Thông tư 54/2011/TT-BNNPTNT về yêu cầu năng lực phòng thử nghiệm về chất lượng, ATTP Nông lâm thủy sản và muối
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 54/2011/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 54/2011/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/08/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Yêu cầu năng lực phòng thử nghiệm chất lượng, an toàn thực phẩm
Ngày 03/08/2011, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 54/2011/TT-BNNPTNT yêu cầu năng lực phòng thử nghiệm về chất lượng, an toàn thực phẩm Nông lâm thủy sản và muối.
Các quy định trong Thông tư áp dụng đối với các phòng thử nghiệm đăng ký chỉ định là phòng thử nghiệm về chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản phục vụ công tác quản lý Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là phòng thử nghiệm).
Ngoài việc phòng thử nghiệm phải có tư cách pháp nhân, đã đăng ký lĩnh vực kiểm nghiệm và tuân thủ các yêu cầu quản lý quy định tại Mục 4 tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025:2007 thì Bộ Nông nghiệp yêu cầu phòng thử nghiệm phải có cán bộ quản lý, có ít nhất 02 cán bộ kỹ thuật trình độ đại học có chuyên môn phù hợp với từng lĩnh vực thử nghiệm chất lượng, an toàn thực phẩm Nông lâm thủy sản và muối và có kinh nghiệm công tác từ 03 năm trở lên.
Điều kiện bảo quản mẫu thử nghiệm phải đảm bảo thực hiện theo yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật từng loại sản phẩm và phương pháp thử tương ứng. Riêng đối với một số mẫu thực phẩm và mẫu dùng để phân tích các chỉ tiêu vi sinh cần đảm bảo yêu cầu về điều kiện nhiệt độ và thời gian theo quy định; vi sinh vật trong thực phẩm và trong thức ăn chăn nuôi - nguyên tắc chung về kiểm tra vi sinh vật.
Cũng theo Thông tư này, Phòng thử nghiệm phải tiến hành thử nghiệm thành thạo và kiểm tra tay nghề nhân viên với tần suất ít nhất 01 lần/năm/chỉ tiêu và chỉ giao việc phân tích mẫu cho những nhân viên đã được kiểm tra tay nghề đạt yêu cầu. Tiêu chí và mức chấp nhận kiểm tra tay nghề được cụ thể hóa trong sổ tay chất lượng và được cấp có thẩm quyền của phòng thử nghiệm phê duyệt…
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 17/09/2011 và thay thế Quyết định số 115/2008/QĐ-BNN ngày 03/12/2008.
Xem chi tiết Thông tư 54/2011/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 54/2011/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 54/2011/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng 8 năm 2011 |
THÔNG TƯ
YÊU CẦU NĂNG LỰC PHÒNG THỬ NGHIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG,
AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN VÀ MUỐI
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 1 năm 2008;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 được Quốc hội khóa XI thông qua ngày 29/6/2006 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2007;
Căn cứ Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12 được Quốc hội khóa XII thông qua ngày 21/11/2007 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
Căn cứ Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng, sản phẩm hàng hóa;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn Yêu cầu về năng lực đối với phòng thử nghiệm chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thuỷ sản và muối như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định các yêu cầu về năng lực cho các phòng thử nghiệm có khả năng phân tích các phép thử thuộc lĩnh vực sinh học, hóa học phục vụ công tác quản lý Nhà nước về chất lượng an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thông tư này áp dụng đối với các phòng thử nghiệm đăng ký chỉ định là phòng thử nghiệm về chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thuỷ sản phục vụ công tác quản lý Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là phòng thử nghiệm).
Trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Các thuật ngữ khác được hiểu theo tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025:2007 Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn.
QUY ĐỊNH VỀ NĂNG LỰC PHÒNG THỬ NGHIỆM
- Phù hợp để áp dụng với đối tượng thực phẩm cần phân tích;
- Có giới hạn phân tích tối thiểu của phương pháp (MRPL) hoặc giới hạn phát hiện (LOD) hoặc giới hạn định lượng (LOQ) phù hợp để có thể đưa ra kết luận chỉ tiêu/ nhóm chỉ tiêu cần thử nghiệm đáp ứng các qui định hiện hành của Việt Nam hoặc nước nhập khẩu về mức giới hạn tối đa cho phép của các chỉ tiêu/nhóm chỉ tiêu đó;
- Ứng dụng những kỹ thuật phân tích nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng đối với sức khỏe của kiểm nghiệm viên và bảo vệ môi trường;
- Phòng thử nghiệm tham gia chương trình TNTT/SSLP phải đáp ứng các yêu cầu các chương trình TNTT/SSLP do cơ quan đánh giá, chỉ định tổ chức hoặc làm đầu mối; do các tổ chức quốc tế và khu vực tổ chức; do các nhà cung cấp/tổ chức áp dụng tiêu chuẩn ISO/IEC 17043 Conformity assessment – General requirements for proficiency testing (Đánh giá sự phù hợp – Yêu cầu chung đối với thử nghiệm thành thạo) hoặc tổ chức tương đương và phải có kết quả đạt yêu cầu;
- Phòng thử nghiệm phải lưu giữ các kết quả của tất cả các chương trình TNTT/SSLP đã tham gia. Hồ sơ này là một phần được xem xét trong các cuộc đánh giá của Cơ quan đánh giá, chỉ định;
- Ngày lấy mẫu;
- Số nhận diện của mẫu thử nghiệm tại phòng thử nghiệm;
- Ngày và người gửi mẫu, nhận mẫu;
- Ngày phân tích và ngày trả kết quả;
- Kết quả thử nghiệm (theo yêu cầu của khách hàng);
- Phương pháp thử: Tên và mã hiệu của phương pháp thử;
- Giới hạn của phương pháp thử: LOD hoặc LOQ (nếu có) hoặc các thông số khác theo yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu;
- Đặc trưng của sản phẩm và các điều kiện bảo quản đặc biệt (nếu có).
Phòng thử nghiệm phải đảm bảo báo cáo kết quả thử nghiệm chính xác, khách quan, thông báo đúng hạn và chịu trách nhiệm về kết quả thử nghiệm.
TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC THÔNG SỐ TỐI THIẾU CẦN XÁC ĐỊNH KHI TIẾN HÀNH
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 54/2011/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 8 năm 2011
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)
Bảng 1. Các chỉ tiêu hóa học
TT |
Các thông số cần xác định |
Phương pháp định tính |
Phương pháp bán định lượng |
Phương pháp định lượng |
Phương pháp sinh hoá trên động vật TN |
||
Có sử dụng đường chuẩn |
Không sử dụng đường chuẩn |
Định tính |
Định lượng |
||||
1 |
Độ đúng (trueness) |
- |
- |
+ |
+ |
- |
+ |
2 |
Độ nhạy (sensitivity) |
+ |
+ |
+(1) |
+ (1) |
+ |
+ |
3 |
Độ chọn lọc (Selectibility) |
+ |
+ |
+(1) |
+ (1) |
- |
- |
4 |
Độ lặp lại (Repeatability) |
- |
- |
+ |
+ |
- |
- |
5 |
Độ tái lập (Reproducibility) |
- |
- |
+ |
+ |
- |
- |
6 |
Giới hạn phát hiện* (LOD) |
+ |
+ |
+ |
- (2) |
+ |
+ |
7 |
Giới hạn định lượng* (LOQ) |
- |
- |
+ |
- (2) |
- |
- |
8 |
Độ thu hồi (Recovery) |
- |
- |
+ |
-(2) |
- |
- |
9 |
Độ tuyến tính (Linearity) |
- |
- |
+ |
- |
- |
- |
10 |
Khoảng xác định (Working range) |
- |
+ |
+ |
- (2) |
- |
|
11 |
Độ không đảm bảo đo (Uncertainty) |
- |
- |
+ |
+ |
- |
- |
Bảng 2. Các chỉ tiêu sinh học
TT |
Các thông số cần xác định |
Phương pháp nuôi cấy sinh học |
Phương pháp sinh học phân tử |
||
Định tính |
Định lượng |
Định tính |
Định lượng |
||
1 |
Độ đúng (Trueness) |
- |
- |
- |
+ |
2 |
Độ nhạy (sensitivity) |
+(1) |
+(1) |
+(1) |
+(1) |
3 |
Độ chọn lọc (Selectibility) |
+(1) |
+(1) |
+(1) |
+(1) |
4 |
Độ lặp lại (Repeatability) |
- |
+ |
- |
+ |
5 |
Độ tái lập (Reproducibility) |
- |
+ |
- |
+ |
6 |
Giới hạn phát hiện (LOD) |
+ |
- |
+ |
- |
7 |
Giới hạn định lượng (LOQ) |
- |
- |
- |
+ |
8 |
Độ thu hồi (Recovery) |
- |
- (2) |
- |
+ |
9 |
Độ tuyến tính (Linearity) |
- |
- (2) |
- |
+(1) |
10 |
Khoảng xác định (Working range) |
- |
- (2) |
- |
+(1) |
11 |
Độ không đảm bảo đo (Uncertainty) |
- |
+ |
- |
+ |
Ghi chú: Các ký hiệu trong bảng trên được hiểu như sau:
Các ký hiệu trong bảng trên được hiểu như sau:
(+) : Cần xác định
(- ) : Không cần xác định
(*) : Không phải tính toán đối với chỉ tiêu đa lượng.
(1): Sử dụng phương pháp thử tiêu chuẩn thì không cần xác định thông số này.
(2): Tùy từng trường hợp cụ thể có thể cần phải xác định.
Trong đó:
- Phương pháp tiêu chuẩn là phương pháp được công bố bởi tổ chức tiêu chuẩn quốc gia, khu vực, quốc tế (ví dụ: TCVN, EN, Codex, ISO…), hoặc ban hành bởi các tổ chức kỹ thuật chuyên nghiên cứu và xác định giá trị sử dụng phương pháp phân tích (ví dụ: AOAC, AFNOR, …) đồng thời công bố kèm theo đầy đủ các thông số về xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp.
- Phương pháp không tiêu chuẩn: ngoài các phương pháp tiêu chuẩn nêu trên và những phương pháp có sửa đổi so với phương pháp tiêu chuẩn mà phần sửa đổi có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.