Tiêu chuẩn ngành TCN 12:2007 Thóc đổ rời trong điều kiện áp suất thấp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn ngành TCN 12:2007

Tiêu chuẩn ngành TCN 12:2007 Thóc đổ rời trong điều kiện áp suất thấp - Quy phạm bảo quản dự trữ quốc gia
Số hiệu:TCN 12:2007Loại văn bản:Tiêu chuẩn ngành
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:30/08/2007Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn ngành TCN 12:2007

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NGÀNH

TCN 12:2007

THÓC ĐỔ RỜI TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP SUẤT THẤP – QUY PHẠM BẢO QUẢN DỰ TRỮ QUỐC GIA

LỜI NÓI ĐẦU

TCN 12: 2007 do Dự trữ quc gia khu vc Đông Bắc biên son.

quan đề nghị ban hành tiêu chuẩn: Cục Dtrữ quốc gia

Cơ quan ban hành tiêu chun: Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định số 76/2007/QĐ-BTC ngày 30 tháng 08 năm 2007.

TIÊU CHUẨN NGÀNH TCN 12:2007

THÓC ĐỔ RỜI TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP SUẤT THẤP – QUY PHẠM BẢO QUẢN DỰ TRỮ QUỐC GIA

1. Đi tưng và phm vi áp dng

Quy phạm này quy định những yêu cầu kỹ thut, quy trình bảo quản và công tác qun lý đối vi thóc bảo qun đổ rời trong điu kin áp sut thp thuộc ngành Dự trữ quc gia.

2. Tài liu vin dn

- Quy phạm bảo qun thóc Dự trữ quốc gia ban nh kèm theo Quyết định s34/2004/QĐ - BTC ngày 14/04/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

- Quy phm bo qun go Dự trữ quc gia ban hành kèm theo Quyết định số 34/2004/QĐ - BTC ngày 14/04/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

- TCVN 5451 - 1991: Ngũ cốc - Lấy mẫu dng hạt

- TCVN 6127 - 96 : Phương pháp xác đnh đchua

- TCVN 6265 - 97 : Phương pháp xác đnh tổng sbào tử nm men - mốc

- TCVN 5644 - 1999: Go trắng - Yêu cầu kỹ thut

- TCN 04 - 2004: Thóc dự trữ quc gia - Yêu cầu kỹ thuật

- 10TCN 590-2004: Go xát - Đánh giá cht lượng cảm quan cơm bằng phương pháp cho đim.

3. Yêu cầu đối với kho bo qun

Có thể bảo quản trong tt cả các loại kho hiện có ca hệ thng kho dự trữ như kho cun, kho A1, kho tip, ...

Kho dùng bo qun thóc phải đm bảo các điều kin sau:

- Không bht, dt khi mưa lũ

- Sàn, tường kho đảm bảo phẳng, nhn và chống thấm, chngm tt

- Bo đảm cao ráo, thoáng mát và hạn chế ti đa ảnh hưng bt lợi của môi trường bên ngoài.

- Ngăn nga được sự lây nhiễm, xâm nhp của chuột, chim, côn trùng gây hi.

4. Yêu cầu đối với vật tư - thiết b, dng c

4.1 Vt tư làm kín lô thóc

4.1.1 Màng PVC (Polyvinylclorua): Dùng để bọc kín lô thóc, có độ dày 0,5mm; màng PVC phi trong sut, có bề mặt đồng nht, không có bọt khí, không có khuyết tt như phồng rp, lẫn tp cht, không có sc, không có vết xưc.

Màng PVC đưc gắn kết với nhau bng keo dán PVC hoặc dán cao tần, ... và đảm bo độ kín khí.

4.1.2 Màng bảo v: Để bảo vệ lớp màng PVC không bị rách thng trong quá trình nhập, bảo qun và xut thóc.

Màng bảo vệ m bằng các chất liệu mm, do, không nh hưng đến chất lượng thóc trong quá trình bo qun như: màng PP, PE, ...

4.2 Vt tư, thiết bị, dng cụ

4.2.1 Hệ thng ống dn, hút khí:

- Ống dn khí: Có đường kính 100 ÷ 200mm nm gn trong khối hạt; xung quanh được khoan lỗ hoặc tạo khe h, đm bo hút khí thuận li và không lọt thóc vào trong ng

- Ống hút khí: bằng nhựa PVC cứng, có đường kính phù hợp với ống hút của máy hút khi; phần đầu ống dài 50 : 70 cm nằm trong ống dẫn khí, phần ống bên ngoài có van khóa khí được nối với máy hút khí.

- Hệ thống ống dẫn, hút khí đảm bảo không bị gãy, bẹp và biến dạng trong quá trình nhập, bảo quản, xuất; dễ gia công (cắt, khoan lỗ, ghép nối,…)

4.2.2 Thiết bị hút khí:

- Máy hút khí đm bo hút không khí trong lô hàng đt áp sut âm tối thiểu là 1000PA (Pascan).

- Manomet (áp kế) là mt ống hình chữ U mi nhánh dài 30 ÷ 35cm bng thuỷ tinh hoặc nha trong sut, đưng kính 5mm. Giữa 2 nhánh đặt mt thước chia vạch ti mm. Toàn bộ được gn cđịnh lên 1 tm gỗ có giá đỡ hoặc móc để treo. Cho pha nước màu đến vch 100 ca ng chữ U tính tđiểm cực tiểu ca ống chữ U này; đm bảo đo được áp suất âm ti thiu là 1000PA.

4.2.3 Các dng cụ, thiết bị khác: Xiên lấy mu, thiết bị đo nhit đvà và đm kng khí; thước đo chiu cao khối hạt.

5. u cu đối với thóc nhp kho bo qun

Là thóc mi thu hoch và đm bảo các yêu cu về chất lưng đưc quy đnh ti Tiêu chuẩn ngành TCN 04: 2004 Thóc dự trữ quốc gia - yêu cầu kỹ thut do Bộ Tài chính ban hành.

6. Thời gian lưu kho

Thóc đổ ri bo quản trong điều kin áp suất thấp có thể bảo quản đến 24 tháng.

7. Quy trình bo qun thóc đổ ri trong điu kin áp sut thp.

Sơ đồ khi - Quy trình bảo quản thóc đổ rời trong điu kin áp suất thp

8. c bước tiến hành quy trình

8.1 Chuẩn bị kho và vật tư, thiết b, dng c

8.1.1 Chun bị kho

- Làm nhn nền kho, tường kho

- Hoàn thin hệ thng chng chut, chim

- Xử lý cánh gà

- Vệ sinh sát trùng kho

8.1.2 Chun bị vật tư, thiết bị, dng cụ

Theo ni dung mục 4.1; 4.2

8.2. Kê lót kho

8.2.1 Tri màng bo vệ (lớp 1) xung nền và xung quanh kho sau khi đã gia công định hình theo kích thước phợp với ngăn kho.

8.2.2 Trải màng PVC lên trên lớp 1 sau khi đã được gia công đnh hình theo kích thưc nn kho; chiều cao màng PVC lớn hơn chiều cao dự kiến đổ thóc là 30cm.

8.2.3 Kiểm tra độ kín của màng PVC và xử lý những chỗ h, rách thủng, xước.

8.2.4 Tri màng bo vệ (lớp 2) lên trên màng PVC sau khi đã gia công đnh hình theo kích thước kho.

8.3 Cân nhập thóc - bố trí ống dn, hút k

8.3.1 Cân nhp thóc

Thực hin theo quy đnh tại Điều 7, 8, 9 của Quy phạm bảo qun thóc dtrữ quc gia ban hành kèm theo Quyết đnh số 34/2004/QĐ-BTC ngày 14/04/2004 ca Bộ trưởng Bộ Tài chính.

8.3.2 Bố trí lắp đặt ống dẫn khí, hút khí

Khi khối thóc nhập đt 1/3 chiu cao dự kiến thì tiến hành lắp đặt hệ thống ng dẫn, hút khí. Slượng ng dn khí và hút khí đưc lắp đt phù hp với loại hình kho và khối lưng thóc nhp.

- Kho cun: Đặt 1ng dẫn khí dài bng chiu dài lô thóc tương ứng vi chiều dài kho (hình 1)

- Kho A1: Đặt 1 ống dẫn khí dài bằng chiu dài lô thóc có hệ thống ống dẫn khí kiu xương cá; hoặc đt 2ng dài kiu song song bng chiều dài lô thóc (hình 2, hình 3).

- Các loi hình kho khác: Tutheo kích thước mà vn dụng thích hp như kho cuốn hoc kho A1.

nh 1: Mô hình hệ thống ống dn, hút khí kho cuốn

 

Hình 2: Mô hình hệ thống ống dn, hút khí kho A1

Kiểu song song

Hình 3: Mô hình hệ thống ống dn, hút khí kho A1

Kiu xương

8.3.3 Hoàn thành thủ tục nhập đy ngăn kho

Khi thóc đã nhập đầy ngăn kho, thực hiện các ni dung theo quy định tại Điu 11, 12, 13 của Quy phm bo quản thóc dự trữ quc gia ban hành kèm theo Quyết định số 34/2004/QĐ- BTC ngày 14/04/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

8.4 Làm kín lô thóc

8.4.1 Ti các đim lấy mu đặt các cút ren Ф 42mm để thun tin cho việc ly mẫu, kiểm tra

lô thóc, xử lý khi có sự c.

8.4.2 Gắn (dán, hàn, ...) màng PVC phía trên bề mt lô thóc với màng PVC xung quanh, kiểm tra các đường dán.

8.4.3 Lp áp kế (manomet)

8.5 Hút khí

8.5.1 Lp van khoá khí vàong hút khí

8.5.2 Lắp máy hút vào hệ thống ống hút khí

8.5.3 Thử độ kín của lô thóc

8.5.3.1 Thao tác:

- Mt đầu áp kế đưc gắn vào ng ni tng với lô thóc ở đnh lô bằng một ống nha có đường kính tương đương áp kế, các đim tiếp ni phải đm bảo kín;

- Gn đầu ng hút của máy hút khí vào cửa hút khí, đảm bảo chc chắn và kín;

- Cho máy hút khí hot đng và thưng xuyên theo dõi mức nước ở áp kế, khi độ chênh lệch mức nước trên áp kế đt 100mm (tương đương với áp suất âm 1000PA), tắt máy và khoá van ở cửa hút khí.

8.5.3.2 Theo dõi ghi chép:

- Sau khi khoá van ng hút khí chờ 5 phút cho ổn đnh, ghi lại mức cột nước trên áp kế và bm đồng htheo dõi thời gian;

- Xác đnh thi gian khi mức ct nước trong áp kế giảm đi 1/2 so với mức cột nước ban đu. Nếu khong thời gian đạt ≥ 40 phút thì lô thóc được coi là đảm bảo độ kín. Nếu khoảng thời gian đó < 40 phút thì phải kiểm tra lại toàn bộ các vị trí có thể ở xung quanh lô thóc (cn chú ý kiểm tra ở các mối dán gp và cửa hút np khí) và có biện pháp xử lý thích hp.

Vic theo dõi ghi chép nói trên tiến hành lp li 3 ln.

8.5.3.3 Kim tra:

Để dễ dàng dò tìm các điểm h, thủng gây lọt khí, cần hút khí li ti mức cho phép đng thời dùng các thiết bị khuyếch đi âm thanh thông thưng (như máy nghe dùng cho ngưi điếc, hoặc tai nghe ca y tế, ...) để kiểm tra phát hiện và xử lý.

8.5.4 Thời gian hút khí

Hút khí đt chênh lệch ct nước trên áp kế đến 100mm. Thường xuyên duy trì áp sut âm trong lô thóc ti thiểu là 30mm cột nưc.

Lp biu ghi nhn thời đim hút khí.

8.6 Bảo quản

8.6.1 Diệt trùng thóc bảo qun trong điều kin áp sut thp chđưc áp dụng biện pháp hoá hc trừ diệt sâu mọt hại một ln trong cả chu kỳ bo qun (khong thời gian từ lúc nhp tới lúc xuất kho):

- Hoc sử dụng dng thuốc tiếp xúc phun trộn cho khối hạt trước lúc phủ kín;

- Hoặc xử lý bằng thuốc Bảo vthực vt dạng xông hơi khi trong qúa trình bảo qun mật độ sâu mt phát trin ở mức từ 5 con/kg thóc trlên. Khi xlý bng xông i phải bảo đảm thời gian ủ thuốc ít nht 5 ngày. Danh mc thuốc và liều lượng sử dng phi đm bảo theo quy định.

8.6.2 ng tháng theo dõi, ghi chép các chỉ số nhiệt đ, độ ẩm kng khí bên ngoài và trong khi ht, mức độ chênh lch cột nước sau mi lần hút khí

8.6.3 Định kỳ 3 tháng một ln lấy mẫu và phân tích đánh giá cht lượng thóc theo các chỉ tiêu: Cảm quan, đm, ht vàng, tỷ lệ xay xát, chất lượng nấu nướng; chtiêu dinh dưng (nếu cần thiết). Riêng 3 tháng đầu, mỗi tháng lấy mẫu một ln phân tích độ ẩm của thóc.

 

8.6.4 Xlý chống đng sương, chống mốc trong quá trình bo qun: Đóng kín các cửa kho (cửa thông gió và cửa ra vào), tìm các biện pháp làm tăng nhiệt độ môi tng không khí trong kho; tại các điểm ly mu trên bmặt khối ht cắm các ống hút kvà nối với y hút khí, tăng cường hút khí. Thưng xuyên kiểm tra, kp thời xử lý không để tình trạng đng sương o dài y mốc thóc; trường hợp thóc có hiện tượng bị mc, phi chuyển ngay số thóc mc ra ngoài đxử lý đồng thời áp dụng các bin pháp kỹ thut để đưa khối thóc về trạng thái an toàn.

8.7 Xut kho

8.7.1 Lấy mẫu kim nghim trưc khi xut kho

Thực hiện các nội dung theo quy định ti Điu 24 ca Quy phạm bảo quản thóc dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 34/2004/QĐ-BTC ngày 14/04/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

8.7.2 Mở van khoá khí để cân bng áp sut không khí trong và ngoài khi hạt.

8.7.3 Cắt tấm màng PVC xung quanh tường kho phủ trên đỉnh lô hàng (cắt theo đường dán), gấp lại đsdng lần sau.

8.7.4 Quá trình xuất thóc chú ý không làm rách hỏng màng PVC và màng bo v.

8.7.5 Căn cứ tiến độ xuất kho, Chnhiệm Tổng kho bố trí Hội đng tnh kho tổ chức giám sát, lập biên bn tịnh kho vào thời điểm xut dc kho.

8.7.6 Sau khi xuất hết kho lập biên bn tnh kho; làm sch toàn bộ màng PVC và màng bo v, gp gọn bảo qun trên các giá trong kho nơi khô ráo, thoáng mát.

9. Chế đbáo cáo

9.1 Mt tháng sau khi kết thúc nhập kho, đơn vbáo cáo cht lượng thóc nhp kho về Cục

Dự trữ quc gia.

9.2 Hàng tháng tng kho báo cáo Dự trữ quốc gia khu vc tình hình cht lượng thóc bảo qun.

9.3 Ba tháng một lần đơn vị báo cáo Cục tình hình chất lưng thóc bảo quản.

9.4 Chm nht một tháng sau khi kết thúc xut kho, đơn vgửi báo cáo tình hình hao hụt thóc vCục.

10. Phòng chống cháy nổ và an toàn lao động

10.1 Phòng chống cháy nổ

Lập phương án png chống cháy n, phòng cháy chữa cháy và lc lượng ứng cứu khi có tình huống xy ra. Trang bị, tổ chức công tác phòng chng cháy nổ theo đúng Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phvà Thông tư 04/2004/TT-BCA ngày 31/03/2004 của BCông an.

10.2 An toàn lao động

- Thủ kho bảo qun được trang bị đy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động theo đúng quy định;

- Lần hút khí ngay sau khi xử lý dit trùng phải cnh báo và không để người đến gn khu vc

xả khí./.

 

 

PHỤ LỤC

I. CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ - KÊ LÓT KHO

1. Chuẩn bị kho:

 

 

2. Chuẩn bị vật tư:

 

3. Kê lót kho:

II. LẮP HỆ THỐNG ỐNG HÚT KHÍ TRONG KHO CUỐN VÀ KHO A1

 

III. DÀN KÍN LÔ HÀNG, LẮP CÚP ZEN Ф 42 VÀ LẮP PHỤ KIỆN

 

MỤC LỤC

1 Đi tượng và phạm vi áp dụng

2 Tài liệu vin dẫn

3 Yêu cầu đối vi kho bo quản

4 Yêu cầu đối vi vật tư - Thiết b, dụng cụ

4.1 Vt tư làm kín lô thóc

4.2 Vật tư thiết bị dụng cụ

5 Yêu cầu đối vi thóc nhp kho bảo quản

6 Thời gian lưu kho

7 Quy trình bảo quản thóc đổ ri trong điều kiện áp suất thấp

Sơ đồ khối - Quy trình bảo quản thóc đổ ri trong điều kiện áp suất thấp

8 Các bưc tiến hành quy trình

8.1 Chuẩn bị kho và vt tư, thiết b, dụng cụ

8.3 Cân nhập thóc - bố trí ng dn, hút khí

8.4 Làm kín lô thóc

8.5 Hút khí

8.6 Bảo qun

8.7 Xuất kho

9 Chế độ o cáo

PHỤ LỤC

I-Các bước chun bị - Kê lót kho

II- Lắp đt hệ thng ng hút khí trong kho cuốn và A1

III- Dán kín lô hàng, lp cút zen Ø 42 và lắp phụ kiện

 

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi