Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 14259:2024 Gỗ biến tính dùng cho đồ gỗ

Số hiệu: TCVN 14259:2024 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2024
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14259:2024

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14259:2024

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14259:2024 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14259:2024 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 14259:2024

GỖ BIẾN TÍNH - GỖ BIẾN TÍNH DÙNG CHO ĐỒ GỖ

Modified wood - Modified wood for furniture

Lời nói đầu

TCVN 14259:2024 được xây dựng trên cơ sở tham khảo GB/T 38467-2020 Technical specification of modified wood for furniture.

TCVN 14259:2024 do Trường Đại học Lâm nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Bộ khoa học và Công nghệ thẩm định và công bố.

 

G BIN TÍNH - GỖ BIẾN TÍNH DÙNG CHO ĐỒ G

Modified wood - Modified wood for furniture

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định đối với gỗ biến tính dùng làm đồ gỗ.

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là càn thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 1075:1971, Gỗ xẻ - Kích thước cơ bản

TCVN 7790-1 (ISO 2859-1), Quy trình lấy mẫu đề kiểm tra định tính - Phần 1: Chương trình lấy mẫu được xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô

TCVN 8044 (ISO 3129), Gỗ - Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung đối với thử nghiệm cơ lý của mẫu nhỏ từ gỗ tự nhiên

TCVN 8932 (ISO 2301), Gỗ x cây lá rộng - Khuyết tật - Phương pháp đo

TCVN 11899-1 (ISO 12460-1) Ván gỗ nhân tạo - Xác định hàm lượng formaldehyt phát tán - Phần 1: Sự phát tán Formaldehyt bằng phương pháp buồng 1m3

TCVN 13533, Độ bền của gỗ và sản phẩm gỗ - Thử nghiệm và phân cấp độ bền theo tác nhân sinh học

TCVN 13707-1 (ISO 13061-1), Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 1: Xác định độ m cho các phép thử vật lý và cơ học

TCVN 13707-13 (ISO 13061-13) Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 13: Xác định độ co rút theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến

TCVN 13707-14 (ISO 13061-14), Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 14: Xác định độ co rút thể tích

TCVN 13707-15 (ISO 13061-15) Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 15: Xác định độ giãn nở theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến

TCVN 13707-16 (ISO 13061-16) Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 16: Xác định độ giãn nở thể tích

TCVN 14260, Gỗ biến tính - Phân loại và ghi nhãn

ISO 737, Coniferous sawn timber - Sizes - Methods of measurement (Gỗ xẻ là kim - Kích thước - Phương pháp đo)

ISO 8904, Broadleaved sawn timber - Sizes - Methods of measurement (Gỗ xẻ lá rộng - Kích thước - Phương pháp đo)

ISO 19474, Round timber - Visual characteristics - Methods of determination (Gỗ tròn - Đặc điểm ngoại quan - Phương pháp xác định).

GB 17927, Upholstered furniture - Assessment of the resistance to ignition of mattress and sofa nội thất bọc nệm- Đánh giá đặc tính chống cháy của đồ nội thất bọc nệm, ghế sofa)

GB/T 20286, Requirements and mark on burning behavior of fire retarding products and subassemblies in public place (Yêu cầu về tính năng đốt cháy sản phẩm chậm cháy công cộng và dán nhãn)

GB/T50329, Standard for test methods of timber structures (Tiêu chuẩn cho phương pháp thử kết cấu gỗ).

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chun này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa quy định tại TCVN 14260 và các thuật ngữ sau:

3.1

Độ thấm thuốc bảo quản (penetration)

Mức độ thành phần hoạt chất của thuốc bảo quản thấm vào trong gỗ.

CHÚ THÍCH: Bao gồm cả thấm sâu vào trong gỗ và trên bề mặt.

4 Phân loại

4.1 Phân loại theo phinyng pháp xử lý

a. Gỗ xử lý ngâm tẩm: Chủ yếu ngâm tẩm nhựa và chất vô cơ;

b. Gỗ xử lý nhiệt;

c. Gỗ xử lý nén ép;

d. Gỗ xử lý acetyl;

e. Gỗ xử lý chống mục;

f. Gỗ xử lý chống cháy;

g. Các dạng khác.

4.2 Phân loại theo loại gỗ

a. Gỗ lá kim biến tính;

b. Gỗ lá rộng biến tính.

4.3 Phân loại theo môi trường sử dụng

a. Gỗ dùng trong nội thất;

b. Gỗ dùng ngoại thất.

5 Yêu cầu

5.1 Kích thước và sai số kích thước

- Kích thước của gỗ xẻ biến tính và sai số cho phép phải phù hợp với TCVN 1075:1971, hoặc thỏa thuận giữa bên mua và bên bán.

- Kích thước và sai lệch cho phép của gỗ tròn biến tính được thực hiện theo thỏa thuận giữa bên mua và bên bán

5.2 Khuyết tật và ngoại quan

5.2.1 Theo khuyết tật, gỗ biến tính dùng làm đồ gỗ được chia làm 3 cấp. Giới hạn cho phép các khuyết tật gỗ của từng loại quy định tại Bảng 1.

Bảng 1 - Phân cấp chất lượng gỗ biến tính dùng làm đồ gỗ theo giới hạn khuyết tật gỗ

Tên khuyết tật

Phương pháp định lượng, tính toán

Giới hạn cho phép

Loại I

Loại II

Hợp cách

Mắt sống và mắt chết

Tỷ lệ kích thước mắt ln nhất so với chiều rộng tấm gỗ, %

20

30

≤40

Số lượng mắt trong phạm vi 1m chiều dài bất kỳ

≤ 5

≤ 7

12

Mục thối

Tỷ lệ diện tích mục so với diện tích bề mặt gỗ, %

Không cho phép

2

≤ 10

Nứt

Tỷ lệ chiều dài vết nứt so với chiều dài gỗ (%), không được vượt quá

10

30

40

Lỗ mọt

Số lưng lỗ trong phạm vi 1 chiều dài bất kỳ

Không cho phép

≤ 3

≤ 15

Lẹm cạnh

Tỷ lệ chiều rộng lẹm cạnh so với chiều rộng gỗ, %

20

≤ 30

40

Cong

Tỷ lệ độ cong phương tiếp tuyến lớn nhất so với chiều rộng theo phương ngang gỗ, %

≤ 1

≤ 2

3

Tỷ lệ độ cong dọc lớn nhất so với chiều dọc tấm gỗ theo phương ngang, %

≤ 2

3

6

Chéo thớ

Mức độ chéo thớ, %

≤ 10

20

≤ 30

5.2.2Bề mặt và mặt cắt của gỗ biến tính cơ bản phải đồng nhất về màu sắc, không có sự khác biệt rõ ràng về màu sắc (ngoại trừ sự khác biệt về màu sắc của gỗ lõi và gỗ dác).

5.2.3 Bề mặt gỗ biến tính phải sạch sẽ, không có chất đóng cặn và chất ngâm tm.

5.2.4Gỗ biến tính không có mùi.

5.3 Tính năng lý hóa

Tính năng lý hóa gỗ biến tính dùng cho đồ gỗ nội thất phải phù hợp với yêu cầu Bảng 2.

Bảng 2 - Yêu cầu tính năng lý hóa của gỗ biến tính dùng cho đồ gỗ nội thất

Chỉ tiêu

Mức yêu cầu

Độ ẩm, %

Gỗ biến tính nhiệt, gỗ nén ép: 5,0 -10,0;

Gỗ acetyl: 3,0 - 7,0;

G ngâm tẩm, gỗ chống nm mục; gỗ chậm cháy: 8,0-12,0

Độ ẩm thăng bằng, %

Gỗ biến tính lá kim: ≤ 9;

Gỗ biến tinh lá rộng: 8

Độ co rút theo phương tiếp tuyến, %

≤ 3

Độ co rút thể tích, %

< 10

Độ dãn nở theo phương tiếp tuyến, %

2

Độ dãn nở thể tích, %

< 8

Bền với nấm mụca (tỷ lệ hao hụt khối lượng mẫu thử)

Đạt cấp DC 4

Độ thấm thuốc bảo quảnb, %

85

Tính chậm cháyc

Phải đạt được cấp độ II quy định tại phụ lục A

CHÚ THÍCH:

a Gỗ xử lý chống nắm mục phải có yêu cầu, những gỗ khác có thể theo yêu cầu của hợp đồng

b Gỗ xử lý chống nắm mục phải có yêu cầu, những gỗ khác có thể theo yêu cầu của hợp đồng

c Gỗ xử lý chậm cháy phải có yêu cầu, những gỗ khác có thể theo yêu cầu của hợp đồng

5.3.2 Độ bền nấm mục của gỗ biến tính dùng cho đồ gỗ ngoại thất (tỷ lệ hao hụt khối lượng mẫu thử) phải đạt cấp DC 3. Độ thẩm thuốc bảo quản của gỗ chống nấm mục phải >90 %. Yêu cầu tính năng lý hóa khác theo thỏa thuận bên mua và bán, và được ghi rõ trong hợp đồng.

5.3.3Tính năng lý hỏa của gỗ biến tính dùng cho công việc khác theo thoả thuận.

5.4 Giới hạn chất độc hại

Hàm lượng formadehyt không lớn hơn 0,124 mg/m3.

6 Lấy mẫu và đánh giá

6.1 Lấy mẫu đánh giá ngoại quan, kích thước và đánh giá

6.1.1 Lấy mẫu

Áp dụng phương án ly mẫu hai lần để kiểm tra thông thường được quy định trong TCVN 7790-1 (ISO 2859-1) bậc kiểm tra II, giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) là 4,0.

6.1.2 Đánh giá

Số cá thể được kiểm tra lần đầu phải bằng cỡ mẫu đầu tiên của phương án. Nếu trong mẫu đầu tiên có số cá thể không phù hợp nhỏ hơn hoặc bằng số chấp nhận thì lô được chấp nhận. Nếu trong mẫu đầu tiên có số cá thể không phù hợp lớn hơn hoặc bằng số loại bỏ thì lô bị loại bỏ.

Nếu trong mẫu đầu tiên có số cá thể không phù hợp nằm giữa số chấp nhận đầu tiên và số bị loại thì phải kiểm tra mẫu thứ hai có cỡ mẫu được quy định trong phương án. số cá thể không phù hợp tìm được trong mẫu thứ nhất và thứ hai sẽ được cộng gộp lại. Nếu tổng số cá thể không phù hợp này nhỏ hơn hoặc bằng số chấp nhận thứ hai thì lô được nhận. Tại thời điểm phát hiện thấy tổng số cá thể không phù hợp lớn hơn hoặc bằng số loại bỏ thứ hai thì dừng kiểm tra, lô bị loại.

6.2 Lấy mẫu xác định tính chất vật lý, hóa học và đánh giá

6.2.1 Lấy mẫu

Lấy mẫu xác định độ ẩm, độ ẩm thăng bằng, độ co rút theo TCVN 8044 (ISO 3129).

Lấy mẫu thử khí formadehyt, kích thước 150 × 50 × độ dày thực tế mẫu (mm), số lượng 9 mẫu.

Lấy mẫu xác định độ bền với nấm mục theo TCVN 13533.

Lấy mẫu xác định độ thấm chất bảo quản: Theo GB/T50329.

Lấy mẫu xác định chống cháy: Theo GB 20286.

6.2.2 Đánh giá

Độ ẩm, độ m thăng bằng, độ co rút tiếp tuyến, độ co rút thể tích, độ dãn nở tiếp tuyến, độ dãn nở thể tích, tính chống nấm mục, khả năng thấm thuốc bảo quản, tính chống chảy, lượng formaldehyt phải đáp ứng yêu cầu quy định tiêu chuẩn, hoặc yêu cầu đặc tính của các tiêu chí. Đánh giá là phù hợp khi các tiêu chí phù hợp, còn lại không phù hợp.

6.3 Đánh giá toàn diện

6.3.1 Đánh giá kiện hàng đơn lẻ

Kích thước quy cách sản phẩm và sai số cho phép, kết quả kiểm tra đặc tính vật liệu, chất lượng ngoại quan, tính năng lý hóa, toàn bộ phải đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn, hoặc yêu cầu tính năng tiêu chí được đánh giá là phù hợp, nếu không là không phù hợp.

6.3.2 Đánh giá lô sản phẩm

Lô sản phẩm, kích thước quy cách sản phẩm và sai số cho phép, kết quả kiểm tra đặc tính vật liệu, chất lượng ngoại quan, tính năng lý hóa, toàn bộ phải đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn, hoặc yêu cầu tính năng tiêu chí được đánh giá là phù hợp, nếu không là không phù hợp.

7 Phương pháp thử

7.1 Xác định kích thước

Kích thước của gỗ biến tính lá kim xác định theo ISO 737. Kích thước của gỗ biến tính lá rộng xác định theo ISO 8904. Kích thước của gỗ tròn biến tính xác định theo ISO 19474. Tiến hành xác định kích thước gỗ sau khi xử lý.

7.2 Xác định khuyết tật và ngoại quan

7.2.1 Ngoại quan

Ngoại quan gỗ xẻ biến tính đánh giá theo TCVN 8932 (ISO 2301). Ngoại quan gỗ tròn đánh giá theo ISO 19474.

7.2.2 Xác định màu sắc

Đặt mẫu dưới ánh sáng tự nhiên hoặc dưới ánh sáng gằn giống với ánh sáng tự nhiên (ví dụ bóng đèn nung sáng 40 W), độ rọi 300 Ix - 600 Ix, với phạm vi thị giác 700 mm - 1000 mm. Sử dụng phương pháp quan sát mắt thường đề kiểm tra màu sắc của gỗ. Nếu không có sự thống nhất, thông qua 3 người kiểm tra. Kết quả kiểm tra là kết quả của 2 người quan sát tương đồng nhau.

7.2.3 Xác định chất đọng hoặc kết tủa trên bề mặt gỗ

Đặt mẫu dưới ánh sáng tự nhiên hoặc dưới ánh sáng gần giống với ánh sáng tự nhiên (ví dụ bóng đèn nung sáng 40 W), độ rọi 300 Ix - 600 Ix, với phạm vi thị giác 700 mm - 1000 mm. Sử dụng phương pháp quan sát mắt thường để kiểm tra chất đọng hoặc kết tủa trên bề mặt gỗ. Nếu không có sự thống nhất, thông qua 3 người kiểm tra. Kết quả kiểm tra là kết quả của 2 người quan sát tương đồng nhau.

7.2.4 Xác định mùi của gỗ

Đặt mẫu cách mũi 50 mm - 100 mm. Dùng mũi ngửi để đánh giá mùi. Thông qua 3 người kiểm tra. Kết quả kiểm tra là kết quả của 2 người đánh giá tương đồng nhau. Nếu không có sự thống nhất, thông qua 5 người để kiểm tra. Kết quả là đánh giá đồng nhất của 4 người.

7.3 Xác định tính chất vật lý, hóa học

7.3.1 Xác định độ ẩm

Theo TCVN 13707-1 (ISO 13061-1).

7.3.2 Xác định độ ẩm thăng bằng

Mấu thử đã được sẩy đến khô tuyệt đối, cân xác định khối lượng. Đặt mẫu thử trong phòng có nhiệt độ (20 ± 2) °C và độ ẩm tương đối là (65 ± 5) %. Sau 15 ngày đêm hút ẩm, cân lại khi lượng mẫu. Độ ẩm thăng bằng được xác định theo TCVN 13707-1 (ISO 13061-1).

7.3.3 Xác định độ co rút

Độ co rút theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến xác định theo TCVN 13707-13 (ISO 13061-13). Độ co rút thể tích xác định theo TCVN 13707-14 (ISO 13061-14). Độ co rút là giá trị trung bình của độ co rút thể tích, độ co rút theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến, chính xác đến 0,1 %.

7.3.4 Xác định độ trương nở

Độ trương nở theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến xác định theo TCVN 13707-15 (ISO 13061-15). Độ trương nở thể tích xác định theo TCVN 13707-16 (ISO 13061-16). Độ trương nở của mẫu gỗ biến tính là giá trị trung bình độ trương nở thể tích, độ trương nở theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến, chính xác đến 0,1 %.

7.3.5 Xác định độ bền nấm mục

Theo TCVN 13533.

7.3.6 Xác định độ thấm thuốc bảo quản

Theo GB/T50329.

7.3.7 Xác định chậm cháy

Theo GB 20286.

7.3.8 Xác định hàm lượng formadehyt

Hàm lượng formadehyt trong gỗ xác định theo TCVN 11899-1 (ISO 12460-1). Tiến hành trong buồng có thể tích 1 m3. Kích thước mẫu chiều dài (500 ± 5) mm, chiều rộng (500 ±5 ) mm, số lượng mẫu thử 2 mẫu, diện tích bề mặt mẫu vật là 1 m2.

8 Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

8.1 Bao gói

Sản phẩm được đóng gói sao cho đảm bảo chất lượng sản phẩm, an toàn cho người và phương tiện vận chuyển, đồng thời cung cấp hướng dẫn sử dụng.

8.2 Ghi nhãn

8.2.1 Yêu cầu thông dụng

Trên nhãn sản phẩm cần chứa các thông tin sau: Tên sản phẩm, tiêu chuẩn thực hiện, tên gỗ, tính năng sản phẩm, môi trường sử dụng, giấy chứng minh kiểm tra hợp cách, thời gian sản xuất, tên doanh nghiệp sản xuất.

8.2.2 Yêu cầu đặc biệt

Khi có yêu cầu đặc biệt, phải có nội dung ghi nhãn sau:

a. Gỗ xử lý nhiệt: Gỗ xử lý nhiệt dùng ngoại thất phải có thông tin độ bền nấm mục.

b. Gỗ biến tính ngâm tẩm: Gỗ dùng nội thất phải có thông tin hàm lượng formaldehyt, gỗ dùng ngoại tht phải có thông tin độ bền nm mục.

c. Gỗ acetyl: Phải có thông tin quy cách kích thước, độ co rút, giãn nở. Gỗ dùng ngoại thất phải có thông tin độ bền nấm mục.

d. Gỗ nén ép: Phải có thông tin quy cách kích thước, độ co rút, giãn nở. Gỗ dùng ngoại thất phải có thông tin độ bền nấm mục.

e. Gỗ chống nấm mục: Phải có thông tin: viết tắt chất bảo quản được sử dụng, độ bền nấm mục, độ thấm chất bảo quản, năm sản xuất.

f. Gỗ chống cháy: Phải có thông tin về cấp độ chống cháy.

8.3 Vận chuyển và bảo qun

Trong quá trình vận chuyển và bảo quản phải được phân loại, xếp chồng phẳng để tránh nhiễm bẩn, tránh mưa, nắng.

 

Phụ lục A

(quy định)

Yêu cầu kỹ thuật về tính năng đốt cháy của đồ nội thất và cấu kiện chống cháy ở nơi công cộng

Tính năng đốt cháy của giường, nệm, tủ, ghế sofa, bàn cà phê, bàn, ghế và các đồ nội thất/ bộ phận khác sử dụng trong nhà ở nơi công cộng phải tuân thủ các yêu cầu trong Bảng A1.

Bảng A.1 - Yêu cầu kỹ thuật về tính năng đốt cháy của đồ nội thất và cấu kiện chống cháy ởnơi công cộng

Cấp độ chống cháy

Loại sản phẩm

Phương pháp kiểm tra

Đánh giá

Chống cháy cấp độ I (Nộithất/cấukiện)

Đồ nội thất bọc nệm

GB/T 20286, Phụ lục B

GB 17927

a) Công suất tỏa nhiệt cao nhất ≤150 kW;

b) Tổng năng lượng giải phóng trong 5 min là 30 MJ;

c) Mật độ khói tối đa 75 %

d) Không có ngọn lửa cháy hoặc ngọn lửa âm ỉ.

Cấu kiện / Nội thất khác

GB/T 20286, Phụ lục C

a) Công suất tỏa nhiệt cao nhất ≤ 150 kW;

b) Tổng năng lượng giải phóng trong 5 min 30 MJ;

c) Mật độ khói tối đa 75 %

Chống cháy cấp độ II(Nộithất/cấukiện)

Đồ nội thất bọc nệm

GB/T 20286, Phụ lục B

GB 17927

a) Công suất tỏa nhiệt cao nhất ≤ 250 kW;

b) Tổng năng lượng giải phóng trong 5 min ≤ 40 MJ;

c) Mẫu thử không cháy toàn bộ

d) Không có hiện tượng bốc cháy hoặc cháy âm ỉ

Cấu kiện / Nội thất khác

GB/T 20286, Phụ lục C

a) Công suất tỏa nhiệt cao nhất ≤ 250 kW;

b) Tổng năng lượng giải phóng trong 5 min ≤ 40 MJ;

c) Mẫu thử không cháy toàn bộ

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] GB/T153 Gỗ xẻ cây lá kim.

[2] GB/T1927 Phương pháp thu thập mẫu kiểm tratính chất cơ lý gỗ.

[3] GB/T1928  Quy định chung về phương pháp thử cơ lý đối với gỗ.

[4] GB/T1929 Phương pháp cưa và cắt mẫu vật liệu thử cơ lý gỗ

[5] GB/T1931 Phương pháp xác định độ ẩm của gỗ.

[6] GB/T1932 Phương pháp xác định độ co rút gỗ.

[7] GB/T 1934.2 Phương pháp xác định độ trương nở gỗ

[8] GB/T2828.1 Quytrình lấy mẫu kiểm tra - Phần 1: Kế hoạch lấy mẫu để kiểm tra từng lô được ly theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL).

[9] GB/T4817 Gỗ xẻ cây lá rộng.

[10] GB/T4822 Kiểm tra gỗ xẻ.

[11] GB/T14019-2009 Thuật ngữ bảo quản gỗ

[12] GB/T27651-2011 Phân loại và yêu cầu sử dụng gỗ chống nấm mục

[13] GB/T28202-2011  Thuật ngữ công nghệ đồ mộc

[14] GB/T28992-2012 Ván sàn gỗ xử lý nhiệt

[15] GB/T 31747-2015 Gỗ biến tính nhiệt

[16] GB/T31754-2015 Thông số kỹ thuật sản xuất gỗ biến tính

[17] GB/T33022-20165  Phân loại gỗ biến tính và ghi nhãn

[18] GB/T33040-2016Phương pháp xác định gỗ đã qua xử lý nhiệt

[19] LY/T 1925-2010 Nhận dạng sản phẩm gỗ chống nm mục

[20] GB 17927 Upholstered furniture. Assessment of the resistance to ignition of mattress and sofa. Part 1: Smouldering cigarette

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14259:2024

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8044:2014 ISO 3129:2012 Gỗ-Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung đối với thử nghiệm cơ lý của mẫu nhỏ từ gỗ tự nhiên

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8932:2013 ISO 2301:1973 Gỗ xẻ cây lá rộng-Khuyết tật-Phương pháp đo

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11899-1:2018 ISO 12460-1:2007 Ván gỗ nhân tạo - Xác định hàm lượng formaldehyt phát tán - Phần 1: Sự phát tán formaldehyt bằng phương pháp buồng 1 m3

04

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7790-1:2007 ISO 2859-1:1999 Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 1: Chương trình lấy mẫu được xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô

05

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1075:1971 Gỗ xẻ - Kích thước cơ bản

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×