Tiêu chuẩn ngành 10TCN 611:2005 Tiêu chuẩn rau quả - Ngô ngọt nguyên hạt lạnh đông nhanh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 611:2005

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 611:2005 Tiêu chuẩn rau quả - Ngô ngọt nguyên hạt lạnh đông nhanh
Số hiệu:10TCN 611:2005Loại văn bản:Tiêu chuẩn ngành
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:2005Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn ngành 10TCN 611:2005

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10TCN 611:2005

TIÊU CHUẨN RAU QUẢ

NGÔ NGỌT NGUYÊN HẠT LẠNH ĐÔNG NHANH

Quick frozen whole kernel sweet corn

I. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho ngô ngọt nguyên hạt lạnh đông được chế biến từ ngô ngọt tươi, làm lạnh đông nhanh (IQF), đóng gói trong túi PE kín và bảo quản lạnh đông.

II. Yêu cầu kỹ thuật

Ngô ngọt nguyên hạt lạnh đông nhanh được sản xuất theo đúng quy trình công nghệ của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2.1. Yêu cầu nguyên liệu theo 10 TCN 577-2004

2.1.1. Trạng thái

Bắp ngô tươi tốt, đều, không sâu bệnh, không nấm mốc, không khuyết khoảng. Hạt tương đối đều, căng tròn, không nhăn.

2.1.2. Độ chín

Đảm bảo độ chín kỹ thuật (khi châm hạt thấy có nước sữa mầu trắng đục).

2.1.3. Màu sắc

- Hạt ngô màu vàng sáng.

2.1.4. Mùi vị

Đặc trưng của ngô ngọt tươi, không có mùi vị lạ.

2.1.5. Khối lượng, kích thước

Khối lượng của bắp (sau khi đã bóc bẹ): Không nhỏ hơn 150gam.

Đường kính của bắp (sau khi đã bóc bẹ): 41¸ 50mm.

Chiều cao của hạt ngô: 5 ¸ 8mm.

Chiều dày của hạt ngô: 3 ¸ 5mm.

2.1.6. Hàm lượng chất khô hoà tan (đo bằng khúc xạ kế ở 20oC)

Từ 14 ¸ 16%

2.1.7. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Theo quyết định số 867/1998/QĐ-BYT ngày 04-4-0998 của Bộ Y tế về việc ban hành “Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm”.

2.2. Yêu cầu thành phẩm

2.2.1. Chỉ tiêu cảm quan

2.2.1.1. Trạng thái

Trước khi rã đông: Hạt ngô ở trạng thái cứng và rời. Không được phép có biểu hiện tái đông.

Sau khi rã đông: Hạt ngô ở trạng thái mềm.

2.2.1.2. Kích thước

Các hạt ngô trong một đơn vị bao gói phải có kích thước tương đối đồng đều.

2.2.1.3. Màu sắc

Trước khi rã đông: Hạt ngô có lớp tuyết mỏng trên bề mặt.

Sau khi rã đông: Hạt ngô có màu vàng sáng.

2.2.1.4. Hương vị

Đặc trưng của sản phẩm, không có mùi vị lạ.

2.2.1.5. Tạp chất

Không cho phép.

2.2.2. Chỉ tiêu lý, hoá

2.2.2.1. Hàm lượng chất khô hoà tan (đo bằng khúc xạ kế ở nhiệt độ 20oC):

Không nhỏ hơn 10%.

2.2.2.2. Nhiệt độ tâm sản phẩm

Không lớn hơn âm 18oC (-18oC).

2.2.3. Chỉ tiêu vi sinh vật

Theo quyết định số 867/1998/QĐ/BYT ngày 04/4/1998 của Bộ Y tế về việc ban hành “Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm”.

Vi sinh vật                     Giới hạn cho phép trong 1g thực phẩm

TSVKHK                                               105

Coliforms                                              10

E. Coli                                                  0

S. Aureus                                              0

Cl. Pefringens                                       0

 Salmonella (không có trong 25g thực phẩm)

III. Phương pháp thử

3.1. Lấy mẫu

Theo TCVN 5102-90.

3.2. Kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan, lý và hoá

Chỉ tiêu cảm quan: Theo TCVN 3216:1994;

Chỉ tiêu lý hoá: Theo TCVN 4410 – 87; TCVN 4411 – 87; TCVN 4413 – 87; TCVN 4414 – 87; TCVN 4589 – 88; TCVN 5483 - 91

3.3. Kiểm tra chỉ tiêu vi sinh

Theo TCVN 280 – 91; TCVN 6507-1999; TCVN 5449-91; TCVN 8881- 89; TCVN 5521-1991; TCVN 5165 – 90; TCVN 5166 – 90; TCVN 6848 – 2001; TCVN 6846 – 2001; TCVN 4830 – 89; TCVN 4991 – 89; TCVN 4829 – 2001; TCVN 4884 – 2001; TCVN 4993 – 89.

IV. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển

4.1. Bao gói

Các loại bao bì đựng sản phẩm ngô ngọt nguyên hạt lạnh đông phải tuân theo TCVN 4439 – 87.

4.1.1. Túi PE chuyên dùng cho thực phẩm không được thủng, rách.

4.1.2. Thùng carton phải sạch sẽ, kích thước và độ bền phù hợp.

4.2. Ghi nhãn

Theo quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế “Ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu”.

4.3. Bảo quản

Ngô ngọt nguyên hạt lạnh đông phải được bảo quản ở nhiệt độ ổn định và không lớn hơn âm 18oC (-18oC). Các thùng phải xếp sao cho khí lạnh dễ lưu thông và sản phẩm không bị bẹp. Kho bảo quản phải sạch, không có mùi vị lạ.

4.4. Vận chuyển

Khi vận chuyển ra khỏi kho bảo quản phải dùng xe lạnh có nhiệt độ không lớn hơn âm 18oC (- 18oC)

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi