Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 31/2018/TT-BNNPTNT quy định về phân định ranh giới rừng

Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 31/2018/TT-BNNPTNT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Hà Công Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/11/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT THÔNG TƯ 31/2018/TT-BNNPTNT

Ngày 16/11/2018, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (BNNPTNN) ban hành Thông tư 31/2018/TT-BNNPTNT quy định về phân định ranh giới rừng.

Theo đó, không thực hiện phân định lại ranh giới đối với những khu rừng đã được phân định ranh giới trên thực địa trước đó.

Trường hợp chưa thực hiện phân định ranh giới rừng trên thực địa hoặc có sự thay đổi về ranh giới rừng thì việc phân định ranh giới được tiến hành theo trình tự: thu thập tài liệu, bản đồ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định giao rừng…; mô tả đường phân định ranh giới rừng trên bản đồ phân định ranh giới rừng; xác định vị trí mốc, bảng trên thực địa theo sơ đồ trên bản đồ; cắm mốc bảng trên thực địa.

Việc phân định ranh giới rừng trên thực địa được thực hiện dựa trên các căn cứ sau: Bản đồ phân định ranh giới; Sơ đồ vị trí mốc, bảng trên bản đồ phân định ranh giới rừng; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định thành lập khu rừng, Quyết định giao đất, Quyết định giao rừng, Quyết định thuê rừng; Hồ sơ mốc ranh giới sử dụng đất theo Quyết định giao đất, Quyết định giao rừng…

Thông tư có hiệu lưc từ ngày 01/01/2019.

Xem chi tiết Thông tư 31/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2019

Tải Thông tư 31/2018/TT-BNNPTNT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 31/2018/TT-BNNPTNT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 31/2018/TT-BNNPTNT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

Số: 31/2018/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2018

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ PHÂN ĐỊNH RANH GIỚI RỪNG

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về phân định ranh giới rừng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Thông tư này quy định về phân định ranh giới rừng.

Đang theo dõi

2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến phân định ranh giới rừng.

Đang theo dõi

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Tiểu khu có diện tích khoảng 1.000 ha, trong cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã). Thứ tự tiểu khu được ghi số bằng chữ số Ả Rập trong phạm vi của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), từ tiểu khu số 1 đến tiểu khu cuối cùng (ví dụ: Tiểu khu 1, Tiểu khu 2).

Đang theo dõi

2. Khoảnh có diện tích khoảng 100 ha, trong cùng đơn vị hành chính cấp xã. Thứ tự khoảnh được ghi số bằng chữ số Ả Rập, từ khoảnh 1 đến khoảnh cuối cùng, trong phạm vi từng tiểu khu (ví dụ: Khoảnh 1, Khoảnh 2).

Đang theo dõi

3. Lô có diện tích khoảng 10 ha, có trạng thái rừng hoặc đất lâm nghiệp tương đối đồng nhất, cùng địa bàn trong cấp xã. Thứ tự lô được ghi số bằng chữ số Ả Rập, từ lô 1 đến lô cuối cùng, trong phạm vi từng khoảnh (ví dụ: Lô 1, Lô 2).

Số thứ tự của tiểu khu, khoảnh, lô được ghi số theo trình tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, trường hợp được bổ sung thì bên cạnh tiểu khu, khoảnh, lô gốc bổ sung ký hiệu A, B, C (ví dụ Tiểu khu 1A, Khoảnh 1A, Lô 1A).

Đang theo dõi

4. Mốc phân định ranh giới là vật thể cố định được sử dụng để đánh dấu các vị trí quan trọng trên đường ranh giới cần phân định trên thực địa.

Đang theo dõi

5. Điểm đặc trưng là các điểm địa hình, địa vật, dông núi, sông, suối, đường giao thông, đường phân thủy, đường tụ thủy.

Đang theo dõi

6. Bản đồ hiện trạng rừng là bản đồ chuyên đề thể hiện ranh giới các lô trạng thái rừng theo hệ thống phân loại rừng hiện hành trên nền bản đồ địa hình tương ứng với từng loại tỷ lệ.

Đang theo dõi

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Đang theo dõi

Mục 1. PHÂN ĐỊNH RANH GIỚI RỪNG TRÊN BẢN ĐỒ

Đang theo dõi

Điều 3. Căn cứ phân định ranh giới rừng

Đang theo dõi

1. Bản đồ hiện trạng rừng theo tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN 11565:2016.

Đang theo dõi

2. Một trong các tài liệu sau: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyết định thành lập khu rừng; quyết định giao đất; quyết định thuê đất; quyết định giao rừng; quyết định thuê rừng.

Đang theo dõi

Điều 4. Nội dung phân định ranh giới rừng

Đang theo dõi

1. Phân định ranh giới tiểu khu, khoảnh, lô và ranh giới chủ rừng trên bản đồ hiện trạng rừng.

Đang theo dõi

2. Thiết kế vị trí các mốc, bảng phân định ranh giới trên bản đồ hiện hạng rừng.

Đang theo dõi

Điều 5. Phân định ranh giới tiểu khu, khoảnh, lô và ranh giới chủ rừng trên bản đồ

Đang theo dõi

1. Sử dụng bản đồ hiện trạng rừng làm bản đồ phân định ranh giới rừng.

Đang theo dõi

2. Trường hợp có sự thay đổi về ranh giới, diện tích do chuyển mục đích sử dụng đất, sử dụng rừng; điều chỉnh địa giới hành chính; chuyển nhượng có thay đổi tên chủ rừng, thực hiện hiệu chỉnh bản đồ hiện trạng rừng để sử dụng làm bản đồ phân định ranh giới theo trình tự sau:

Đang theo dõi

a) Cập nhật, thu thập số liệu, tài liệu về sự thay đổi ranh giới, diện tích rừng;

Đang theo dõi

b) Chuyển ranh giới tiểu khu, khoảnh, lô và ranh giới chủ rừng lên bản đồ hiện trạng rừng.

Đang theo dõi

3. Đơn vị thực hiện

Đang theo dõi

a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì hiệu chỉnh bản đồ hiện hạng rừng cấp tỉnh;

Đang theo dõi

b) Cơ quan kiểm lâm cấp huyện hiệu chỉnh bản đồ hiện trạng rừng cấp huyện và xã; trường hợp không có cơ quan kiểm lâm cấp huyện, cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh thực hiện.

Đang theo dõi

Điều 6. Thiết kế vị trí các mốc, bảng phân định ranh giới của chủ rừng

Đang theo dõi

1. Sử dụng bản đồ phân định ranh giới rừng tại Điều 5 Thông tư này để xác định sơ đồ vị trí mốc, bảng.

Đang theo dõi

2. Vị trí mốc: chỉ xác định vị trí mốc đối với ranh giới tiếp giáp giữa các chủ rừng lân cận tại các vị trí đổi hướng của đường ranh giới, nơi không có điểm đặc trưng, khó phân định ranh giới; không xác định mốc ở những nơi đường ranh giới có các điểm đặc trưng. Khoảng cách giữa các mốc không quá 2.000 m. Trường hợp những nơi giáp khu dân cư có nhiều nguy cơ bị xâm hại, nơi ranh giới khó nhận biết do có quá ít các điểm đặc trưng như vùng đồi bát úp hoặc đất bằng ven biển, khoảng cách các mốc không quá 1.000 m. Số hiệu mốc đánh theo thứ tự từ mốc số 1 đến mốc cuối cùng trên đường ranh giới theo chiều kim đồng hồ.

Đang theo dõi

3. Vị trí bảng: được xác định ở các vị trí có đường giao thông qua lại hoặc nơi gần các khu dân cư, nơi rừng có nguy cơ bị xâm hại cao.

Đang theo dõi

Mục 2. PHÂN ĐỊNH RANH GIỚI RỪNG TRÊN THỰC ĐỊA

Đang theo dõi

Điều 7. Căn cứ phân định ranh giới rừng trên thực địa

Đang theo dõi

1. Bản đồ phân định ranh giới quy định tại Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Sơ đồ vị trí mốc, bảng trên bản đồ phân định ranh giới rừng quy định tại Điều 6 Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Một trong các tài liệu sau: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyết định thành lập khu rừng; quyết định giao đất; quyết định thuê đất; quyết định giao rừng; quyết định thuê rừng.

Đang theo dõi

4. Hồ sơ mốc ranh giới sử dụng đất theo quyết định giao đất, quyết định giao rừng, quyết định cho thuê đất, quyết định thuê rừng được cấp thẩm quyền phê duyệt (nếu có).

Đang theo dõi

Điều 8. Nội dung phân định ranh giới rừng trên thực địa

Đang theo dõi

1. Những khu rừng đã được phân định ranh giới trên thực địa, không thực hiện phân định lại ranh giới rừng.

Đang theo dõi

2. Trường hợp chưa thực hiện phân định ranh giới rừng trên thực địa hoặc có sự thay đổi về ranh giới rừng, tiến hành phân định ranh giới rừng theo trình tự sau:

Đang theo dõi

a) Thu thập tài liệu và bản đồ quy định tại Điều 7 Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Mô tả đường phân định ranh giới rừng trên bản đồ phân định ranh giới rừng quy định tại Điều 5 Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Xác định vị trí mốc, bảng trên thực địa theo sơ đồ vị trí mốc, bảng trên bản đồ phân định ranh giới rừng quy định tại Điều 6 Thông tư này;

Đang theo dõi

d) Cắm mốc, bảng trên thực địa.

Đang theo dõi

3. Đơn vị thực hiện:

Đang theo dõi

a) Đối với nội dung quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều này, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, tổ chức thực hiện;

Đang theo dõi

b) Đối với nội dung quy định tại điểm d khoản 2 Điều này, chủ rừng thực hiện có sự chứng kiến của cơ quan Kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh đối với những địa phương không có cơ quan Kiểm lâm cấp huyện.

Đang theo dõi

4. Đối với những khu vực có tranh chấp mà không thỏa thuận được giữa các chủ rừng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì lập biên bản đối với từng trường hợp cụ thể theo Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Thông tư này; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết theo thẩm quyền. Sau khi khu vực có tranh chấp được giải quyết, thực hiện phân định ranh giới rừng theo khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 9. Mô tả đường phân định ranh giới rừng

Đang theo dõi

1. Nội dung mô tả: các điểm đặc trưng, hướng, tọa độ, khoảng cách giữa các điểm đặc trưng và chiều dài đường ranh giới rừng.

Đang theo dõi

2. Phương pháp mô tả

Đang theo dõi

a) Trường hợp đường phân định ranh giới khu rừng đã có kết quả mô tả hoặc khu rừng liền kề đã mô tả thì sử dụng kết quả mô tả đó.

Đang theo dõi

b) Trường hợp đường phân định ranh giới khu rừng chưa được mô tả, thực hiện như sau: đường phân định ranh giới bắt đầu từ điểm đặc trưng đầu tiên tại điểm cực Bắc của khu rừng, mô tả theo chiều kim đồng hồ, bảo đảm tính liên tục, khép kín trên toàn bộ đường phân định ranh giới rừng. Trường hợp trên đường phân định ranh giới khu rừng không có điểm đặc trưng, sử dụng máy định vị (GPS) để xác định tọa độ và mô tả đường phân định ranh giới theo tọa độ đó.

Đang theo dõi

3. Lập bản mô tả đường phân định ranh giới rừng theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Lập bảng tọa độ các điểm đặc trưng trên đường phân định ranh giới rừng theo Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Thông tư này. Tọa độ các điểm đặc trưng đo 03 lần bằng GPS và lấy giá trị bình quân.

Đang theo dõi

Điều 10. Xác định vị trí mốc, bảng

Đang theo dõi

1. Những khu rừng đã xác định vị trí mốc, bảng phù hợp với kết quả thiết kế vị trí các mốc, bảng theo quy định tại Điều 6 Thông tư này, không thực hiện xác định lại vị trí.

Đang theo dõi

2. Trường hợp không thuộc khoản 1 Điều này, tiến hành xác định vị trí mốc, bảng như sau:

Đang theo dõi

a) Căn cứ kết quả thiết kế vị trí các mốc, bảng theo quy định tại Điều 6 Thông tư này để xác định vị trí mốc, bảng ngoài thực địa, trừ các vị trí mốc trùng với điểm đặc trưng;

Đang theo dõi

b) Căn cứ kết quả tại điểm a khoản này để xác định cụ thể tọa độ vị trí mốc, bảng trên đường phân định ranh giới của khu rừng. Tọa độ vị trí mốc, bảng được đo 03 lần bằng GPS lấy giá trị bình quân và lập bản tọa độ vị trí mốc, bảng theo Mẫu số 04 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

c) Lập bảng tổng hợp vị trí tọa độ mốc, bảng theo Mẫu số 05 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Trường hợp vị trí mốc, bảng trên thực địa có sai khác so với thiết kế trên bản đồ phân định ranh giới rừng quy định tại Điều 6 Thông tư này, phải hiệu chỉnh vị trí mốc, bảng trên bản đồ cho phù hợp với thực địa.

Đang theo dõi

Điều 11. Quy định về mốc, bảng

Đang theo dõi

1. Quy định về mốc

Đang theo dõi

a) Mốc làm bằng bê tông cốt thép đảm bảo bền vững, chắc chắn, có tiết diện hình chữ nhật, kích thước mốc: cao 100 cm, rộng 30 cm, dày 12 cm, có đế dùng để cắm mốc.

Đang theo dõi

b) Mốc ghi tên chủ rừng, loại rừng và số hiệu mốc. Phần mốc nổi trên mặt đất sơn màu trắng, chữ số được viết trên mặt bên của mốc, cách mặt trên của mốc 3 cm; chữ in hoa đều nét, cỡ chữ cao 3 cm, rộng 2 cm bằng sơn đỏ.

Đang theo dõi

2. Quy định về bảng

Đang theo dõi

a) Bảng làm bằng bê tông cốt thép đảm bảo bền vững, chắc chắn, kích thước cao 100 cm, rộng 150 cm, dày 5 cm.

Đang theo dõi

b) Bên trái bảng thể hiện sơ đồ khu rừng, bên phải ghi tên khu rừng và nội dung yêu cầu quản lý, bảo vệ rừng.

Đang theo dõi

3. Đối với những nơi đã cắm mốc, bảng khác với quy định tại khoản 1 và 2 của Điều này, vẫn được tiếp tục sử dụng mốc, bảng cũ.

Đang theo dõi

Điều 12. Cắm mốc, bảng trên thực địa

Đang theo dõi

1. Những khu rừng đã cắm mốc, bảng phù hợp với quy định tại Điều 10 Thông tư này, không thực hiện cắm lại.

Đang theo dõi

2. Trường hợp không thuộc khoản 1 Điều này, tiến hành cắm mốc, bảng như sau:

Đang theo dõi

a) Mốc được cắm cố định xuống đất trên đường phân định ranh giới rừng bảo đảm bền vững, chắc chắn, phần nổi trên mặt đất cao 50 cm, mặt ghi số hiệu mốc và tên khu rừng quay ra phía ngoài.

Đang theo dõi

b) Bảng được gắn vào cột hình vuông cao 300 cm, rộng 15 cm, dày 15 cm, được cắm cố định xuống đất, phần chôn sâu dưới mặt đất 100 cm đảm bảo vững chắc.

Đang theo dõi

Điều 13. Quản lý, bảo vệ mốc, bảng

Đang theo dõi

1. Chủ rừng có trách nhiệm quản lý, bảo vệ mốc, bảng trong phạm vi ranh giới diện tích được giao, được thuê.

Đang theo dõi

2. Trường hợp mốc, bảng bị xê dịch, bị mất hay hư hỏng, chủ rừng thực hiện khôi phục lại mốc, bảng theo đúng vị trí ban đầu.

Đang theo dõi

Mục 3. HỒ SƠ PHÂN ĐỊNH RANH GIỚI RỪNG

Đang theo dõi

Điều 14. Hồ sơ phân định ranh giới rừng

Đang theo dõi

1. Sơ đồ vị trí mốc, bảng trên bản đồ phân định ranh giới rừng quy định tại Điều 6 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Bản mô tả đường phân định ranh giới rừng theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Bảng tọa độ các điểm đặc trưng trên đường phân định ranh giới rừng theo Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Bản tọa độ vị trí mốc, bảng theo Mẫu số 04 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Bảng tổng hợp vị trí tọa độ vị trí mốc, bảng theo Mẫu số 05 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 15. Quản lý hồ sơ phân định ranh giới rừng

Đang theo dõi

1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ của chủ rừng là tổ chức được lập thành 04 bộ, quản lý tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cơ quan Kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh trong trường hợp không có cơ quan kiểm lâm cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã và chủ rừng.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ của các chủ rừng không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này do chủ rừng tự lập và quản lý.

Đang theo dõi

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 16. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Tổng cục Lâm nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trong phạm vi cả nước.

Đang theo dõi

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện Thông tư này trên địa bàn tỉnh.

Đang theo dõi

3. Chủ rừng có trách nhiệm cắm mốc, bảng trên thực địa và quản lý, bảo vệ mốc, bảng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng.

Đang theo dõi

Điều 17. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

Đang theo dõi

2. Quyết định số 3031/1997/QĐ-BNNPTNT ngày 20 tháng 11 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy chế xác định ranh giới và cắm mốc các loại rừng hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL;
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Website Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Lưu: VT, TCLN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hà Công Tuấn

PHỤ LỤC

(Kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Mu số 01

Biên bản kiểm tra hiện trạng khu vực ranh giới rừng có tranh chấp

Mu số 02

Bản mô tả đường phân định ranh giới rừng

Mu số 03

Bảng tọa độ các điểm đặc trưng trên đường phân định ranh giới rừng

Mu số 04

Bản tọa độ vị trí mốc, bảng

Mu số 05

Bảng tổng hợp tọa độ vị trí mốc, bảng

Đang theo dõi

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(Địa danh), ngày... tháng... năm...

BIÊN BẢN KIỂM TRA HIỆN TRẠNG KHU VỰC RANH GIỚI RỪNG CÓ TRANH CHẤP

Chúng tôi gồm:

1. Ông (bà): đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn .......................................

2. Ông (bà): đại diện chủ rừng .....................................................................................

2. Ông (bà): đại diện chủ rừng liền kề có tranh chấp ......................................................

3. Ông (bà): đại diện kiểm lâm địa bàn: ........................................................................

Sau khi đã cùng nhau kiểm tra trên bản đồ, hồ sơ và khu vực thực địa trên đường ranh giới có tranh chấp, cụ thể như sau:

- Khu vực ranh giới tranh chấp: thuộc tiểu khu………………khoảnh……………………………. của chủ rừng:………………….........; thuộc Tiểu khu…………….khoảnh……….……….của chủ rừng liền kề có tranh chấp.

- Diện tích tranh chấp:……………………..(ha), chiều dài ranh giới tranh chấp………………(m)

- Hiện trạng rừng khu vực tranh chấp ............................................................................

- Nguyên nhân tranh chấp: ...........................................................................................

- Hồ sơ kèm theo: .......................................................................................................

Đề xuất, kiến nghị: .......................................................................................................

...................................................................................................................................

Biên bản này làm tại:....................................................................................................

Chúng tôi thống nhất cùng ký tên./.

Đại diện chủ rừng liền kề
(ký tên, đóng dấu)

Đại diện chủ rừng
(ký tên, đóng dấu)

Đại diện Sở Nông nghiệp và  Phát triển nông thôn
(Ký tên, đóng du)

Đang theo dõi

Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(Địa danh), ngày... tháng... năm...

BẢN MÔ TẢ ĐƯỜNG PHÂN ĐỊNH RANH GIỚI RỪNG

Tên chủ rừng: xã (tên xã); huyện (tên huyện); tỉnh (tên tỉnh)

Chúng tôi gồm:

1. Ông (bà): đại diện Sở Nông nghiệp và Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2. Ông (bà): đại diện chủ rừng .....................................................................................

3. Ông (bà): đại diện cho đơn vị tư vấn (nếu có): ..........................................................

Sau khi đã cùng nhau xem xét trên bản đồ và thực địa dọc theo đường phân định ranh giới, chúng tôi thống nhất mô tả đường phân định ranh giới như sau:

Đoạn 1: bắt đầu từ điểm đặc trưng số…… (tọa độ X = ………m; Y = ………m) đến điểm đặc trưng số....(X = ……..m; Y = …….m), chiều dài ……… m (mô tả chi tiết các địa hình, địa vật, sông, suối... mà đoạn ranh giới gặp)

Đoạn 2: từ điểm đặc trưng số..., đến điểm đặc trưng số …... (X = ………m; Y = ………… m).................chiều dài ….……….m (mô tả chi tiết các địa hình, địa vật, sông, suối... mà đoạn ranh giới gặp)

Đoạn 3: từ điểm đặc trưng số … đến điểm đặc trưng số………. (X = ……..m; Y = …….. m)……..chiều dài ………..….m (mô tả chi tiết các địa hình, địa vật, sông, suối... mà đoạn ranh giới gặp)

Đoạn ...: từ điểm đặc trưng số …..…., ranh giới ……......m đến điểm đặc trưng s.. (mô tả chi tiết các địa hình, địa vật, sông, suối... mà đoạn ranh giới gặp)

Bản mô tả được làm tại ………. tổng số đoạn mô tả....; tổng chiều dài ...m.

Đại diện Đơn vị
tư vấn

(ký tên, đóng dấu)

Đại diện chủ rừng
(ký tên, đóng dấu)

Đại diện Sở Nông nghiệp và  Phát triển nông thôn
(Ký tên, đóng du)

Đang theo dõi

Mẫu số 03

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(Địa danh), ngày... tháng... năm...

BẢNG TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM ĐẶC TRƯNG TRÊN ĐƯỜNG PHÂN ĐỊNH RANH GIỚI RỪNG

Tên chủ rừng: xã (tên xã); huyện (tên huyện); tỉnh (tên tỉnh)

STT điểm

Tọa độ (m)

Chủ rng liền kề (nếu có)

 

Kinh độ (X)

Vĩ độ (Y)

 

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

6

 

 

 

 

7

 

 

 

 

8

 

 

 

 

....

 

 

 

 

Đại diện Đơn vị
tư vấn

(ký tên, đóng dấu)

Đại diện chủ rừng
(ký tên, đóng dấu)

Đại diện Sở Nông nghiệp và  Phát triển nông thôn
(Ký tên, đóng du)

Đang theo dõi

Mẫu số 04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(Địa danh), ngày... tháng... năm...

BẢN TỌA ĐỘ VỊ TRÍ MỐC, BẢNG

Tên chủ rừng: xã (tên xã); huyện (tên huyện); tỉnh (tên tỉnh)

Số hiệu mốc, bảng: .....................................................................................................

Thuộc khu rừng: ..........................................................................................................

SƠ ĐỒ VỊ TRÍ MỐC, BẢNG

 

 

O

 

 

 

Nơi cắm mốc, bảng: …………………………………..Tỷ lệ …………………………………….

Tại: xã ……………………huyện …………………….- tỉnh…………

Vị trí mốc, bảng có tọa độ địa lý theo hệ quy chiếu VN 2000, kinh tuyến trục………..

Ta đ

Độ, phút, giây

m

Ghi chú

Vĩ độ

 

………….. m

 

Kinh độ

 

………….. m

 

UBND xã
(ký tên, đóng dấu)

Đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

Mẫu số 05

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(Địa danh), ngày... tháng... năm...

BẢNG TỔNG HỢP TỌA ĐỘ VỊ TRÍ MỐC, BẢNG

Tên chủ rừng: xã (tên xã); huyện (tên huyện); tỉnh (tên tỉnh)

STT mốc

Tọa độ (m)

Tọa độ (độ, phút, giây)

Ghi chú

Kinh độ (X)

Vĩ độ (Y)

Kinh độ (X)

Vĩ độ (Y)

 

 

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đại diện Đơn vị tư vấn
(ký tên, đóng dấu)

Đại diện chủ rừng
(ký tên, đóng dấu)

Đại diện Sở Nông nghiệp và  Phát triển nông thôn
(Ký tên, đóng du)

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 31/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phân định ranh giới rừng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 31/2018/TT-BNNPTNT

01

Nghị định 15/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

02

Luật Lâm nghiệp của Quốc hội, số 16/2017/QH14

03

Quyết định 3031/1997/QĐ-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế xác định ranh giới và cắm mốc các loại rừng

04

Thông tư 16/2025/TT-BNNMT của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý Nhà nước và một số nội dung trong lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm

05

Luật Lâm nghiệp của Quốc hội, số 16/2017/QH14

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×