Thông tư 03/2013/TT-BNNPTNT quản lý thuốc bảo vệ thực vật
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 03/2013/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2013/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/01/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chỉ được nhận ủy quyền đăng ký cho 1 hoạt chất bảo vệ thực vật của 1 nhà sản xuất
Đây là nội dung được nhấn mạnh tại Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT về quản lý thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành ngày 11/01/2013.
Theo Thông tư này, mỗi tổ chức, cá nhận chỉ được nhận ủy quyền duy nhất của 01 nhà sản xuất cho 01 hoạt chất (không được nhận thêm bất kỳ ủy quyền của nhà sản xuất khác cho hoạt chất đã được ủy quyền) để đăng ký 01 tên thương phẩm. Bên cạnh đó, mỗi tổ chức, cá nhân là nhà sản xuất ra hoạt chất hay thuốc kỹ thuật cũng chỉ được phép đăng ký hoặc ủy quyền đăng ký 01 tên thương phẩm cho 01 hoạt chất hay thuốc kỹ thuật để phòng, trừ dịch hại hoặc điều hòa sinh trưởng cây trồng. Nếu các hoạt chất hay thuốc kỹ thuật này dùng để khử trùng kho tàng, bến bãi; bảo quản nông lâm sản không dùng làm thực phẩm và dược liệu, xử lý nông sản sau thu hoạch; trừ mối hại công trình xây dựng, đê điều; xử lý hạt giống thì phải đăng ký thêm 01 tên thương phẩm khác.
Ngoài ra, Thông tư này còn chỉ rõ, chỉ được nhập khẩu thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật nằm trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, khi nhập khẩu không phải xin phép, chỉ làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan hải quan.
Những trường hợp nhập khẩu thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật phải xin phép Cục Bảo vệ thực vật bao gồm: Thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật trong Danh mục hạn chế sử dụng tại Việt Nam; chất chuẩn thuốc bảo vệ thực vật ngoài Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam để phục vụ cho công tác kiểm tra, nghiên cứu.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/02/2013 và thay thế Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28/06/2010; Điều 1 Thông tư số 18/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/04/2011.
Xem chi tiết Thông tư 03/2013/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 03/2013/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ---------------- Số: 03/2013/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------- Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2013 |
THÔNG TƯ
Về quản lý thuốc bảo vệ thực vật
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 7 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ ban hành Điều lệ bảo vệ thực vật, Điều lệ kiểm dịch thực vật và Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
Căn cứ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 9 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật bao gồm: đăng ký; sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói; xuất khẩu, nhập khẩu; buôn bán; bảo quản, vận chuyển; sử dụng; tiêu hủy; nhãn; bao bì, bao gói; hội thảo, quảng cáo; khảo nghiệm, kiểm định chất lượng, dư lượng; chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam.
Thông tư này áp dụng cho tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.
Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến thuốc bảo vệ thực vật phải trả phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
ĐĂNG KÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Tổ chức, cá nhân chỉ được phép nhận chuyển nhượng tên thương phẩm thuốc bảo vệ thực vật có hoạt chất chưa đứng tên đăng ký.
Sau khi chuyển nhượng, đơn vị đã đứng tên đăng ký và đơn vị được chuyển nhượng quyền đứng tên đăng ký không được sử dụng hoạt chất cùng loại để đứng tên đăng ký tên thương phẩm khác.
Thuốc bảo vệ thực vật sau khi đăng ký chỉ được đổi tên thương phẩm nếu có kết luận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sở hữu trí tuệ hoặc của tòa án về việc vi phạm nhãn hiệu hàng hóa. Tên thương phẩm cũ bị hủy bỏ và không được sử dụng lại.
Việc thay đổi nhà sản xuất, chuyển nhượng tên thương phẩm và đổi tên thương phẩm thuốc bảo vệ thực vật phải làm các thủ tục pháp lý liên quan được quy định tại Điều 11, Điều 12 và Điều 13 của Thông tư này.
Các loại thuốc bảo vệ thực vật đăng ký chính thức vào Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng ở Việt Nam gồm:
Các loại thuốc bảo vệ thực vật đăng ký bổ sung vào Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng ở Việt Nam gồm:
Đơn đề nghị đăng ký cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
Bản chính Giấy ủy quyền của nhà sản xuất ra hoạt chất hoặc thuốc kỹ thuật xin đăng ký (Đối với trường hợp nhà sản xuất uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác);
Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận là nhà sản xuất ra hoạt chất hoặc thuốc kỹ thuật do cơ quan quản lý có thẩm quyền của nước sở tại cấp;
Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy đăng ký sử dụng thuốc tại nước ngoài đối với các thuốc đăng ký chính thức được sáng chế ở nước ngoài hoặc Quyết định của Cục Bảo vệ thực vật công nhận là một loại thuốc bảo vệ thực vật đối với các thuốc đăng ký chính thức được sáng chế ở trong nước;
Tài liệu kỹ thuật chi tiết bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh, được sao, dịch từ bản gốc, có dấu xác nhận của nhà sản xuất ra hoạt chất hoặc thuốc kỹ thuật quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
Mẫu nhãn thuốc quy định tại Chương IX của Thông tư này;
Bản sao chứng thực văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp do Cục Sở hữu Trí tuệ Việt Nam cấp hoặc giấy ủy nhiệm, giấy chuyển nhượng quyền sử dụng các văn bằng bảo hộ quyền sở hữu các sản phẩm ở Việt Nam của chủ sở hữu các sản phẩm đó (nếu có).
Đơn đề nghị đăng ký cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp;
Mẫu nhãn thuốc quy định tại Chương IX của Thông tư này.
Đơn đề nghị đăng ký cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp;
Mẫu nhãn thuốc quy định tại Chương IX của Thông tư này;
Tài liệu kỹ thuật thành phẩm chi tiết bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh, được sao, dịch từ bản gốc, có dấu xác nhận của nhà sản xuất ra hoạt chất hoặc thuốc kỹ thuật quy định tại mục II, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Đơn đề nghị đăng ký cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
Phiếu an toàn hóa chất (material safety data sheet).
Cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ sơ trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định (Đối với các trường hợp quy định tại Điểm d, Khoản 2, Điều này thì thẩm định hồ sơ trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc):
Nếu hồ sơ hợp lệ, đáp ứng được quy định tại Chương IX, Chương XII và các quy định khác của Thông tư này thì làm thủ tục theo quy định tại Điểm b, c, d, đ, Khoản 3, Điều này.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đáp ứng được quy định tại Chương IX, Chương XII và các quy định khác của Thông tư này thì thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Thuốc bảo vệ thực vật xin đăng ký được chấp nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này và thuốc đó được phép lưu hành.
Thuốc bảo vệ thực vật đề nghị đăng ký được chấp nhận nhưng cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Thuốc bảo vệ thực vật đề nghị đăng ký không được chấp nhận và nêu rõ lý do.
Cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ sơ trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 8 của Thông tư này.
Cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ sơ trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Nếu hồ sơ hợp lệ, đáp ứng được các quy định trong Thông tư này thì cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp không cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật, Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật, Cục Bảo vệ thực vật thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng vằn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày Thông tư ký ban hành, Cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này.
Thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 12 của Thông tư này.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật, Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII, XIV ban hành kèm theo Thông tư này.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp không cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật, Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật, Cục Bảo vệ thực vật thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Các trường hợp phải thu hồi:
Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật không được gia hạn. Trong trường hợp tổ chức, cá nhân chưa thực hiện khảo nghiệm mà thời hạn của giấy phép khảo nghiệm đã hết hạn thì tổ chức, cá nhân phải đăng ký cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
SẢN XUẤT, GIA CÔNG, SANG CHAI, ĐÓNG GÓI
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc và nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật thực hiện theo quy định tại Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
Cuối quý IV hàng năm, các tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật phải báo cáo thống kê bằng văn bản về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật cho Cục Bảo vệ thực vật.
BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Địa điểm buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải được sự đồng ý của chính quyền cấp xã; phải xa trường học, bệnh viện, chợ và nguồn nước; phải đảm bảo an toàn cho người, vật nuôi và môi trường; không bị ngập nước trong mọi tình huống; có đầy đủ phương tiện phòng chống cháy nổ và đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 2, Điều 19 của Điều lệ Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ.
VẬN CHUYỂN, BẢO QUẢN THUỐC, NGUYÊN LIỆU
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Các loại thuốc bảo vệ thực vật được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 104/2009/NĐ-CP ngày 9/1/2009 của Chính phủ phải được cấp phép vận chuyển.
Có dụng cụ, trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy phù hợp với thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật khi vận chuyển;
Có mui, bạt che phủ kín, chắc chắn toàn bộ khoang chở hàng đảm bảo không thấm nước trong quá trình vận chuyển;
Không dùng xe rơ móc để chuyên chở thuốc bảo vệ thực vật.
Khi gặp sự cố do đổ vỡ, tai nạn giao thông trong quá trình vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, người lái xe, người áp tải hoặc chủ sở hữu hàng hóa phải xử lý sự cố và đồng thời thông báo ngay cho chính quyền địa phương hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền gần nhất để có biện pháp ngăn chặn, khắc phục kịp thời hậu quả do thuốc bị rò rỉ gây ra. Người vi phạm phải chịu mọi chi phí khắc phục.
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 của Điều 33 của Thông tư này.
Hợp đồng cung ứng;
Hợp đồng vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật;
Hóa đơn tài chính về xuất, nhập hàng hóa thuốc bảo vệ thực vật;
Bản kê khai vận chuyển hàng hóa của công ty (có xác nhận và dấu của công ty)
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định, cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 01 (một) ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.
Trường hợp không cấp Giấy phép vận chuyển thuốc nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, trong vòng 01 (một) ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Người điều khiển phương tiện vận chuyển, người áp tải hàng, người thủ kho được đào tạo, tập huấn các nội dung sau:
SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
TIÊU HỦY THUỐC, BAO BÌ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Tiêu hủy thuốc, bao bì thuốc bảo vệ thực vật phải đảm bảo các yêu cầu được quy định tại Điều 22 của Điều lệ Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ và các quy định của pháp luật về tiêu hủy chất thải nguy hiểm.
NHÃN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Nhãn chính không ghi đủ các thông tin bắt buộc thì phải có nhãn phụ đính kèm cho mỗi bao gói thuốc.
Các nội dung: tên thương phẩm; tên tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về thuốc; xuất xứ hàng hóa; định lượng; ngày sản xuất; hạn sử dụng của thuốc phải được ghi trên nhãn chính.
Tên thương phẩm;
Dạng thành phẩm được ký hiệu theo quy định hệ thống ký hiệu quốc tế về nguyên liệu và thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật của Tổ chức Croplife (Croplife International Codes for Technical and Formulated Pesticides) được quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư này;
Tên, thành phần, hàm lượng hoạt chất: ghi rõ đơn vị tính bằng g/kg (đối với thuốc bảo vệ thực vật dạng rắn, lỏng nhớt, sol khí hoặc chất lỏng dễ bay hơi); đơn vị tính bằng g/l (đối với dạng lỏng khác) hoặc tỷ lệ phần trăm khối lượng (% w/w);
Dung môi (nếu làm thay đổi độ độc của thuốc): tên và hàm lượng của dung môi. Đơn vị và cách ghi như đối với hoạt chất;
Thể tích thực, đơn vị là l hoặc ml (đối với thuốc dạng lỏng); khối lượng tịnh, đơn vị là kg hoặc g (đối với thuốc dạng bột, hạt); số lượng viên, khối lượng tịnh đơn vị là kg hoặc g (đối với thuốc dạng viên).
Thông tin về độ độc phù hợp với quy định tại mục 1 và mục 7, Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
Hình tượng, vạch màu biểu thị độ độc, nhóm độc của thuốc phù hợp với quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
Những biện pháp an toàn khi sử dụng, sau khi sử dụng và biện pháp sơ cứu khi bị ngộ độc phù hợp với quy định tại mục 5 và mục 6, Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Hướng dẫn sử dụng phù hợp với nội dung đã được đăng ký;
Hình tượng hướng dẫn cách bảo quản, pha chế, sử dụng (nếu có);
Thời gian cách ly (ngày);
Khả năng hỗn hợp với các loại thuốc khác (nếu có).
Số đăng ký thuốc bảo vệ thực vật;
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký;
Tên, địa chỉ đơn vị chịu trách nhiệm cuối cùng về sản phẩm tại Việt Nam;
Xuất xứ hàng hoá;
Ngày gia công hoặc sang chai, đóng gói; thời hạn sử dụng (ghi cùng một vị trí, có thể viết tắt);
Điều kiện bảo quản.
BAO BÌ, BAO GÓI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Việc đóng gói thuốc bảo vệ thực vật phải tuân thủ các yêu cầu của TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm – quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển và các yêu cầu sau:
THÔNG TIN, HỘI THẢO, QUẢNG CÁO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Đối với các loại thuốc trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam chỉ được hội thảo nhằm khuyến cáo sử dụng an toàn.
KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật không được biết tên thuốc khảo nghiệm để đảm bảo tính khách quan.
Các hình thức, quy mô khảo nghiệm đối với một đối tượng cây trồng và một loại dịch hại:
- Bản sao chứng thực Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật do Cục Bảo vệ thực vật cấp;
- Thuốc mẫu.
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG, DƯ LƯỢNG, CHỨNG NHẬN VÀ
CÔNG BỐ HỢP QUY THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Việc chỉ định các tổ chức thử nghiệm được thực hiện theo Thông tư số 16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đánh giá, chỉ định và quản lý phòng thử nghiệm ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn và Thông tư số 52/2012/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 10 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 4 năm 2011 và Thông tư số 54/2011/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 8 năm 2011.
Biên bản lấy mẫu kiểm định chất lượng và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XV và Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này.
Tổ chức, cá nhân có thuốc bảo vệ thực vật cần kiểm định chất lượng hoặc nông sản muốn kiểm tra dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (gọi chung là mẫu) gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một lượng mẫu theo quy định về tiêu chuẩn lấy mẫu để kiểm định, phiếu yêu cầu kiểm định được quy định bởi các tổ chức kiểm định và Biên bản lấy mẫu (nếu có).
Người nhận mẫu xem xét phiếu yêu cầu, kiểm tra tình trạng mẫu và hẹn thời gian trả kết quả theo quy định.
Trong thời gian không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc từ khi nhận được mẫu, các tổ chức kiểm định thông báo kết quả kiểm định.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trường hợp, thuốc bảo vệ thực vật mới được bổ sung vào Phụ lục III của Công ước Rotterdam, thuốc bảo vệ thực vật được cảnh báo bởi Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực Liên Hợp Quốc (FAO), Chương trình Môi trường của Liên hợp quốc (UNEP) hoặc Hội đồng khoa học Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất cấm sử dụng ở Việt Nam thì bị loại khỏi Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng và chỉ được nhập khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng tối đa 02 (hai) năm kể từ ngày quyết định của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2013
Thông tư này thay thế Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật và Điều 1 Thông tư số 18/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Nông nghiệp & PTNT; - UBND các tỉnh/TP trực thuộc TW; - Công báo Chính phủ, Website Chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp; - Sở NN&PTNT các tỉnh/TP trực thuộc TW; - Chi cục Bảo vệ thực vật các tỉnh/TP trực thuộc TW; - Các đơn vị thuộc Cục Bảo vệ thực vật; - Lưu: VT, Cục BVTV. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Bùi Bá Bổng |
Phụ lục I: MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY PHÉP KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
INDEPENDENCE - FREEDOM - HAPPINESS
-----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY PHÉP KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
APPLICATION FOR PESTICIDE FIELD TRIAL PERMIT
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
To: Plant Protection Department
TÊN, ĐỊA CHỈ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ :…..........................................................…
Name and address of applicant
ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC TẠI VIỆT NAM:………………………………………………………...
Contact address in Vietnam
TEL:…………………...………FAX:……………………………EMAIL: …………………...
đăng ký khảo nghiệm các loại thuốc bảo vệ thực vật sau
/apply for field trials
TÊN THƯƠNG PHẨM: ..............................................................................................................
Trade name.
TÊN HOẠT CHẤT:................................................................................................................
Common name
HÀM LƯỢNG:.....................................................................................................................
Active ingredient content
DẠNG THÀNH PHẨM:..........................................................................................................
Formulation type
TÊN NHÀ SẢN XUẤT: ..............................................................................................................
Name of manufacturer
ĐỊA CHỈ NƠI SẢN XUẤT: ...........................................................................................….……
Addreses where manufactured
MỤC ĐÍCH KHẢO NGHIỆM/ Trial purpose
Chính thức Full |
Mục đích khác Other purpose |
|
|
Bổ sung Supplementary |
Tên thương phẩm Trade name |
Dạng |
Hàm lượng hoạt chất Content of a.i. |
|
Phạm vi sử dụng |
Cách sử dụng Method of application |
Liều lượng Dose |
ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM/ Scope of application:
Cây trồng (Crop) |
Dịch hại (Pest) |
|
|
|
|
CÁC TÀI LIỆU VÀ MẪU VẬT KÈM THEO/Attached documents and samples
1..........................................................................................................…………………………...
2..........................................................................................................…………………………...
3..........................................................................................................…………………………...
Chúng tôi xin cam đoan lời khai trong đơn, tài liệu cũng như mẫu vật kèm theo là đúng sự thật.
I declare that all the information contained in this application and accompanying documentation are true and correct
Tại/at .....………....., ngày/on .....………….........
Ký tên/ Signature
Phụ lục II. MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
INDEPENDENCE - FREEDOM - HAPPINESS
-------------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
APPLICATION FOR PESTICIDE REGISTRATION
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
To: Plant Protection Department
TÊN, ĐỊA CHỈ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ :…..........................................................…
Name and address of applicant
ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC TẠI VIỆT NAM:………………………………………………………...
Contact address in Vietnam
TEL:………………….... ……………FAX:…………………………… EMAIL: ................................
đăng ký vào Danh mục được phép sử dụng, hạn chế sử dụng ở Việt Nam các loại thuốc bảo vệ thực vật sau/apply for registration
TÊN THƯƠNG PHẨM: ..............................................................................................................
Trade name
TÊN HOẠT CHẤT:................................................................................................................
Common name
HÀM LƯỢNG:.....................................................................................................................
Active ingredient content
DẠNG THÀNH PHẨM:..........................................................................................................
Formulation type
TÊN NHÀ SẢN XUẤT: ..............................................................................................................
Name of manufacturer/ basic producer
ĐỊA CHỈ NƠI SẢN XUẤT: ........................................................................................................
Address where manufacturing:
HÌNH THỨC ĐĂNG KÝ/ Type of regirstration
Chính thức Full |
|
|
|
Bổ sung Supplementary |
Tên thương phẩm Trade name |
Dạng |
Hàm lượng hoạt chất Content of a.i. |
|
Phạm vi sử dụng Scope of application |
Cách sử dụng Method of application |
Liều lượng Dose |
Gia hạn đăng ký: Renewal |
Số đăng ký: Registration No |
|
ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG/ Scope of application:
Cây trồng (Crop) |
Dịch hại (Pest) |
|
|
CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO/Attached documents
1..........................................................................................................………………………….
2..........................................................................................................…………………………..
Chúng tôi xin cam đoan lời khai trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
I declare that all the information contained in this application and accompanying documentation are true and correct
Tại/at .....………....., ngày/on .....………….........
Ký tên/ Signature
Phụ lục III: MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI TÊN THƯƠNG PHẨM/
NHÀ SẢN XUẤT/ CHUYỂN NHƯỢNG TÊN THƯƠNG PHẨM/ CẤP LẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI TÊN THƯƠNG PHẨM/ NHÀ SẢN XUẤT/
CHUYỂN NHƯỢNG TÊN THƯƠNG PHẨM/ CẤP LẠI
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký: ............................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Số điện thoại: ............................; Fax:.......................; Email:...............................................
Đã được cấp:
Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật số:.................cấp ngày...../..../.................
Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật số:..............cấp ngày...../..../.................
Tên thương phẩm................................................................................................................
Tên hoạt chất: ....................................................................................................................
Nhà sản xuất, địa chỉ nơi sản xuất.........................................................................................
Nội dung thay đổi (đề nghị tích vào ô tương ứng)
Tên thương phẩm ..........................................................................................................
Tên thương phẩm mới:........................................................................................................
Nhà sản xuất
Nhà sản xuất, địa chỉ nơi sản xuất mới.................................................................................
Chuyển nhượng tên thương phẩm
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký mới: .....................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................. .
Số điện thoại: ............................; Fax:.........................; Email:.............................................
Cấp lại
Lý do thay đổi: ....................................................................................................................
Giấy tờ kèm theo gồm
..........................................................................................................................................
Kính đề nghị Cục Bảo vệ thực vật chấp thuận nội dung thay đổi và cấp lại Giấy phép khảo nghiệm/ Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật nêu trên.
|
....., ngày ....... tháng......... năm ...... Thủ trưởng đơn vị Ký tên, đóng dấu |
Phụ lục IV: TÀI LIỆU KỸ THUẬT PHẢI NỘP KHI ĐĂNG KÝ THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÀI LIỆU KỸ THUẬT/ Technical documents
Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký/ Name and address of applicant: .........................................
Tên thương phẩm đăng ký/ Trade name: ..............................................................................
Dạng thành phẩm/ Formulation type: ....................................................................................
Hoạt chất/ Active ingredient (a.i):..........................................................................................
Chỉ số CAS/ CAS No.:.........................................................................................................
Nhà sản xuất hoạt chất (thuốc kỹ thuật)/ Manufacturer of active ingredient or technical materials:
I. Hoạt chất/ Active ingredient |
II. Thành phẩm/ Formulation |
I.1. Đặc tính hóa học/ Product chemistry |
II.1. Đặc tính hóa học/ Product chemistry |
I.1.1. Hoạt chất / Active ingredient |
Tên thương phẩm/Trade name |
Tên hoạt chất/ Common name |
Dạng thuốc/ Formulation type |
Tên hóa học/ Chemical name (IUPAC) |
Thành phần/ Composition: Hàm lượng hoạt chất, dung môi, phụ gia |
Công thức cấu tạo/ Structural formula |
Ngoại dạng, màu sắc, mùi, trạng thái vật lý/ Appearance, color, odor, physical state |
Công thức phân tử/ Molecular formula |
Tỷ trọng/ Density |
Khối lượng phân tử/ Molecular mass |
Khả năng bắt lửa/ Flammability |
Ngoại dạng, màu sắc, mùi, trạng thái vật lý/ Appearance, color, odor, physical state |
Khả năng gây nổ/ Explosiveness |
Điểm nóng chảy, điểm sôi, áp suất hơi, tỷ trọng/ Boiling point, melting point, vapor pressure, density |
Khả năng ăn mòn/ Corrosiveness |
Độ hoà tan trong nước và dung môi hữu cơ/ Solubility in water and organic solvents |
Khả năng hỗn hợp với thuốc khác/ Compatibility with other pesticides |
Độ nhớt (dạng lỏng)/ Viscosity (liquid type) |
Quy trình sản xuất (nêu tóm tắt)/ Producting process (summary) |
Thuỷ phân/ Hydrolysis |
Tiêu chuẩn chất lượng (3)/ Specification |
Phân quang/ Photolysis |
Thời hạn bảo quản/ Shelf life |
Thời gian bán hủy trong đất (DT50)/ Half life in soil |
Phương pháp cấp cứu/ First aid measures |
I.1.2. Thuốc kỹ thuật/ Technical Chemical |
Phương pháp và quy trình phân tích (1)/ analytical method |
Thành phần bao gồm tên và hàm lượng của các hoạt chất, tạp chất; tên và tỷ lệ các đồng phân/ Composition |
Thời gian cách ly /Pre-harvest interval (PHI) |
Ngoại dạng, màu sắc, mùi/ Appearance, color, odor, state |
|
Độ hoà tan trong nước và dung môi hữu cơ / Solubility in water and organic solvents |
II.2. Đặc tính sinh học/ Biological Characteristics |
Tỷ trọng (dạng lỏng)/ Density (liquid type) Độ nhớt (dạng lỏng)/Viscosity (liquid type) |
Kiểu tác động/ Mode of action |
Tiêu chuẩn chất lượng/ Specification (3) |
Phạm vi sử dụng / Scope of application |
Quy trình sản xuất (nêu tóm tắt)/ Producting process (summary) |
Phương pháp sử dụng/Application method |
Phương pháp và quy trình phân tích (1)/ analytical method |
Biện pháp an toàn trong sử dụng/ Safety in use |
I.2. Độc lý/ Toxicology |
II. 3. Độc lý /Toxicology (4) |
Nhóm độc cấp tính theo WHO/ WHO classification by hazard |
Nhóm độc cấp tính theo WHO/ WHO classification by hazard |
Độc cấp tính đường miệng/ LD50 acute oral |
Độc cấp tính đường miệng/ LD50 acute oral |
Độc cấp tính qua da/ LD50 acute dermal |
Độc cấp tính qua da/ LD50 acute dermal |
Độc cấp tính đường hô hấp/ LC50 acute inhalation |
Độc cấp tính đường hô hấp/ LC50 acute inhalation |
Khả năng kích thích mắt/ Eye irritation |
Khả năng kích thích mắt/ Eye irritation |
Khả năng kích thích da/ Skin irritation |
Khả năng kích thích da/ Skin irritation |
Khả năng gây dị ứng/ Sensitization |
Khả năng gây dị ứng/ Sensitization |
Khả năng gây ung thư/ Carcinogenicity |
II.4. Tác động tới sinh vật khác không thuộc đối tượng tác động của thuốc / Effect on non-taget organisms) |
Khả năng gây đột biến gen/ Mutagenicity |
Tác động tới chim, ong, động vật hoang dã/ Effect on bird, bee, wild animals |
Khả năng gây quái thai/ Teratogenicity |
Tác động tới cá, thuỷ sinh/ Effect on fish, aquatics |
Ảnh hưởng sinh sản/ Effect on reproduction |
Tác động tới thiên địch/ Effect on natural enemies |
I.3. Dư lượng và ảnh hưởng đến con người/ Residue and effect on human |
|
Quá trình chuyển hóa trong cơ thể người, động vật/ Metabolise in animal and human body |
|
Quá trình phân giải trong cây, đất, điều kiện tự nhiên/ Metabolise and degradation in plant, soil |
|
Số liệu nghiên cứu dư lượng từ các nước khác/ Residue data from other countries |
|
Phương pháp phân tích dư lượng trong cây trồng / Residue analytical method on crops (2) |
|
Khả năng tích luỹ trong mỡ/ Fat tissue accumulate |
|
Mức dư lượng tối đa cho phép/ Maximum residue levels (MRLs) |
|
Mức hấp thụ hàng ngày cho phép/ Acceptable daily intake (ADI) |
|
I.4. Ảnh hưởng môi trường/ Effect on environment |
|
I.4.1. Đặc tính môi trường/ Environment fate |
|
Bay hơi/ Volatility |
|
Hấp thụ trong đất/ Absorption in the soil |
|
Độ thấm sâu/ Leaching |
|
Sự suy giảm trong đất/ Soil degradation |
|
I.4.2. Tác động tới sinh vật khác không thuộc đối tượng tác động của thuốc / Effect on non-taget organisms |
|
Tác động tới chim, ong, động vật hoang dã/ Effect on bird, bee, wild animals |
|
Tác động tới cá, thuỷ sinh/ Effect on fish, aquatics |
|
Tác động tới thiên địch/ Effect on natural enemies |
|
(1) Phương pháp và quy trình phân tích chất lượng (thuốc kỹ thuật và thành phẩm): nêu chi tiết phương pháp phân tích hàm lượng hoạt chất, tạp chất độc hại, bao gồm: nguyên tắc, dụng cụ, thuốc thử, các bước tiến hành, điều kiện thiết bị, tính toán kết quả, độ đúng, độ chính xác của phương pháp
(2) Phương pháp và quy trình phân tích dư lượng: nêu chi tiết phương pháp phân tích dư lượng bao gồm: nguyên tắc, dụng cụ, thuốc thử, các bước tiến hành, điều kiện thiết bị, tính toán kết quả, giới hạn xác định (LOQ), hệ số thu hồi (R) và độ chính xác (CV) của phương pháp
(3) Tiêu chuẩn chất lượng: nêu các chỉ tiêu chất lượng và các mức đạt được đối với thuốc kỹ thuật và thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật đăng ký.
(4) Thông tin về độc tính của thuốc thành phẩm (lưu tài liệu MẬT): Kèm theo điều kiện thử và kết quả thử do Phòng Thí nghiệm đạt tiêu chuẩn GLP hoặc ISO thực hiện.
Phụ lục V: HƯỚNG DẪN CHI TIẾT NỘI DUNG GHI NHÃN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Thông tin về độ độc
Độ độc của thuốc bảo vệ thực vật theo phân loại của Tổ chức Y tế thế giới (WHO)
a) Những thông tin về độ độc của thuốc bảo vệ thực vật:
- Rất độc (nhóm độc Ia, Ib) và hình tượng biểu thị độ độc là đầu lâu xương chéo trong hình vuông đặt lệch;
- Độc cao (nhóm độc II) và hình tượng biểu thị độ độc là chữ thập trong hình vuông đặt lệch;
- Nguy hiểm (nhóm độc III) và hình tượng biểu thị độ độc là đường đứt quãng trong hình vuông đặt lệch;
- Cẩn thận (nhóm độc IV) không có hình tượng biểu thị độ độc; được đặt ở phía trên tên thương phẩm của nhãn thuốc.
b) Dòng chữ "Bảo quản xa trẻ em" phải được đặt ngay dưới thông tin và ngang với hình tượng biểu thị độ độc.
c) Ngoài những thông tin trên, trên nhãn có thể có hình tượng biểu thị tính chất vật lý của thuốc bảo vệ thực vật quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này như: tính ăn mòn, tính dễ nổ, tính dễ cháy, tính dễ ô xy hóa….
d) Hình tượng biểu thị độ độc và tính chất vật lý của thuốc được in theo màu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này và độ lớn của hình tối thiểu bằng 0,64cm2 (0,8cm x 0,8cm).
2. Công dụng
Phải ghi rõ loại thuốc (thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ…), đối tượng phòng trừ, đối tượng bảo vệ đã được đăng ký.
Ví dụ: Dùng trừ cỏ trên cây trồng cạn; Dùng trừ cỏ một năm mới nảy mầm trên lúa gieo thẳng; Dùng trừ đạo ôn trên lúa;
Đối với thuốc bảo vệ thực vật trong Danh mục hạn chế sử dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành phải ghi rõ thuốc hạn chế sử dụng.
Ví dụ: thuốc khử trùng kho hạn chế sử dụng Alumifos 56% TB
3. Hướng dẫn cách sử dụng
Phải ghi rõ cây trồng, dịch hại được phép sử dụng, thời gian và phương pháp sử dụng để đảm bảo an toàn và hiệu quả nhất.
Hướng dẫn cách sử dụng phải bao gồm:
- Mọi thông tin cần ngăn ngừa việc sử dụng sai hoặc không phù hợp. Ví dụ: Không sử dụng khi trời sắp mưa; Chỉ sử dụng ở giai đoạn 2 đến 5 lá.
- Liều lượng, nồng độ, thời gian và phương pháp áp dụng đối với tình trạng dịch hại;
- Hướng dẫn về chuẩn bị pha thuốc, cách pha thuốc, cách phun thuốc, cách bảo quản, cách xử lý thuốc thừa và bao bì;
- Khả năng phối hợp với các loại thuốc khác.
4. Thời gian cách ly và cảnh báo
Phải ghi rõ thời gian cách ly và cảnh báo đối với từng đối tượng sử dụng như:
- Không sử dụng thuốc trước khi thu hoạch (ngày/ tuần);
- Nguy hiểm (độc) đối với vật nuôi. Không thả vật nuôi vào khu vực sử dụng thuốc (giờ/ ngày);
- Người không có trang bị bảo hộ không được vào khu vực sử dụng thuốc (giờ/ ngày);
- Thông gió khu vực sử dụng thuốc (giờ/ngày) trước khi vào làm việc (nhà kho…).
5. Chú ý về an toàn
a) Đối với thuốc
- Gây ngộ độc nếu hít phải;
- Gây ngộ độc nếu uống phải;
- Gây ngộ độc nếu tiếp xúc với da;
- Gây dị ứng đối với da, mắt, hệ hô hấp.
b) Khi sử dụng
- Tránh hít phải thuốc;
- Tránh để thuốc tiếp xúc với da, mồm, mắt và mũi;
- Không hút thuốc, ăn uống;
- Sử dụng trang bị bảo hộ (quần áo, kính, mũ, găng tay, ủng…);
- Rửa sạch ngay vùng bị dính thuốc bằng nhiều nước.
c) Sau khi sử dụng
- Rửa chân tay hay tắm rửa;
- Rửa sạch trang bị bảo hộ lao động.
Những thông tin này phải được ghi rõ ràng để người sử dụng thuốc dễ đọc, dễ hiểu.
6. Chỉ dẫn về cấp cứu ngộ độc
Ghi rõ phương pháp sơ cứu khi bị ngộ độc thuốc
- Khi thuốc dính vào da hoặc mắt phải làm gì;
- Khi hít phải hơi thuốc phải làm gì;
- Khi uống phải thuốc phải làm gì;
- Nếu thuốc dính vào quần áo phải làm gì;
- Trong hoặc sau khi sử dụng thuốc nếu thấy triệu chứng ngộ độc phải làm gì;
- Triệu chứng ngộ độc như thế nào;
- Thuốc giải độc (nếu có).
7. Vạch màu
Màu của vạch màu được xác định dựa theo bảng phân loại độ độc của tổ chức Y tế thế giới (WHO).
- Đối với thuốc thuộc nhóm độc Ia, Ib: vạch màu đỏ (PMS RED199 C);
- Đối với thuốc thuộc nhóm độc II: vạch màu vàng (PMS Yellow C);
- Đối với thuốc thuộc nhóm độc III: vạch màu xanh lam (PMS Blue 293 C);
- Đối với thuốc thuộc nhóm độc IV: vạch màu xanh lá cây (PMS Green 347 C);
- Vạch màu này đặt ở phần dưới cùng của nhãn và có độ dài bằng độ dài của nhãn, chiều cao tối thiểu bằng 10% chiều cao của nhãn;
- Màu của vạch màu phải bền, không bị nhoè hoặc phai.
8. Các thông tin khác
- Thời hạn sử dụng (năm, được in chìm hoặc nổi cùng vị trí với ngày gia công, sang chai, đóng gói)
- Ngày gia công, sang chai, đóng gói (có thể được in chìm hoặc nổi ở mép cuối bao gói thuốc hoặc trên nhãn chính của thuốc);
- Số đăng ký sử dụng;
- Số KCS (nếu có);
- Các thông tin khác (nếu có) trừ các hình ảnh về người, động vật, thực vật không thuộc đối tượng phòng trừ.
Phụ lục VI: HÌNH TƯỢNG BIỂU DIỄN ĐỘ ĐỘC VÀ TÍNH CHẤT CỦA
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. HÌNH TƯỢNG BIỂU THỊ ĐỘ ĐỘC VÀ TÍNH CHẤT CỦA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
1. Hình tượng biểu thị độ độc của thuốc bảo vệ thực vật
Độ độc |
Vạch màu |
||
Nhóm độc Ia, Ib
|
Rất độc |
Hình tượng màu đen trên nền màu trắng.
|
Đỏ (PMS RED199 C);
|
Nhóm độc II |
Độc cao |
Hình tượng màu đen trên nền màu trắng.
|
Vàng(PMS Yellow C) |
Nhóm độc III
|
|
Hình tượng màu đen trên nền màu trắng.
|
Xanh lam (PMS Blue 293 C) |
Nhóm độc IV
|
Cẩn thận |
Không có hình tượng, chỉ ghi "Cẩn thận".
|
Xanh lá cây (PMS Green 347 C) |
2. Hình tượng biểu thị tính chất vật lý của thuốc bảo vệ thực vật
Tính ăn mòn |
|
Hình tượng màu đen trên nửa nền màu vàng hoặc da cam và chữ in màu trắng trên nửa nền màu đen.
|
Tính dễ nổ |
Hình tượng màu đen trên nền màu vàng hoặc da cam.
|
|
Rất dễ cháy |
|
Hình tượng màu đen trên nửa nền màu trắng và nửa nền màu đỏ.
|
|
|
Hình tượng màu đen trên nền màu đỏ (dạng lỏng).
|
|
Hình tượng màu đen trên nền màu trắng với những kẻ sọc đỏ (dạng rắn).
|
|
Oxy hóa
|
|
Hình tượng màu đen trên nền màu vàng hoặc da cam. |
II. BIỂU TRƯNG HÀNG NGUY HIỂM
1. Biểu trưng nguy hiểm
2. Báo hiệu nguy hiểm
Phụ lục VII: MẪU GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THUỐC
VÀ NGUYÊN LIỆU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆPVÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNCỤC BẢO VỆ THỰC VẬT ------------------- Số: ………. /GP-BVTV-QLT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Hà Nội, ngày……… tháng…….. năm …… |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THUỐC VÀ NGUYÊN LIỆU THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT
Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-BNN-TCCB ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bảo vệ thực vật;
Căn cứ Quyết định số …....../QĐ-BNN-TCCB ngày ..….tháng..…..năm…… của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ủy quyền giải quyết công việc cho Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật;
Căn cứ nhu cầu nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật tại công văn số……..…..… ngày….... tháng……..năm………của …………………………………………………….....................................................................................
Cục Bảo vệ thực vật đồng ý để ……........................................................................ nhập khẩu trong năm …....…….thuốc bảo vệ thực vật …………………………….…(1) với khối lượng sau đây:
Số TT |
Khối lượng thuốc được nhập khẩu |
Xuất xứ |
Ghi chú |
|||
Chế phẩm trung gian (nguyên liệu thuốc kỹ thuật) |
Thuốc thành phẩm |
|||||
Tên chế phẩm |
Khối lượng |
Tên thành phẩm |
Khối lượng |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:………………………………………………………………………………….....................
Mục đích nhập khẩu (2):
Thời gian nhập khẩu: từ ngày ký đến………...……………………………………………................
Địa điểm nhập khẩu:………………………………………………………………………....................
Ghi chú:……………………………………………………………………………………......................
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
(1) Ghi trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam hoặc ghi chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam.
(2) Không áp dụng nội dung này đối với thuốc bảo vệ thực vật trong Danh mục hạn chế sử dụng ở Việt Nam.
Phụ lục VIII: MẪU GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU METHYL BROMIDE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT ------------------- Số: /GP-BVTV-QLT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------- Hà Nội, ngày …… tháng… năm…… |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU METHYL BROMIDE
Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-BNN-TCCB ngày 28/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bảo vệ thực vật;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-BNN-TCCB ngày 05/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ủy quyền giải quyết công việc cho Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật;
Căn cứ nhu cầu nhập khẩu thuốc Methyl Bromide (tại công văn số…….................ngày ….../….../20..…của ……………………………....................................................….).
Cục Bảo vệ thực vật đồng ý để ………………………………………….được nhập khẩu trong năm ……… thuốc Methyl Bromide với khối lượng sau đây:
Số thứ tự |
Khối lượng nhập khẩu (Kg) |
Xuất xứ |
Ghi chú |
|||
Loại chế phẩm |
Mục đích sử dụng |
|||||
Tên thương phẩm |
Khối lượng |
QPS([1]) |
Non-QPS([2]) |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Tổng cộng: ……….(viết bằng chữ)…….
Thời gian nhập khẩu: từ ngày ký đến 31/12/(năm cấp phép).
Địa điểm nhập khẩu:..........................................................................................................
Ghi chú: Lượng Methyl Bromide trên không được bán cho các tổ chức không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng theo quy định của pháp luật và phải được sử dụng đúng mục đích nhập khẩu theo quy định tại giấy phép này.
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
([1]) QPS- sử dụng cho mục đích kiểm dịch thực vật và xuất khẩu như: khử trùng hàng hóa xuất khẩu, thực hiện Tiêu chuẩn quốc tế số 15 về kiểm dịch thực vật hoặc khử trùng hàng nhập khẩu nhiễm đối tượng KDTV.
([2]) Non-QPS - Mục đích ngoài kiểm dịch và xuất khẩu: ứng dụng khử trùng kho, đất, công trình, ….
Phụ lục IX: MÂU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG VÀ BUÔN BÁN METHYL BROMIDE.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đơn vị khử trùng:..............................
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU/SỬ DỤNG METHYL BROMIDE
(6 tháng đầu năm 20…./hoặc năm 20….)
I. Tổng quát tình hình nhập khẩu/sử dụng methyl bromide.
MB tồn đầu (kg) |
MB được cấp phép NK |
MB nhập khẩu thực tế |
MB đã sử dụng (kg) |
MB đã bán (kg) |
Tên đơn vị mua MB |
MB tồn cuối (kg) |
Ghi chú |
||||
Số GP |
QPS (kg) |
non-QPS (kg) |
QPS (kg) |
non-QPS (kg) |
QPS |
non-QPS |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
Tổng |
Tổng |
Tổng |
Tổng |
Tổng |
Tổng |
|
Tổng |
|
II. Chi tiết sử dụng methyl bromide
Khử trùng nông sản xuất khẩu |
Thực hiện TCQT số 15 |
Khử trùng hàng nhập khẩu |
Xử lý đất trồng trọt |
Các ứng dụng khác |
Tổng |
||||||||||
Loại nông sản |
Khối lượng nông sản (tấn) |
Khối lượng MB (kg) |
Thể tích (m3) |
Khối lượng MB (kg) |
Loại hàng hóa |
Khối lượng hàng được xử lý (tấn) |
Lý do xử lý |
Khối lượng MB (kg) |
Diện tích (m2) |
Khối lượng MB (kg) |
Tên ứng dụng |
Khối lượng được xử lý (tấn) |
Khối lượng MB (kg) |
Khối lượng hàng hóa (tấn) |
Khói lượng MB (kg) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
Tổng |
Tổng |
Tổng |
|
Tổng |
|
Tổng |
Tổng |
Tổng |
Tổng |
Tổng |
Tổng |
Tổng |
Tổng |
|
|
QPS(1) |
|
QPS(2) |
|
|
|
QPS(3) |
|
Non-QPS(1) |
|
|
Non-QPS(2) |
|
|
Tổng MB sử dụng QPS (QPS1+2+3) |
Tổng MB sử dụng non-QPS (non-QPS 1+2) |
|
|
Phụ lục X: MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN
THUỐC, NGUYÊN LIỆU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN
THUỐC, NGUYÊN LIỆU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi Cục Bảo vệ thực vật tỉnh …..
Tên đơn vị đề nghị cấp giấy phép........................................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................................
Điện thoại ……………………………Fax................................................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số …………ngày…..tháng ……năm……….......................
Đăng ký kinh doanh số………………………ngày…….tháng …….năm…………........................
tại……………………………………………………………………………………...............................
Số tài khoản…………………….Tại ngân hàng……………………………………..........................
Họ tên người đại diện pháp luật………………………Chức danh………………….......................
CMND/Hộ chiếu số………………….do………………cấp ngày…./…./………….........................
Hộ khẩu thường trú…………………………………………………………………............................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp “Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật” cho phương tiện… (ghi rõ trọng tải ô tô, biển kiểm soát, tên người điều khiển phương tiện) được vận chuyển … (ghi rõ loại, nhóm thuốc bảo vệ thực vật, trọng lượng hàng).
Tôi cam kết phương tiện vận chuyển này đảm bảo an toàn để tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật.
........., ngày..........tháng .......năm...........
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục XI: MẪU GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN THUỐC,
NGUYÊN LIỆU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT… --------------------. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc------------------------ |
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN
THUỐC, NGUYÊN LIỆU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
1. Tên đơn vị đề nghị cấp giấy phép….................................................................................
2. Tên phương tiện, biển kiểm soát…...................................................................................
3. Tên chủ phương tiện.…………………………......................................................................
CMND/Hộ chiếu số………………….do………………cấp ngày…./…./………….........................
Hộ khẩu thường trú…………………………………………………………………............................
4. Tên người điều khiển phương tiện………….......................................................................
CMND/Hộ chiếu số………………….do………………cấp ngày…./…./………….........................
Hộ khẩu thường trú…………………………………………………………………............................
5. Loại, nhóm thuốc bảo vệ thực vật Trọng lượng hàng
…………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. |
…………………………………… …………………………………… …………………………………… |
6. Hành trình từ …………………………đến ………………………………….................................
7. Thời gian bắt đầu vận chuyển………………………………………………….............................
8. Thời hạn hiệu lực của giấy phép vận chuyển:……………………………….............................
............, ngày..........tháng ........năm.........
CHI CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
Vào sổ đăng ký số:
Ngày ......tháng......năm....
Phụ lục XII: MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG VẬN CHUYỂN, BẢO QUẢN THUỐC, NGUYÊN LIỆU THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT….hoặc TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO --------------------- Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Chứng nhận (ông, bà):.........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................. Nơi sinh:.......................
Địa chỉ:...............................................................................................................................
Đã tham dự lớp tập huấn:
"An toàn lao động trong vận chuyển, bảo quản thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật"
Thời gian từ ngày: .......................... đến ngày .........................................
.............., ngày ..... tháng ...... năm ...........................
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO hoặc CHI CỤC TRƯỞNG
(ký tên, đóng dấu)
Phụ lục XIII: MẪU GIẤY PHÉP KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
INDEPENDENCE - FREEDOM – HAPPINESS
--------------------------------
GIẤY PHÉP KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
PERMIT FOR PESTICIDE FIELD TRIAL
Giấy phép số: ………………………………………….………..….
Permit No :
Có giá trị từ : ………………đến……………………………..
Valid from: to
Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm: ………………………..
Applicant:
Địa chỉ: ………………………………………….………. ……….
Address:
Loại thuốc bảo vệ thực vật sau đây được phép làm khảo nghiệm
trên đồng ruộng ở nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
The following Pesticide is hereby granted the Permit for field trial in
Socialist Republic of Vietnam.
Mục đích khảo nghiệm: …………………………………
Trial purpose :
Tên thương phẩm và dạng thuốc: ……………………………………………
Name and formulation type of Pesticide:
Tên hoạt chất:………………………………………….………..……………….
Common name:
Tên nhà sản xuất………………………………………….……….…………….
Name of manufacturer:
Cây trồng Crop |
Đối tượng gây hại Pest |
Hình thức khảo nghiệm Field trial type |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: ………….…………………………………………………………
Note:
Hà Nội, ngày ……. tháng…….năm …….
Date………………………
CỤC TRƯỞNG CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
DIRECTOR GENERAL
OF PLANT PROTECTION DEPARTMENT
Phụ lục XIV: MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
CERTIFICATE FOR PESTICIDE REGISTRATION
Số đăng ký: ………….……………………………………………
REGISTRATION No.:
Có giá trị từ: ……………...đến ……………………………………
VALID FROM: to
Cấp cho:………………………………………………………………
GRAND FOR:
Loại thuốc bảo vệ thực vật dưới đây được đăng ký ở nước
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
THE FOLLOWING PESTICIDE IS HEREBY GRANTED THE CERTIFICATE FOR REGISTRATION IN THE S.R. VIET NAM.
Tên thương phẩm : ………………… Nhóm độc………
TRADE NAME : TOXIC CLASS:
Tên hoạt chất: ………………………………………….…………
COMMON NAME:
Hàm lượng hoạt chất: ……………………………………………
CONTENT OF ACTIVE INGREDIENT :
Dạng thuốc: ……………………………………. ……………….
TYPE OF FORMULATION:
Loại thuốc: ………….………………………………………………………
TYPE OF PESTICIDE :
Được sản xuất bởi:..………….………………………………………………
MANUFACTURED BY:
Phạm vi và phương pháp sử dụng:
SCOPE AND METHOD OF APPLICATION :
Cây trồng CROP |
Đối tượng phòng trừ PEST |
Liều lượng DOSAGE |
PHI (ngày) |
Cách dùng METHOD OF APPLICATION |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: ………….…………………………………………………………….
NOTE:
Hà Nội, ngày ……. tháng…….năm …….
Date………………………
CỤC TRƯỞNG CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
DIRECTOR GENERAL
OF PLANT PROTECTION DEPARTMENT
Phụ lục XV : MẪU BIÊN BẢN LẤY MẪU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đơn vị ------------------ Số:............/ -BB
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ----------------------- |
BIÊN BẢN LẤY MẪU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
1. Tên thuốc:.......................................................................................................................
2.Tên chủ hàng:...................................................................................................................
3. Tên cơ sở sản xuất gia công, đóng gói:...........................................................................
4. Địa điểm lấy mẫu:............................................................................................................ .
5. Đặc điểm lô thuốc:
- Ký mã hiệu:......................................................................................................................
- Khối lượng lô hàng (đóng gói, số đơn vị sản phẩm):........................... .............................. ......................................................................................................................................................
- Sản xuất, đóng gói: Ngày ............... tháng............. năm 20.....................................
- Nhận xét tình trạng lô hàng:...............................................................................................
..........................................................................................................................................
6. Số đơn vị sản phẩm đã được lấy mẫu ban đầu:................................................................
7. Lượng mẫu lấy để kiểm định chất lượng:............................g, ml ....................................
8. Lượng mẫu chủ hàng lưu để đối chiếu:........................................................ g, ml...........
9. Ký hiệu mẫu ( mẫu kiểm định và mẫu lưu): Số.......…...
ĐẠI DIỆN CHỦ HÀNG |
Ngày tháng năm 20 NGƯỜI LẤY MẪU |
Phụ lục XVI: MẪU BIÊN BẢN LẤY MẪU KIỂM ĐỊNH DƯ LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đơn vị ------------------- Số:............/ -BB |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- |
BIÊN BẢN LẤY MẪU
KIỂM ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
1. Tên mẫu:.........................................................................................................................
2. Tên chủ hàng:..................................................................................................................
3. Đặc điểm lô hàng:
- Ký mã hiệu:......................................................................................................................
- Khối lượng, kích thước lô hàng:........................................................................................
- Đóng gói:.........................................................................................................................
4. Địa điểm lấy mẫu:............................................................................................................
5. Số đơn vị sản phẩm đã được lấy mẫu ban đầu:................................................................
6. Lượng mẫu lấy để kiểm định dư lượng:............................g, ml.......................................
7. Lượng mẫu chủ hàng lưu để đối chiếu:........................................................ g, ml...........
8. Ký hiệu mẫu (mẫu kiểm định và mẫu lưu): Số.......................... ................................
ĐẠI DIỆN CHỦ HÀNG |
Ngày tháng năm 20 NGƯỜI LẤY MẪU |
Phụ lục XVII: MẪU BÁO CÁO KHẢO NGHIỆM SINH HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM HIỆU LỰC
CỦA THUỐC…………………….ĐỐI VỚI ……….....................
……………ngày...... tháng.......năm.....
Mã số khảo nghiệm:............................................................................................................ ..
Tên cơ quan tiến hành khảo nghiệm:.................................................................................
I. MỤC ĐÍCH CỦA KHẢO NGHIỆM
Khảo nghiệm được tiến hành nhằm mục đích:
- Đánh giá hiệu lực của thuốc..................đối với……….…... gây hại trên cây.........................
- Đánh giá độc tính của thuốc đối với cây trồng (nếu có)
II. ĐIỀU KIỆN KHẢO NGHIỆM
1. Thuốc bảo vệ thực vật khảo nghiệm: .
- Tên thương mại: ...............................................................................................................
- Hoạt chất:....................................................................................................................... .
2. Địa điểm khảo nghiệm:.....................................................................................................
3. Thời gian khảo nghiệm:....................................................................................................
4. Cây trồng khảo nghiệm:...................................................................................................
5. Các điều kiện về đất đai và chế độ canh tác:
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
1. Đối tượng khảo nghiệm:..................................... (tên khoa học).......................................
2. Phương pháp bố trí.
3. Các công thức khảo nghiệm.
4. Phương pháp xử lý thuốc.
5. Chỉ tiêu và phương pháp đánh giá.
a) Chỉ tiêu.
b) Phương pháp đánh giá.
IV. KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM
1. Kết quả về các chỉ tiêu đánh giá hiệu lực của thuốc (Các bảng số liệu phù hợp với chỉ tiêu của khảo nghiệm).
2. Nhận xét ảnh hưởng của thuốc đối với cây trồng ở các ngày sau xử lý thuốc.
Ghi chú xử lý thống kê
V. NHẬN XÉT:
- Nhận xét về hiệu lực của thuốc khảo nghiệm ở các liều lượng đã khảo nghiệm
- Nhận xét về ảnh hưởng của thuốc đến cây trồng:
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NGƯỜI THỰC HIỆN
TIẾN HÀNH KHẢO NGHIỆM
Phụ lục XVIII: MẪU BÁO CÁO KHẢO NGHIỆM XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CÁCH LY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CÁCH LY
CỦA THUỐC.................................. ĐỐI VỚI ...........................
................, ngày........... tháng........năm............
Mã số khảo nghiệm:
Tên cơ quan tiến hành khảo nghiệm:
- Đơn vị thực hiện khảo nghiệm ngoài đồng ruộng: ........................................................
- Đơn vị thực hiện kiểm định mẫu khảo nghiệm: ............................................................
I. Mục đích của khảo nghiệm
Khảo nghiệm tiến hành nhằm xác định thời gian cách ly của thuốc bảo vệ thực vật ........................................................đối với ....................................... ở điều kiện Việt Nam.
II. Điều kiện khảo nghiệm
1. Thuốc bảo vệ thực vật khảo nghiệm:
- Tên thương mại: ..............................................................................................................
- Hoạt chất: ........................................................................................................................
2. Đối tượng cây trồng: ........................................................................................................
3. Đối tượng dịch hại: ..........................................................................................................
4. Địa điểm khảo nghiệm: ....................................................................................................
5. Thời gian tiến hành khảo nghiệm: ...................................................................................
III. Phương pháp khảo nghiệm
1. Phương pháp tiến hành khảo nghiệm ngoài đồng ruộng
1.1. Phương pháp bố trí khảo nghiệm
1.2. Điều kiện khảo nghiệm
1.3. Phương pháp lấy mẫu kiểm định
2. Phương pháp kiểm định mẫu khảo nghiệm trong phòng thí nghiệm
- Phương pháp kiểm định
- Hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật
- Giới hạn xác định: mg/kg
- Hiệu suất thu hồi: %
3. Kết quả kiểm định mẫu khảo nghiệm
Mức dư lượng tối đa cho phép (MRLs) của hoạt chất:
- ............................. là: ..................mg/kg Theo tiêu chuẩn...........................................
IV. Nhận xét
Kết quả khảo nghiệm cho thấy thời gian cách ly của thuốc bảo vệ thực vật ............................. đối với cây.............. là........... ngày.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NGƯỜI THỰC HIỆN
TIẾN HÀNH KHẢO NGHIỆM
Phụ lục XIX: CÁC HÓA CHẤT ÁP DỤNG THỦ TỤC THỎA THUẬN
THÔNG BÁO TRƯỚC PHỤ LỤC 3 - CÔNG ƯỚC ROTTERDAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(http://www.pic.int và http://www.ppd.gov.vn/)
Hoá chất |
Số CAS tương ứng |
Dạng |
---|---|---|
|
|
|
2,4,5-T và các muối, este tương ứng
|
93-76-5* |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Alachlor
|
15972-60-8 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Aldicarb
|
116-06-3 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Aldrin
|
309-00-2 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Binapacryl
|
485-31-4 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Captafol
|
2425-06-1 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Chlordane
|
57-74-9 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Chlordimeform
|
6164-98-3 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Chlorobenzilate
|
510-15-6 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
DDT
|
50-29-3 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Dieldrin
|
60-57-1 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Dinitro-ortho-cresol (DNOC) và các muối tương ứng (ví dụ như muối ammoni, muối kali, muối natri) |
534-52-1 2980-64-5 5787-96-2 2312-76-7 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Dinoseb và các muối, các este tương ứng |
88-85-7* |
Thuốc bảo vệ thực vật |
1,2-dibromoethane (EDB)
|
106-93-4 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Endosulfan
|
115-29-7 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Ethylene dichloride
|
107-06-2 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Ethylene oxide
|
75-21-8 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Fluoroacetamide
|
640-19-7 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
HCH (các đồng phân hỗn hợp)
|
608-73-1 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Heptachlor
|
76-44-8 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Hexachlorobenzene
|
118-74-1 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Lindane (gamma-HCH)
|
58-89-9 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Hợp chất thủy ngân, bao gồm các hợp chất thủy ngân vô cơ, hợp chất thủy ngân alkyl, hợp chất thủy ngân alkyloxyalkyl và aryl |
|
Thuốc bảo vệ thực vật |
Monocrotophos
|
6923-22-4 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Parathion
|
56-38-2 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Pentachlorophenol và các muối, este tương ứng |
87-86-5* |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Toxaphene
|
8001-35-2 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Các hợp chất tributyltin, bao gồm
|
56-35-9 1983-10-4 2155-70-6 4342-36-3 1461-22-9 24124-25-2 85409-17-2 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Các hợp chất dạng bột mịn có hoạt chất là hỗn hợp của: - Benomyl từ 7% trở lên - Carbofuran từ 10% trở lên - Thiram từ 15% trở lên |
17804-35-2 1563-66-2 137-26-8 |
Thuốc bảo vệ thực vật đặc biệt nguy hại |
Methamidophos (Các hợp chất dạng lỏng hòa tan của chất này vượt quá 600g a.i/L) |
10265-92-6 |
Thuốc bảo vệ thực vật đặc biệt nguy hại |
Methyl-parathion (Dạng thuốc sữa đậm đặc (EC) không dưới 19,5% và dạng bột không dưới 1,5%) |
298-00-0 |
Thuốc bảo vệ thực vật đặc biệt nguy hại |
Phosphamidon (Các hợp chất dạng lỏng hòa tan của chất này vượt quá 1000g a.i/L) |
13171-21-6 (Hỗn hợp, (E)&(Z) đồng phân) 23783-98-4 ((Z)-đồng phân) 297-99-4 ((E)-đồng phân) |
Thuốc bảo vệ thực vật đặc biệt nguy hại |
Actinolite asbestos
|
77536-66-4 |
Hoá chất công nghiệp |
Anthophyllite asbestos
|
77536-67-5 17068-78-9 |
Hoá chất công nghiệp |
Amosite asbestos
|
12172-73-5 |
Hoá chất công nghiệp |
Crocidolite asbestos
|
12001-28-4 |
Hoá chất công nghiệp |
Tremolite asbestos
|
77536-68-6 |
Hoá chất công nghiệp |
Polybrominated biphenyls (PBB) |
13654-09-6 (hexa-) 36355-01-8 (octa-) 27858-07-7 (deca-) |
Hoá chất công nghiệp |
Polychlorinated biphenyls (PCB) |
1336-36-3 |
Hoá chất công nghiệp |
Polychlorinated terphenyls (PCT) |
61788-33-8 |
Hoá chất công nghiệp |
Tetraethyl chì
|
78-00-2 |
Hoá chất công nghiệp |
Tetramethyl chì |
75-74-1 |
Hoá chất công nghiệp |
Tris (2,3-dibromopropyl) phosphate |
126-72-7 |
Hoá chất công nghiệp |
* CAS (Chemical Abstract System): Hệ thống tóm tắt hóa chất
* Chỉ liệt kê các số đăng ký CAS của các hợp chất gốc. Có thể tham khảo danh sách các số đăng ký CAS liên quan trong văn bản hướng dẫn quyết định tương ứng
* Danh mục hóa chất trên trong phụ lục 3 được cập nhật đến tháng 6 năm 2012. Trong trường hợp Phụ lục 3 – Công ước Rottecdam thay đổi, sử dụng bản mới nhất.
Phụ lục XX: KÝ HIỆU THÀNH PHẨM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(Croplife International Codes for Technical and Formulated Pesticides - Manual on the development and use of FAO and WHO specification for plant protection products-Rome, 2006)
(http://www.ppd.gov.vn/;
http://www.fao.org/ag/AGP/AGPP/Pesticid/Specs/Pdf/Manual_update2006.pdf)
STT |
Ký hiệu |
Dạng thành phẩm |
Mô tả
|
||
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
||||
|
AB |
Grain bait |
Bả hạt ngũ cốc |
Một dạng bả đặc biệt |
|
|
AE |
Aerosol disperser |
Son khí (Phân tán son khí) |
Một dạng gia công đựng trong bình chịu lực, được phân tán bởi một nguyên liệu khí, thành giọt hay hạt khi van của bình hoạt động |
|
|
AL |
Any other liquid |
Các dạng lỏng khác |
Dạng lỏng, chưa có mã hiệu riêng, được dùng ngay không pha loãng. |
|
|
AP |
Any other powder |
Các dạng bột khác |
Dạng bột chưa có mã hiệu riêng, được dùng ngay không pha loãng |
|
|
BB |
Block bait |
Bả tảng |
Một dạng bả đặc biệt |
|
|
BR |
Briquette |
Bả bánh |
Dạng cục rắn, ngâm vào nước sẽ nhả dần hoạt chất. |
|
|
CB |
Bait concentrate |
Bả đậm đặc |
Sản phẩm ở thể rắn hay lỏng, phải hoà loãng để dùng làm bả |
|
|
CF |
Capsule suspension for seed treatment |
Huyền phù viên nang để xử lý hạt giống |
Dạng huyền phù ổn định của các viên nang trong một chất lỏng, dùng để xử lý giống, không hoà loãng hoặc phải hoà loãng trước khi dùng. |
|
|
CG |
Encapsulated granule |
Viên nang (thuốc hạt có lớp bao) |
Thành phẩm dạng hạt, có lớp bao bảo vệ để giải phóng từ từ hoạt chất |
|
|
CL |
Contact liquid or gel |
Dạng lỏng hay gel tiếp xúc (thuốc tiếp xúc lỏng hoặc gel) |
Thuốc trừ chuột hay trừ sâu được gia công ở dạng lỏng hay dạng gel dùng trực tiếp không hoà loãng hoặc có pha loãng nếu ở thể gel |
|
|
CP |
Contact powder |
Thuốc bột tiếp xúc |
Thuốc trừ chuột hay trừ sâu ở dạng bột dùng trực tiếp không hoà loãng. Trước được gọi là dạng bột có lưu lại dấu vết (tracking power –TP) |
|
|
CS |
Capsule suspension |
Huyền phù viên nang |
Một dạng huyền phù ổn định của các viên nang trong một chất lỏng, thường hoà loãng với nước trước khi phun) |
|
|
DC |
Dispersible concentrate |
Dạng phân tán đậm đặc (Dạng đậm đặc có thể phân tán) |
Thành phẩm ở dạng lỏng đồng nhất, được sử dụng như một hệ phân tán chất rắn trong nước (Ghi chú: có một số thành phẩm mang đặc tính trung gian giữa dạng DC và EC) |
|
|
DP |
Dustable powder |
Thuốc bột (thuốc bột để phun bột) |
Dạng bột dễ bay tự do, thích hợp cho việc phun bột |
|
|
DS |
Powder for dry seed treatment |
Thuốc bột xử lý khô hạt giống |
Dạng bột dùng ở dạng khô, trộn trực tiếp với hạt giống. |
|
|
DT |
Tablet for direct application |
Dạng viên dùng ngay |
Dạng viên, được dùng từng viên trực tiếp trên ruộng, không cần pha với nước để phun hoặc rải |
|
|
EC |
Emulsifiable concentrate |
Thuốc sữa đậm đặc (Thuốc đậm đặc có thể nhũ hoá) |
Thuốc ở dạng lỏng đồng nhất, được pha với nước thành một nhũ tương để phun |
|
|
ED |
Electrochargeable liquid |
Dạng lỏng tích điện (thuốc lỏng có thể tích điện) |
Thành phẩm đặc biệt, dạng lỏng, dùng trong kỹ thuật phun lỏng tĩnh điện (điện động lực) |
|
|
EG |
Emulsifiable granule |
Viên hạt hóa sữa (thuốc hạt có thể nhũ hoá) |
Thuốc dạng hạt, được dùng như một nhũ tương dầu trong nước của hoạt chất sau khi hạt phân rã trong nước. Sản phẩm có thể chứa những chất phụ gia không hoà tan trong nước. |
|
|
EO |
Emulsion water in oil |
Sữa nước trong dầu (Nhũ tương nước trong dầu) |
Thuốc ở dạng lỏng, không đồng nhất, gồm một dung dịch thuốc trừ dịch hại trong nước, được phân tán thành những giọt rất nhỏ trong một dung môi hữu cơ |
|
|
EP |
Emulsifiable powder |
Bột nhũ hóa |
Thành phẩm dạng bột, có thể chứa những chất không tan trong nước, đươc dùng như một nhũ tương dầu trong nước của một hay nhiều hoạt chất sau khi pha loãng với nước. |
|
|
ES |
Emulsion for seed treatment |
Dạng sữa xử lý hạt giống (nhũ tương dùng xử lý hạt giống) |
Một hệ nhũ tương ổn định, không hoặc có hoà loãng để xử lý hạt giống |
|
|
EW |
Emulsion oil in water |
Dạng sữa dầu trong nước (Nhũ tương dầu trong nước) |
Thành phẩm ở dạng lỏng không đồng nhất, gồm dung dịch thuốc trừ dịch hại trong dung môi hữu cơ, được phân tán thành giọt nhỏ khi pha với nước. |
|
|
FD |
Smoke tin |
Hộp khói (hộp sắt tây khói) |
Dạng đặc biệt của thuốc tạo khói xông hơi |
|
|
FG |
Fine granule |
Hạt mịn |
Thuốc dạng hạt có kích thước 300-2500 µm |
|
|
FK |
Smoke candle |
Nến khói (nến khói xông hơi) |
Dạng đặc biệt của thuốc tạo khói xông hơi |
|
|
FP |
Smoke cartridge |
Đạn khói (Đạn khói xông hơi) |
Dạng đặc biệt của thuốc tạo khói xông hơi |
|
|
FR |
Smoke rodlet |
Que khói (que khói xông hơi) |
Dạng đặc biệt của thuốc tạo khói xông hơi |
|
|
FS |
Flowable (*) concentrate for seed treatment |
Huyền phù đậm đặc dùng xử lý hạt giống |
Một huyền phù ổn định có thể dùng trực tiếp hay hoà loãng để xử lý hạt giống |
|
|
FT |
Smoke tablet |
Viên khói (Viên khói xông hơi) |
Dạng đặc biệt của thuốc tạo khói xông hơi |
|
|
FU |
Smoke generator |
Thuốc tạo khói |
Dạng thành phẩm thường ở thể rắn, đốt cháy được. Khi đốt sẽ giải phóng hoạt chất ở dạng khói |
|
|
FW |
Smoke pellet |
Hạt khói xông hơi |
Dạng đặc biệt của thuốc tạo khói xông hơi |
|
|
Thuốc tạo khói có những dạng: hộp khói (FD); pháo khói (FK); đạn khói (FP); hạt khói (FW); que khói (FR); viên khói (FT) |
||||
|
GA |
Gas |
Khí |
Khí được nạp trong chai hay bình nén |
|
|
GB |
Granular bait |
Bả hạt (bả dạng hạt) |
Dạng bả đặc biệt |
|
|
GE |
Gas generating product |
Sản phẩm sinh khí |
Sản phẩm sinh khí do một phản ứng hoá học |
|
|
GF |
Gel for seed treatment |
Dạng gel dùng xử lý hạt giống |
Thành phẩm dạng gel dùng xử lý giống trực tiếp |
|
|
GG |
Macrogranule |
Hạt thô |
Thuốc hạt có kích thước hạt 2000-6000 mm |
|
|
GL |
Emulsifiable gel |
Gel có thể nhũ hoá |
Thành phẩm gel hoá dùng như một nhũ tương khi hoà với nước |
|
|
GP |
Flo-Dust |
Thuốc bột cải tiến (thuốc bột dễ bay) |
Dạng bột mịn, phun bằng máy nén khí, xử lý trong nhà kính |
|
|
GR |
Granule |
Thuốc hạt |
Thành phẩm ở thể rắn, dễ dịch chuyển của những hạt có kích thước đồng đều, có hàm lượng chất độc thấp, dùng ngay. |
|
|
Dạng hạt đặc biệt gồm: viên nang (CG); hạt min (FG); hạt thô (GG); vi hạt (MG) |
||||
|
GS |
Grease |
Thuốc mỡ |
Thành phẩm ở dạng nhớt-nhão, chế từ dẫu hay mỡ |
|
|
GW |
Water soluble gel |
Gel hoà tan (Gel hoà tan trong nước) |
Thành phẩm dạng gel, được dùng như dung dịch nước |
|
|
HN |
Hot fogging concentrate |
Thuốc phun mù (sương) nóng đậm đặc |
Thành phẩm dùng cho các máy phun mù nóng, pha hay không pha loãng khi dùng |
|
|
KK |
Combi-pack solid/liquid |
Bao hỗn hợp thuốc dạng rắn/lỏng |
Một thành phẩm thể rắn và thành phẩm kia ở thể lỏng, được đóng gói riêng, đựng trong cùng một bao; được hoà chung trong một bình bơm (xịt) ngay trước khi dùng |
|
|
KL |
Combi-pack liquid/liquid |
Bao hỗn hợp thuốc dạng lỏng/lỏng |
Hai thành phẩm ở thể lỏng, được đóng gói riêng. đựng trong cùng một bao; được hoà chung trong một bình bơm (xịt) ngay trước khi dùng |
|
|
KN |
Cold fogging concentrate |
Thuốc phun mù (sương) lạnh đậm đặc |
Thành phẩm dùng cho các máy phun mù lạnh, có thể pha hay không pha loãng khi dùng |
|
|
KP |
Combi-pack solid/Solid |
Bao hỗn hợp thuốc dạng rắn/rắn |
Hai thành phẩm ở thể rắn, được đóng gói riêng, đựng trong cùng một bao, được hoà chung trong một bình bơm (xịt) ngay trước khi dùng. |
|
|
LA |
Lacquer |
Sơn |
Chất tổng hợp tạo ra các lớp phim bao bọc, có dung môi làm nền |
|
|
LS |
Solution for seed treatment |
Dung dịch để xử lý hạt giống |
Dạng lỏng đồng nhất trong suốt hoặc trắng sữa có thể dùng trực tiếp hoặc hoà loãng với nước thành một dung dịch để xử lý hạt giống. Chất lỏng có thể chứa những phụ gia không tan trong nước. |
|
|
ME |
Micro emulsion |
Vi sữa (vi nhũ tương) |
Chất lỏng trong suốt hay màu trắng sữa, chứa dầu và nước, có thể dùng trực tiếp hoặc sau khi hoà loãng với nước thành một vi nhũ tương hay một nhũ tương bình thường. |
|
|
MG |
Microgranule |
Hạt nhỏ |
Thuốc có kích thước hạt 100-600 mm. |
|
|
OD |
Oil dispersion |
Dầu phân tán |
Huyền phù ổn định của một hay nhiều hoạt chất trong hỗn hợp nước và chất lỏng không hòa tan với nước. Có thể chứa một hay nhiều họat chất không hòa tan khác, hòa loãng trong nước trước khi dùng. |
|
|
OF |
Oil miscible flowable concentrate (oil miscible suspension) |
Huyền phù cải tiến đậm đặc có thể trộn với dầu (Huyền phù trộn được với dầu) |
Huyền phù ổn định của một hay nhiều hoạt chất trong một chất lỏng, được hoà loãng trong một chất lỏng hữu cơ trước khi dùng. |
|
|
OL |
Oil miscible liquid |
Dạng lỏng trộn dầu (thuốc dạng lỏng có thể trộn với dầu) |
Thành phẩm ở dạng lỏng đồng nhất, được hoà loãng với một chất lỏng hữu cơ thành một dạng lỏng đồng nhất khi sử dụng. |
|
|
OP |
Oil dispersible power |
Bột phân tán trong dầu |
Thành phẩm ở dạng bột, được dùng như một huyền phù, sau khi phân tán đều trong một chất lỏng hữu cơ |
|
|
PA |
Paste |
Thuốc nhão |
Một hợp phần nền nước, có thể tạo ra các lớp phim |
|
|
PB |
Plate bait |
Bả tấm (bả phiến) |
Dạng bả đặc biệt |
|
|
PC |
Gel or paste concentrate |
Thuốc dạng gel hay nhão đậm đặc |
Thành phẩm ở dạng rắn được hoà với nước thành dạng gel hay nhão để sử dụng |
|
|
PO |
Pour-on |
Thuốc xoa (thuốc dội) |
Thành phẩm ở dạng dung dịch được dội lên da động vật với lượng nhiều (bình thường ≥100ml/con vật) |
|
|
PR |
Plant rodlet |
Dạng que cây |
Thành phẩm dạng que nhỏ dài vài cm có đường kính vài mm, bên trong chứa hoạt chất |
|
|
PS |
Seed coated with a pesticide |
Hạt giống được bao bằng thuốc BVTV |
Đã thể hiện ở tên gọi |
|
|
RB |
Bait (ready for use) |
Bả dùng ngay |
Dạng thành phẩm có mồi và chất độc, thu hút dịch hại cần phòng trừ đến ăn và tiêu diệt |
|
|
SA |
Spot-on |
Thuốc nhỏ hay chấm lên da động vật |
Thành phẩm dạng lỏng, nhỏ lên da động vật với lượng ít (thường < 100ml/con vật) |
|
|
SB |
Scrap bait |
Bả vụn |
Dạng đặc biệt của bả |
|
|
Dạng bả đặc biệt gồm: bả hạt ngũ cốc (AB); bả miếng (BB); bả hạt (GB); bả tấm, phiến (PB); bả vụ (SB) |
||||
|
SC |
Suppension (or flowable) concentrate |
Huyền phù đậm đặc cải tiến (Huyền phù đậm đặc hay thuốc đậm đặc có thể lưu biến) |
Dạng huyền phù ổn định của một hay nhiều hoạt chất trong nước thành một chất lỏng. Hoà loãng với nước trước khi sử dụng.
|
|
|
SE |
Suspo-emulsion |
Dạng nhũ tương-huyền phù |
Thành phẩm ở thể lỏng không đồng nhất, gồm một hệ phân tán ổn định của các hoạt chất ở dạng hạt rắn và những giọt nhỏ trong pha nước liên tục. |
|
|
SG |
Water soluble granule |
Thuốc hạt tan trong nước |
Thành phẩm dạng hạt, khi dùng được hoà với nước. Trong thành phẩm có thể chứa phụ gia không tan trong nước. |
|
|
SL |
Soluble concentrate |
Thuốc đậm đặc tan trong nước |
Dạng lỏng (trong suốt hay đục) được hoà với nước thành dung dịch phun. Trong thành phẩm có thể chứa phụ gia không tan trong nước. |
|
|
SO |
Spreading oil |
Dầu loang |
Thành phẩm tạo một lớp trên bề mặt sau khi phun trên mặt nước |
|
|
SP |
Water soluble powder |
Bột hoà tan (Bột tan trong nước) |
Thành phẩm dạng bột, khi hoà tan vào nước tạo một dung dịch thật; nhưng cũng có thể chứa phụ gia không tan trong nước |
|
|
SS |
Water soluble powder for seed treatment |
Bột tan trong nước dùng để xử lý hạt giống |
Thành phẩm dạng bột, được hoà vào nước để xử lý hạt giống |
|
|
ST |
Water soluble tablet |
Viên dẹt tan trong nước |
Thành phẩm ở dạng viên, hoà từng viên với nước trước khi dùng. Thành phẩm có thể có một số phụ gia không tan trong nước. |
|
|
SU |
Ultra-low volume (ULV) suspension |
Huyền phù thể tích cực thấp |
Thành phẩm dạng huyền phù dùng ngay cho các máy phun ULV |
|
|
TB |
Tablet |
Viên dẹt |
Thành phẩm dạng viên có hình dạng và kích thước đều nhau, thường hình tròn, có 2 mặt phẳng hay lồi, khoảng cách giữa 2 mặt của viên nhỏ hơn đường kính của viên thuốc |
|
|
Những dạng viên đặc biệt gồm: viên dùng ngay (DT); viên tan trong nước (ST); viên khuyếch tán trong nước (WT) |
||||
|
TC |
Technical material |
Thuốc kỹ thuật |
Chất được tổng hợp theo một quy trình công nghệ, gồm hoạt chất và những tạp chất kèm theo. Có thể chứa một số phụ gia cần thiết với lượng nhỏ |
|
|
TK |
Technical concentrate |
Thuốc kỹ thuật đậm đặc |
Chất được tổng hợp theo một quy trình công nghệ, gồm hoạt chất và những tạp chất kèm theo. Còn có thể chứa những lượng nhỏ các phụ gia cần thiết và các chất hoà loãng thích hợp. Chỉ dùng để gia công các thành phẩm |
|
|
TP |
Tracking powder |
Bột chuyên dụng (Bột lưu lại dấu vết) |
Thuật ngữ nay không còn dùng nữa. Nay gọi là contact powder CP; xem CP |
|
|
UL |
Ultra – low volume (ULV) liquid |
Thể tích cực thấp (ULV) dạng lỏng |
Thành phẩm ở dạng lỏng đồng nhất để phun bằng máy bơm ULV |
|
|
VP |
Vapour releasing product |
Sản phẩm tạo hơi |
Thành phẩm chứa một hay nhiều hoạt chất dễ bay hơi và hơi ấy toả trong không khí. Tốc độ bay hơi được kiểm soát bằng phương pháp gia công thích hợp hay dùng các chất phát tán thích hợp |
|
|
WG |
Water dispersible granule |
Thuốc hạt phân tán trong nước |
Thành phẩm dạng hạt được làm rã và phân tán trong nước trước khi dùng |
|
|
WP |
Wettable powder |
Bột thấm nước |
Thành phẩm ở dạng bột, phân tán được trong nước, tạo một huyền phù khi sử dụng |
|
|
WS |
Water dispersible powder for slurry seed treatment |
Bột phân tán trong nước, tạo bột nhão để bao hạt giống |
Thành phẩm dạng bột, trộn trong nước ở nồng độ cao tạo thành dạng bột nhão (dạng vữa) để xử lý hạt giống |
|
|
WT |
Water dispersible tablet |
Viên phân tán trong nước |
Thành phẩm dạng viên dẹt, hòa trong nước để hoạt chất phân tán, sau khi viên đã phân rã trong nước |
|
|
XX |
Orthers |
Các dạng khác |
Gồm các dạng khác chưa đặt ký hiệu |
|
|
ZC |
A mixed formulation of CS and SC |
Hỗn hợp giữa dạng CS và dạng SC |
Một dạng huyền phù ổn định của các viên nang và một hay nhiều họat chất trong một chất lỏng, thường hòa loãng với nước trước khi phun) |
|
|
ZE |
A mixed formulation of CS and SE |
Hỗn hợp giữa dạng CS và dạng SE |
Thành phẩm ở thể lỏng không đồng nhất, gồm một hệ phân tán ổn định của một hay nhiều hoạt chất trong các viên nang, những hạt rắn và những giọt nhỏ trong pha nước liên tục, thường hòa loãng với nước trước khi phun. |
|
|
ZW |
A mixed formulation of CS and EW |
Hỗn hợp giữa dạng CS và dạng EW |
Thành phẩm ở dạng lỏng không đồng nhất, gồm một hệ phân tán ổn định của một hay nhiều hoạt chất trong các viên nang và những giọt nhỏ trong pha nước liên tục, thường hòa loãng với nước trước khi phun. |
|
Đối với các dạng thuốc BVTV khác không có ký hiệu thành phẩm trong Danh mục này, khi sử dụng ký hiệu phải mô tả rõ dạng thành phẩm và trích dẫn căn cứ để sử dụng ký hiệu đó (các nước hoặc các tổ chức quốc tế).