định theo ISO 737. Kích thước của gỗ biến tính lá rộng xác định theo ISO 8904. Kích thước của gỗ tròn biến tính xác định theo ISO 19474. Tiến hành xác định kích thước gỗ sau khi xử lý.
7.2 Xác định khuyết tật và ngoại quan
7.2.1 Ngoại quan
Ngoại quan gỗ xẻ biến tính đánh giá theo TCVN 8932 (ISO 2301). Ngoại quan gỗ tròn đánh giá theo ISO 19474.
7.2.2 Xác định màu sắc
Đặt mẫu dưới ánh sáng tự nhiên hoặc dưới ánh sáng gằn giống với ánh sáng tự nhiên (ví dụ bóng đèn nung sáng 40 W), độ rọi 300 Ix - 600 Ix, với phạm vi thị giác 700 mm - 1000 mm. Sử dụng phương pháp quan sát mắt thường đề kiểm tra màu sắc của gỗ. Nếu không có sự thống nhất, thông qua 3 người kiểm tra. Kết quả kiểm tra là kết quả của 2 người quan sát tương đồng nhau.
7.2.3 Xác định chất đọng hoặc kết tủa trên bề mặt gỗ
Đặt mẫu dưới ánh sáng tự nhiên hoặc dưới ánh sáng gần giống với ánh sáng tự nhiên (ví dụ bóng đèn nung sáng 40 W), độ rọi 300 Ix - 600 Ix, với phạm vi thị giác 700 mm - 1000 mm. Sử dụng phương pháp quan sát mắt thường để kiểm tra chất đọng hoặc kết tủa trên bề mặt gỗ. Nếu không có sự thống nhất, thông qua 3 người kiểm tra. Kết quả kiểm tra là kết quả của 2 người quan sát tương đồng nhau.
7.2.4 Xác định mùi của gỗ
Đặt mẫu cách mũi 50 mm - 100 mm. Dùng mũi ngửi để đánh giá mùi. Thông qua 3 người kiểm tra. Kết quả kiểm tra là kết quả của 2 người đánh giá tương đồng nhau. Nếu không có sự thống nhất, thông qua 5 người để kiểm tra. Kết quả là đánh giá đồng nhất của 4 người.
7.3 Xác định tính chất vật lý, hóa học
7.3.1 Xác định độ ẩm
Theo TCVN 13707-1 (ISO 13061-1).
7.3.2 Xác định độ ẩm thăng bằng
Mấu thử đã được sẩy đến khô tuyệt đối, cân xác định khối lượng. Đặt mẫu thử trong phòng có nhiệt độ (20 ± 2) °C và độ ẩm tương đối là (65 ± 5) %. Sau 15 ngày đêm hút ẩm, cân lại khối lượng mẫu. Độ ẩm thăng bằng được xác định theo TCVN 13707-1 (ISO 13061-1).
7.3.3 Xác định độ co rút
Độ co rút theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến xác định theo TCVN 13707-13 (ISO 13061-13). Độ co rút thể tích xác định theo TCVN 13707-14 (ISO 13061-14). Độ co rút là giá trị trung bình của độ co rút thể tích, độ co rút theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến, chính xác đến 0,1 %.
7.3.4 Xác định độ trương nở
Độ trương nở theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến xác định theo TCVN 13707-15 (ISO 13061-15). Độ trương nở thể tích xác định theo TCVN 13707-16 (ISO 13061-16). Độ trương nở của mẫu gỗ biến tính là giá trị trung bình độ trương nở thể tích, độ trương nở theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến, chính xác đến 0,1 %.
7.3.5 Xác định độ bền nấm mục
Theo TCVN 13533.
7.3.6 Xác định độ thấm thuốc bảo quản
Theo GB/T50329.
7.3.7 Xác định chậm cháy
Theo GB 20286.
7.3.8 Xác định hàm lượng formadehyt
Hàm lượng formadehyt trong gỗ xác định theo TCVN 11899-1 (ISO 12460-1). Tiến hành trong buồng có thể tích 1 m3. Kích thước mẫu chiều dài (500 ± 5) mm, chiều rộng (500 ±5 ) mm, số lượng mẫu thử 2 mẫu, diện tích bề mặt mẫu vật là 1 m2.
8 Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
8.1 Bao gói
Sản phẩm được đóng gói sao cho đảm bảo chất lượng sản phẩm, an toàn cho người và phương tiện vận chuyển, đồng thời cung cấp hướng dẫn sử dụng.
8.2 Ghi nhãn
8.2.1 Yêu cầu thông dụng
Trên nhãn sản phẩm cần chứa các thông tin sau: Tên sản phẩm, tiêu chuẩn thực hiện, tên gỗ, tính năng sản phẩm, môi trường sử dụng, giấy chứng minh kiểm tra hợp cách, thời gian sản xuất, tên doanh nghiệp sản xuất.
8.2.2 Yêu cầu đặc biệt
Khi có yêu cầu đặc biệt, phải có nội dung ghi nhãn sau:
a. Gỗ xử lý nhiệt: Gỗ xử lý nhiệt dùng ngoại thất phải có thông tin độ bền nấm mục.
b. Gỗ biến tính ngâm tẩm: Gỗ dùng nội thất phải có thông tin hàm lượng formaldehyt, gỗ dùng ngoại thất phải có thông tin độ bền nấm mục.
c. Gỗ acetyl: Phải có thông tin quy cách kích thước, độ co rút, giãn nở. Gỗ dùng ngoại thất phải có thông tin độ bền nấm mục.
d. Gỗ nén ép: Phải có thông tin quy cách kích thước, độ co rút, giãn nở. Gỗ dùng ngoại thất phải có thông tin độ bền nấm mục.
e. Gỗ chống nấm mục: Phải có thông tin: viết tắt chất bảo quản được sử dụng, độ bền nấm mục, độ thấm chất bảo quản, năm sản xuất.
f. Gỗ chống cháy: Phải có thông tin về cấp độ chống cháy.
8.3 Vận chuyển và bảo quản
Trong quá trình vận chuyển và bảo quản phải được phân loại, xếp chồng phẳng để tránh nhiễm bẩn, tránh mưa, nắng.
Phụ lục A
(quy định)
Yêu cầu kỹ thuật về tính năng đốt cháy của đồ nội thất và cấu kiện chống cháy ở nơi công cộng
Tính năng đốt cháy của giường, nệm, tủ, ghế sofa, bàn cà phê, bàn, ghế và các đồ nội thất/ bộ phận khác sử dụng trong nhà ở nơi công cộng phải tuân thủ các yêu cầu trong Bảng A1.
Bảng A.1 - Yêu cầu kỹ thuật về tính năng đốt cháy của đồ nội thất và cấu kiện chống cháy ởnơi công cộng
| Cấp độ chống cháy | Loại sản phẩm | Phương pháp kiểm tra | Đánh giá |
| Chống cháy cấp độ I (Nộithất/cấukiện) | Đồ nội thất bọc nệm | GB/T 20286, Phụ lục B GB 17927 | a) Công suất tỏa nhiệt cao nhất ≤150 kW; b) Tổng năng lượng giải phóng trong 5 min là 30 MJ; c) Mật độ khói tối đa ≤ 75 % d) Không có ngọn lửa cháy hoặc ngọn lửa âm ỉ. |
| Cấu kiện / Nội thất khác | GB/T 20286, Phụ lục C | a) Công suất tỏa nhiệt cao nhất ≤ 150 kW; b) Tổng năng lượng giải phóng trong 5 min ≤ 30 MJ; c) Mật độ khói tối đa ≤ 75 % | |
| Chống cháy cấp độ II(Nộithất/cấukiện) | Đồ nội thất bọc nệm | GB/T 20286, Phụ lục B GB 17927 | a) Công suất tỏa nhiệt cao nhất ≤ 250 kW; b) Tổng năng lượng giải phóng trong 5 min ≤ 40 MJ; c) Mẫu thử không cháy toàn bộ d) Không có hiện tượng bốc cháy hoặc cháy âm ỉ |
| Cấu kiện / Nội thất khác | GB/T 20286, Phụ lục C | a) Công suất tỏa nhiệt cao nhất ≤ 250 kW; b) Tổng năng lượng giải phóng trong 5 min ≤ 40 MJ; c) Mẫu thử không cháy toàn bộ |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] GB/T153
Gỗ xẻ cây lá kim.
[2] GB/T1927
Phương pháp thu thập mẫu kiểm tratính chất cơ lý gỗ.
[3] GB/T1928
Quy định chung về phương pháp thử cơ lý đối với gỗ.
[4] GB/T1929
Phương pháp cưa và cắt mẫu vật liệu thử cơ lý gỗ
[5] GB/T1931
Phương pháp xác định độ ẩm của gỗ.
[6] GB/T1932
Phương pháp xác định độ co rút gỗ.
[7] GB/T 1934.2
Phương pháp xác định độ trương nở gỗ
[8] GB/T2828.1
Quytrình lấy mẫu kiểm tra - Phần 1: Kế hoạch lấy mẫu để kiểm tra từng lô được lấy theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL).
[9] GB/T4817
Gỗ xẻ cây lá rộng.
[10] GB/T4822
Kiểm tra gỗ xẻ.
[11] GB/T14019-2009
Thuật ngữ bảo quản gỗ
[12] GB/T27651-2011
Phân loại và yêu cầu sử dụng gỗ chống nấm mục
[13] GB/T28202-2011
Thuật ngữ công nghệ đồ mộc
[14] GB/T28992-2012
Ván sàn gỗ xử lý nhiệt
[15] GB/T 31747-2015
Gỗ biến tính nhiệt
[16] GB/T31754-2015
Thông số kỹ thuật sản xuất gỗ biến tính
[17] GB/T33022-20165
Phân loại gỗ biến tính và ghi nhãn
[18] GB/T33040-2016
Phương pháp xác định gỗ đã qua xử lý nhiệt
[19] LY/T 1925-2010
Nhận dạng sản phẩm gỗ chống nấm mục
[20] GB 17927 Upholstered furniture. Assessment of the resistance to ignition of mattress and sofa. Part 1: Smouldering cigarette
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!