Tiêu chuẩn ngành 10TCN 561:2002 Yêu cầu kỹ thuật hạt giống thuốc lá

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 561:2002

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 561:2002 Hạt giống thuốc lá (Nicotiana tabacum L.) - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:10TCN 561:2002Loại văn bản:Tiêu chuẩn ngành
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:2002Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn ngành 10TCN 561:2002

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10TCN 561:2002
HẠT GIỐNG THUỐC LÁ (Nicotiana tabacum L.) - YÊU CẦU KỸ THUẬT

TOBACCO SEED

Technical Requirements

1. Phạm vi áp dụng

- Tiêu chuẩn này áp dụng cho các lô hạt giống thuốc lá (trừ hạt lai) được sản xuất và lưu thông trong cả nước dùng để nhân giống và dùng trong sản xuất.

- Tiêu chuẩn này quy định những điều kiện cơ bản về chất lượng ruộng giống, chất lượng lô hạt giống để cấp chứng chỉ chất lượng lô hạt giống thuốc lá.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

-10 TCN 322-98, phương pháp kiểm nghiệm hạt giống.

-10 TCN 342-98, phương pháp kiểm định ruộng giống.

-10 TCN 426-2000, quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá.

3. Quy định chung

3.1. Lô hạt giống thuốc lá được cấp chứng chỉ khi có đủ các điều kiện sau:

a. Phải là giống được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn công nhận là giống Quốc gia.

b. Có biên bản kiểm tra ruộng giống để đảm bảo chất lượng hạt giống theo quy định của tiêu chuẩn này.

3.2. Hạt giống thuốc lá được phân 4 cấp:

- Giống tác giả (Breeder seed)

- Giống siêu nguyên chủng(Pre-basis seed) là sản phẩm hạt giống được nhân từ giống tác giả.

- Giống nguyên chủng (Basis seed) là sản phẩm trực tiếp được nhân từ hạt siêu nguyên chủng, dùng để sản xuất hạt giống xác nhận.

- Giống xác nhận (Certified seed) được nhân trực tiếp từ hạt nguyên chủng, dùng để sản xuất thuốc lá nguyên liệu.

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1. Yêu cầu về đất

Đất trồng thuốc lá để sản xuất hạt giống phải đạt những yêu cầu sau:

- Đất trồng phải được luân canh với lúa nước, trước 2 năm không được trồng thuốc lá, dưa chuột hoặc những cây họ cà.

- Đất bằng phẳng, chủ động tưới tiêu.

- Đất thịt nhẹ hoặc cát pha có tầng canh tác từ 20 - 25cm, có hàm lượng mùn tổng số ³ 1,0 %; Lân dễ tiêu từ 10 - 15 mg P2O5/100g đất; Kali dễ tiêu từ 7 - 14mgK20/100 g đất; pHkcl đất từ 6,0 -7,0 (nếu đất chua phải bón vôi để tăng độ pH)

4.2. Số lần kiểm tra ruộng giống.

Ruộng sản xuất hạt giống thuốc lá phải được kiểm tra ít nhất 4 lần.

- Lần 1: Sau trồng từ 40 - 50 ngày để loại trừ cây sinh trưởng kém, cây bị sâu bệnh, cây khác dạng.

- Lần 2: Sau trồng 60 - 65 ngày để loại bỏ cây sinh trưởng kém, cây ra hoa sớm, cây bị sâu bệnh.

- Lần 3: Vào thời kỳ cây ra hoa rộ, để loại bỏ cây phát dục chậm, tỉa hoa nở muộn, nhánh hoa phụ, giữ lại từ 80 - 100 hoa ở chùm hoa trung tâm.

- Lần 4: Trước khi thu hoạch quả một tuần, loại bỏ quả không đạt yêu cầu về kỹ thuật.

4.3. Tiêu chuẩn ruộng giống

4.3.1. Cách ly

a. Cách ly không gian

- Ruộng trồng các giống thuốc lá khác nhau để lấy hạt giống, phải cách nhau ít nhất 3000m.

- Ruộng trồng giống nguyên chủng đảm bảo cách xa với các ruộng trồng thuốc lá nguyên liệu ít nhất là 400m.

- Ruộng trồng giống xác nhận đảm bảo cách với ruộng trồng thuốc lá nguyên liệu ít nhất là 300m.

b. Cách ly về thời gian: Thời điểm ra hoa của ruộng giống chênh lệch so với thời điểm ra hoa của các ruộng thuốc lá nguyên liệu xung quanh ít nhất là 15 ngày.

4.3.2. Các chỉ tiêu chất lượng của ruộng giống thuốc lá Bảng 1

Chỉ tiêu

Đơn vị

Ruộng giống thuốc lá

 

 

Nguyên chủng

Xác nhận

Tỷ lệ cây khác dạng

%

0

2

Tỷ lệ cây bị bệnh đốm lá vi khuẩn

%

5

10

Tỷ lệ cây bị bệnh đốm mắt cua

%

5

10

Tỷ lệ cây bị bệnh héo cây, héo lá

%

3

5

Tỷ lệ cây bị bệnh virus

%

1

5

 

Chú thích: Cây bị bệnh đốm lá vi khuẩn, đốm mắt cua qui định trong tiêu chuẩn này là những cây có 50% số lá bị hại ở mức bệnh cấp 3.

4.3.3. Phương pháp kiểm định ruộng giống

Áp dụng theo tiêu chuẩn 10TCN 342 - 98.

4.4. Tiêu chuẩn hạt giống

4.4.1. Các chỉ tiêu chất lượng hạt giống.

Bảng 2

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Giống nguyên chủng

Giống xác nhận

- Độ sạch (tối thiểu)

% khối lượng

99,0

98,0

- Hạt cỏ dại trong 1gam hạt giống

% khối lượng

0,0

0,0

- Khối lượng 1000 hạt

gam

0,080 - 0,085

0,075 - 0,080

- Tỷ lệ nảy mầm (tối thiểu)

% hạt

85,0

80,0

- Độ ẩm của hạt (tối đa)

 

 

 

+ Hạt đựng trong bao vải, bảo quản trong phòng lạnh

% khối lượng

7 + 0,5

7 + 0,5

+ Hạt đựng trong bao vải bảo quản trong điều kiện bình thường

% khối lượng

10 + 0,5

10 + 0,5

 

4.4.2. Phương pháp kiểm nghiệm hạt giống

Áp dụng theo tiêu chuẩn 10TCN 322 - 98.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi