Thông tư 20/2018/TT-BNNPTNT thẻ kiểm ngư, màu sơn tàu kiểm ngư
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 20/2018/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2018/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phùng Đức Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/11/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công chức nghỉ có thời hạn trên 03 tháng phải nộp lại thẻ kiểm ngư
Theo đó, công chức chỉ được sử dụng thẻ kiểm ngư để thi hành công vụ theo quy định của pháp luật. Công chức có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản thẻ cẩn thận, khi làm mất thẻ, phải kịp thời báo cáo cơ quan, đơn vị.
Công chức nghỉ hưu, nghỉ có thời hạn từ 03 tháng trở lên hoặc thôi việc, thuyên chuyển, biệt phái công tác; thi hành kỷ luật từ cách chức, buộc thôi việc hoặc trong thời gian tạm đình chỉ công tác để chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm nộp lại thẻ kiểm ngư cho cơ quan quản lý.
Bên cạnh đó, Thông tư này còn quy định về quy cách trang phục kiểm ngư; biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống kiểm ngư; quy định trang bị, cấp phát;…
Xem chi tiết Thông tư 20/2018/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 20/2018/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 20/2018/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2018 |
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về trang phục, biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, thẻ kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng kiểm ngư.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về trang phục, biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, thẻ kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng kiểm ngư thuộc lực lượng Kiểm ngư.
Thông tư này áp dụng đối với lực lượng Kiểm ngư; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm ngư.
BIỂU TRƯNG, CỜ HIỆU, CỜ TRUYỀN THỐNG KIỂM NGƯ
TRANG PHỤC KIỂM NGƯ VÀ QUY ĐỊNH TRANG BỊ, CẤP PHÁT
Viên chức thuộc cơ quan kiểm ngư: viền nhỏ, 03 Sao nhỏ và 01 vạch dọc màu vàng.
QUY ĐỊNH MẪU THẺ KIỂM NGƯ VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THẺ KIỂM NGƯ
Mẫu thẻ kiểm ngư theo quy định tại mục 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Ví dụ:
A14-KN-0001 là số thẻ của công chức thuộc Cục Kiểm ngư.
A14-KNV1-0003 là số thẻ của công chức thuộc Chi cục Kiểm ngư Vùng I.
A14-KNQN-0005 là số thẻ của công chức thuộc Kiểm ngư tỉnh Quảng Ninh.
Cơ quan trực tiếp quản lý công chức ngạch kiểm ngư có trách nhiệm:
TÀU, XUỒNG KIỂM NGƯ
Vạch vàng, đỏ, chữ số hai mạn đối xứng qua tâm tàu (chữ và số mạn trái theo chiều thuận).
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thẻ kiểm ngư đã được cấp trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành, được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết hạn ghi trên thẻ.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU BIỂU TRƯNG, CỜ HIỆU, CỜ TRUYỀN THỐNG, THẺ KIỂM NGƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Mẫu biểu trưng Kiểm ngư.
2. Mẫu cờ hiệu Kiểm ngư.
3. Mẫu cờ truyền thống.
4. Mẫu thẻ kiểm ngư.
1. Mẫu Biểu trưng Kiểm ngư
2. Mẫu cờ hiệu
|
3. Mẫu cờ truyền thống
|
4. Mẫu Thẻ Kiểm ngư
Mặt trước |
Mặt sau |
PHỤ LỤC II
MẪU THIẾT KẾ, QUY CÁCH QUẦN, ÁO VÀ JUÝP NỮ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Mẫu thiết kế quần, áo và juyp nữ.
2. Quy cách quần, áo và juyp nữ.
3. Mẫu biển tên, phù hiệu ve áo, phù điêu kiểm ngư.
4. Mẫu cấp hiệu kiểm ngư.
5. Mẫu kiểm ngư hiệu.
6. Mẫu thiết kế mũ kiểm ngư.
7. Mẫu thiết kế các trang bị khác.
1. Mẫu thiết kế quần, áo và juyp nữ
Quần, áo mùa Đông
Áo sơ mi dài tay
quần, áo mùa hè
Quần, áo giao mùa
Áo ấm mùa Đóng
Lễ phục mùa Đông
Lễ phục mùa Hè
2. Quy cách quần, áo và juyp nữ
a) Áo mùa đông của nam: kiểu áo khoác 4 (bốn) túi dán, kiểu túi vát góc đáy, hộp túi có đố túi xúp bong liền, nắp túi lượn hình cánh nhạn, 02 (hai) túi dưới chiều cao 18,5 cm, nắp đính cúc kim loại màu vàng 22 mm, 02 (hai) túi ngực chiều cao 14,5 cm nắp đính cúc kim loại màu vàng 18 mm; cổ bẻ 02 (hai) ve, thân trước sử dụng canh tóc ép mếch; thân sau có xẻ sống; nẹp áo đính 04 (bốn) cúc áo kim loại màu vàng có hình ngôi sao dập nổi đường kính 22 mm; vai áo có 04 (bốn) đỉa để đeo cấp hiệu; tay áo kiểu hai mang, có bác tay rộng 09 cm, tay áo bên trái gắn phù điêu Kiểm ngư.
b) Áo mùa đông của nữ: tương tự như áo mùa đông của nam nhưng có chiết ly, không có túi ngực; túi áo dưới có đính cúc 18 (mười tám) ly.
c) Áo sơ mi dài tay của nam: kiểu cổ đứng, tay có măng séc, cửa tay được đính 02 cúc nhựa để điều chỉnh độ rộng của tay; có túi ngực không nắp bên trái; gấu áo bằng; nẹp áo đính 06 (sáu) cúc nhựa đường kính 10 mm màu trắng.
d) Áo sơ mi dài tay của nữ: kiểu cổ đứng, tay áo có măng séc, thân có 04 (bốn) chiết ly eo (02 ly thân áo trước và 02 ly thân áo sau); không có túi ngực; nẹp áo đính 06 cúc nhựa đường kính 10 mm cùng màu với màu áo; cửa tay được đính 01 (một) cúc nhựa 10 mm; gấu áo may bằng.
đ) Áo mùa hè của nam: kiểu áo ngắn tay cổ đứng; vai áo có 04 (bốn) đỉa để đeo cấp hiệu; có 02 (hai) túi ngực (như túi ngực áo đông), nẹp áo kiểu nẹp bong đính 07 (bẩy) cúc kim loại có dập hình ngôi sao đường kính 15 mm; cửa tay áo lật ra ngoài; gấu áo may bằng, tay áo bên trái gắn phù điêu Kiểm ngư.
e) Áo mùa hè của nữ: kiểu áo ngắn tay cổ đứng, có chiết ly eo, cổ bẻ, vai áo có đỉa 04 để đeo cấp hiệu; áo có 02 (hai) túi dưới, kiểu túi nắp giả có đính cúc miệng túi cùng loại với cúc nẹp áo làm bằng kim loại có hình ngôi sao dập nổi, đường kính 15mm (nẹp áo đính 05 cúc); gấu áo bằng không xẻ thân sau; cửa tay áo lật ra ngoài, tay áo bên trái gắn phù điêu Kiểm ngư.
g) Áo giao mùa của nam: quy cách tương tự áo mùa hè của nam nhưng dài tay.
h) Áo giao mùa của nữ: quy cách tương tự áo mùa hè của nữ nhưng dài tay.
i) Áo ấm mùa đông của nam: là kiểu áo khoác lửng dài tay, có măng séc cài khuy, cổ đứng cài khuy, ngực cài 05 (năm) khuy ngầm, hai túi trên ốp nổi có xúp cạnh về phía sau thân trước ve áo và đáy túi, nắp nhọn 3 (ba) cạnh cài khuy, ở giữa có đố, phía dưới cạnh sườn thân trước có 2 (hai) túi cơi bản to chìm trong hơi chéo, thân sau có đề cúp liền áo, áo có bật vai, dây lưng liền thân sau có khóa nhựa ở giữa xanh tê phía trước.
k) Áo ấm mùa đông của nữ: là kiểu áo khoác lửng dài tay, có măng séc cài khuy, cổ đứng cài khuy, ngực cài 05 (năm) khuy ngầm, phía dưới cạnh sườn thân trước có 2 (hai) túi cơi bản to chìm trong hơi chéo, thân sau có đề cúp liền áo, áo có bật vai, ngang eo thân sau có chun co giãn.
l) Quần nam: kiểu quần âu có 01 (một) ly dọc thân trước; túi chéo; cạp quần kiểu quai nhê; cửa quần sử dụng dây khóa nhựa cùng màu với vải quần; cạp quần có 06 sáu dây đỉa để đeo dây lưng; thân sau có hai túi hậu, miệng túi không nắp có đính cúc nhựa cùng màu vải; gấu quần vắt kiểu gấu chếch có mặt nguyệt.
m) Quần nữ: kiểu quần âu nữ; cạp cong rộng bản cạp 2,5 cm, cạp có 06 dây đỉa để đeo thắt lưng; thân trước quần không xếp ly, có 02 (hai) túi sườn chếch; thân sau có xếp ly chìm, không có túi hậu; cửa quần sử dụng dây khóa kéo nhựa cùng với màu quần; gấu quần vắt kiểu gấu bằng.
n) Juyp nữ: kiểu cạp liền, thân trước xếp 02 (hai) ly chìm; thân sau có kéo khóa nhựa cùng với màu quần; có xẻ sau, có 01 (một) lớp lót.
o) Lễ phục mùa đông của nam
Áo: kiểu áo khoác ngoài tay dài hai mang, thân trước có bốn túi bổ cơi dáng veton, nắp túi hình chữ nhật góc tròn, vai áo có đỉa đeo cầu vai, nẹp áo cài 06 (sáu) cúc chia làm 02 (hai) hàng, các cúc mạ màu vàng, thân sau có sẻ sống sau phía dưới.
Quần: theo quy định tại điểm 1, mục 2 Phụ lục này.
p) Lễ phục đông của nữ
Áo: kiểu áo khoác ngoài, tay dài hai mang, 01 (một) hàng cúc, 02 (hai) túi dưới ốp nổi, đố túi súp bong nổi, đáy túi vát góc, nắp túi hình tròn có sỏi nhọn cài cúc, vai áo có đỉa đeo cầu vai, nẹp áo cài bốn cúc, các cúc mạ màu vàng, thân sau có sẻ sống sau phía dưới.
Quần: theo quy định tại điểm m, mục 2 Phụ lục này.
q) Lễ phục mùa hè của nam
Áo: kiểu áo khoác ngoài tay ngắn, thân trước một hàng cúc, bốn túi ốp nổi, đố túi súp bong nổi, đáy túi vát góc, nắp túi góc hình tròn có sỏi nhọn cài cúc, vai áo có đỉa đeo cầu vai, nẹp áo cài 4 (bốn) cúc, cúc mạ màu vàng, thân sau có sẻ sống sau phía dưới.
Quần: theo quy định tại điểm l, mục 2 Phụ lục này.
t) Lễ phục hè của nữ
Áo: kiểu áo khoác ngoài tay ngắn, 01 (một) hàng cúc, hai túi dưới, vai áo có đỉa đeo cầu vai, nẹp áo cài bốn cúc, cúc mạ màu vàng, thân sau có sẻ sống sau phía dưới.
Juyp nữ: theo quy định tại điểm n, mục 2 Phụ lục này.
3. Mẫu biển tên, phù hiệu ve áo, phù điêu Kiểm ngư
PHÙ HIỆU VE ÁO
PHÙ ĐIÊU KIỂM NGƯ
4. Mẫu cấp hiệu kiểm ngư
a) Các cấp hiệu chức danh lãnh đạo
Cục trưởng
Phó Cục trưởng
Cấp trưởng các đơn vị thuộc Cục, Chi đội trưởng Chi đội Kiểm ngư và cấp trưởng cơ quan kiểm ngư tỉnh
Phó Trưởng phòng thuộc Cục, Phó Chi cục trưởng Chi cục Kiểm ngư Vùng, Phó Chi đội trưởng Chi đội Kiểm ngư, Phó giám đốc trung tâm thuộc cục và cấp phó cơ quan kiểm ngư cấp tỉnh
Trưởng phòng thuộc Chi cục Kiểm ngư Vùng, Trưởng phòng của Trung tâm thuộc cục, Trạm trưởng Trạm kiểm ngư, Đội trưởng Đội tàu
Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục Kiểm ngư Vùng, Phó trưởng phòng của Trung tâm thuộc cục, Trạm trưởng Trạm Kiểm ngư, Phó Đội trưởng Đội tàu
b) Cấp hiệu đối với ngạch công chức kiểm ngư
Kiểm ngư viên chính
Kiểm ngư viên
Kiểm ngư viên trung cấp
c) Cấp hiệu thuyền viên tàu kiểm ngư
Thuyền trưởng
Thuyền phó, máy trưởng
Máy phó, thủy thủ trưởng, điện trưởng
Thủy thủ; thợ máy; thợ điện; thông tin liên lạc; y tế tàu kiểm ngư
Lao động hợp đồng (khác); cấp dưỡng tàu kiểm ngư
d) Cấp hiệu đối với ngạch công chức chuyên ngành hành chính
Chuyên viên trở lên trong các cơ quan kiểm ngư
Cán sự và tương đương
Lái xe
Nhân viên phục vụ
c) Cấp hiệu đối với viên chức trong cơ quan kiểm ngư
Viên chức thuộc cơ quan kiểm ngư và tương đương
5. Mẫu Kiểm ngư hiệu
6. Mẫu thiết kế mũ kiểm ngư
|
|
Mũ kê pi |
Mũ lễ phục |
|
|
Mũ mềm nam |
Mũ mềm nữ |
Mũ chống va đập
7. Mẫu thiết kế các trang bị khác
Cặp công tác |
Caravat |
Dây lưng |
|
Giầy da nữ |
Giầy da nam |
bít tất
Quần, áo bảo hộ lao động |
áo phao cá nhân |
Quần, áo công tác trên tàu
Bộ quần, áo mưa |
Vali kéo |
PHỤ LỤC III
TRANG PHỤC TIÊU CHUẨN VÀ NIÊN HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Trang phục thường dùng và trang cấp
TT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Tiêu chuẩn |
Niên hạn |
Ghi chú |
1 |
Quần, áo (đông/hè) |
Bộ |
1 |
1 |
|
2 |
Lễ phục đông |
Bộ |
1 |
5 |
|
3 |
Lễ phục hè |
Bộ |
1 |
5 |
|
4 |
Áo giao mùa |
Cái |
1 |
2 |
|
5 |
Áo ấm mùa đông |
Cái |
1 |
2 |
|
6 |
Juyp nữ |
Cái |
1 |
1 |
|
7 |
Quần, áo lót ngắn tay |
Bộ |
2 |
1 |
Trả bằng tiền mặt |
8 |
Áo lót dài tay |
Cái |
1 |
1 |
|
9 |
Mũ kê pi |
Cái |
1 |
3 |
|
10 |
Mũ mềm |
Cái |
1 |
3 |
|
11 |
Mũ chống va đập |
Cái |
1 |
3 |
|
12 |
Mũ lễ phục |
Cái |
1 |
5 |
|
13 |
Kiểm ngư hiệu |
Cái |
2 |
3 |
- Đường kính 36 mm cho mũ Kêpi - Đường kính 28 mm cho mũ mềm |
14 |
Cấp hiệu |
Đôi |
1 |
2 |
|
15 |
Biển tên |
Cái |
2 |
3 |
|
16 |
Phù hiệu ve áo |
Đôi |
2 |
1 |
|
17 |
Quần, áo mưa |
Bộ |
1 |
2 |
|
18 |
Caravat |
Cái |
1 |
2 |
|
19 |
Dây lưng |
Cái |
1 |
2 |
|
20 |
Giầy da |
Đôi |
1 |
1 |
|
21 |
Dép rọ |
Đôi |
2 |
1 |
|
22 |
Bít tất |
Đôi |
3 |
1 |
|
23 |
Cặp công tác |
Cái |
1 |
3 |
|
24 |
Sổ công tác |
Cái |
1 |
1 |
|
25 |
Va ly kéo |
Cái |
1 |
4 |
|
Ghi chú:
- Một bộ trang phục mùa đông gồm: 01 quần, 01 áo mùa đông và 01 áo sơ mi dài tay;
- Một bộ trang phục mùa hè gồm: 02 quần, 01 áo sơ mi ngắn tay hoặc 01 quần và 02 áo sơ mi ngắn tay.
- Trang cấp lần đầu gồm: 02 bộ trang phục mùa đông, 02 bộ trang phục mùa hè, 02 áo giao mùa, 01 bộ lễ phục mùa đông, 01 bộ lễ phục mùa hè và đồng bộ các loại trang bị khác theo quy định.
- Đối với lực lượng Kiểm ngư có trụ sở tại các tỉnh, thành phố phía Nam tùy theo điều kiện cụ thể có thể xem xét, chuyển đổi trang phục mùa đông thành trang phục mùa hè cho phù hợp với điều kiện thời tiết.
2. Trang phục tăng thêm đối với lực lượng thường xuyên hoạt động trên tàu Kiểm ngư và đối tượng làm việc trên bờ tại các Chi cục Kiểm ngư Vùng, Trạm Kỉểm ngư, cơ Kiểm ngư tỉnh thành phố trực thuộc trung ương, Chi đội Kiểm ngư
TT |
Tên trang phục |
Đơn vị Tính |
Tiêu chuẩn |
Niên hạn |
Ghi chú |
1 |
Quần, áo công tác trên tàu |
Bộ |
1 |
1 |
|
2 |
Giầy công tác trên tàu |
Đôi |
1 |
1 |
|
3 |
Chăn cá nhân |
Cái |
1 |
3 |
|
4 |
Màn tuyn cá nhân |
Cái |
1 |
3 |
|
5 |
Khăn mặt |
Cái |
4 |
1 |
|
6 |
Chiếu cá nhân |
Cái |
1 |
1 |
|
7 |
Gối cá nhân |
Cái |
1 |
2 |
|
8 |
Ga trải giường |
Cái |
1 |
2 |
|
9 |
Găng tay vải |
Đôi |
4 |
1 |
Không áp dụng với đối tượng làm việc trên bờ tại các Trạm Kiểm ngư và Chi đội Kiểm ngư |
10 |
Quần, áo bảo hộ lao động |
Bộ |
1 |
1 |
|
11 |
Khẩu trang |
Cái |
4 |
1 |
|
12 |
Cờ hiệu dùng cho tàu |
Cái |
04 |
|
02 cái/chuyến biển |
PHỤ LỤC III
TRANG PHỤC TIÊU CHUẨN VÀ NIÊN HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Trang phục thường dùng và trang cấp
TT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Tiêu chuẩn |
Niên hạn |
Ghi chú |
1 |
Quần, áo (đông/hè) |
Bộ |
1 |
1 |
|
2 |
Lễ phục đông |
Bộ |
1 |
5 |
|
3 |
Lễ phục hè |
Bộ |
1 |
5 |
|
4 |
Áo giao mùa |
Cái |
1 |
2 |
|
5 |
Áo ấm mùa đông |
Cái |
1 |
2 |
|
6 |
Juyp nữ |
Cái |
1 |
1 |
|
7 |
Quần, áo lót ngắn tay |
Bộ |
2 |
1 |
Trả bằng tiền mặt |
8 |
Áo lót dài tay |
Cái |
1 |
1 |
|
9 |
Mũ kê pi |
Cái |
1 |
3 |
|
10 |
Mũ mềm |
Cái |
1 |
3 |
|
11 |
Mũ chống va đập |
Cái |
1 |
3 |
|
12 |
Mũ lễ phục |
Cái |
1 |
5 |
|
13 |
Kiểm ngư hiệu |
Cái |
2 |
3 |
- Đường kính 36 mm cho mũ Kêpi - Đường kính 28 mm cho mũ mềm |
14 |
Cấp hiệu |
Đôi |
1 |
2 |
|
15 |
Biển tên |
Cái |
2 |
3 |
|
16 |
Phù hiệu ve áo |
Đôi |
2 |
1 |
|
17 |
Quần, áo mưa |
Bộ |
1 |
2 |
|
18 |
Caravat |
Cái |
1 |
2 |
|
19 |
Dây lưng |
Cái |
1 |
2 |
|
20 |
Giầy da |
Đôi |
1 |
1 |
|
21 |
Dép rọ |
Đôi |
2 |
1 |
|
22 |
Bít tất |
Đôi |
3 |
1 |
|
23 |
Cặp công tác |
Cái |
1 |
3 |
|
24 |
Sổ công tác |
Cái |
1 |
1 |
|
25 |
Va ly kéo |
Cái |
1 |
4 |
|
Ghi chú:
- Một bộ trang phục mùa đông gồm: 01 quần, 01 áo mùa đông và 01 áo sơ mi dài tay;
- Một bộ trang phục mùa hè gồm: 02 quần, 01 áo sơ mi ngắn tay hoặc 01 quần và 02 áo sơ mi ngắn tay.
- Trang cấp lần đầu gồm: 02 bộ trang phục mùa đông, 02 bộ trang phục mùa hè, 02 áo giao mùa, 01 bộ lễ phục mùa đông, 01 bộ lễ phục mùa hè và đồng bộ các loại trang bị khác theo quy định.
- Đối với lực lượng Kiểm ngư có trụ sở tại các tỉnh, thành phố phía Nam tùy theo điều kiện cụ thể có thể xem xét, chuyển đổi trang phục mùa đông thành trang phục mùa hè cho phù hợp với điều kiện thời tiết.
2. Trang phục tăng thêm đối với lực lượng thường xuyên hoạt động trên tàu Kiểm ngư và đối tượng làm việc trên bờ tại các Chi cục Kiểm ngư Vùng, Trạm Kỉểm ngư, cơ Kiểm ngư tỉnh thành phố trực thuộc trung ương, Chi đội Kiểm ngư
TT |
Tên trang phục |
Đơn vị Tính |
Tiêu chuẩn |
Niên hạn |
Ghi chú |
1 |
Quần, áo công tác trên tàu |
Bộ |
1 |
1 |
|
2 |
Giầy công tác trên tàu |
Đôi |
1 |
1 |
|
3 |
Chăn cá nhân |
Cái |
1 |
3 |
|
4 |
Màn tuyn cá nhân |
Cái |
1 |
3 |
|
5 |
Khăn mặt |
Cái |
4 |
1 |
|
6 |
Chiếu cá nhân |
Cái |
1 |
1 |
|
7 |
Gối cá nhân |
Cái |
1 |
2 |
|
8 |
Ga trải giường |
Cái |
1 |
2 |
|
9 |
Găng tay vải |
Đôi |
4 |
1 |
Không áp dụng với đối tượng làm việc trên bờ tại các Trạm Kiểm ngư và Chi đội Kiểm ngư |
10 |
Quần, áo bảo hộ lao động |
Bộ |
1 |
1 |
|
11 |
Khẩu trang |
Cái |
4 |
1 |
|
12 |
Cờ hiệu dùng cho tàu |
Cái |
04 |
|
02 cái/chuyến biển |
PHỤ LỤC IV
MÀU SƠN, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
3. Màu sơn, dấu hiệu nhận biết Xuồng công tác độc lập
PHỤ LỤC V
KÝ HIỆU DÙNG ĐÁNH SỐ THẺ KIỂM NGƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Ký hiệu |
Tên cơ quan Kiểm ngư |
Ký hiệu |
Tên cơ quan Kiểm ngư |
KN |
Cục Kiểm ngư |
KN-ĐN |
Kiểm ngư TP. Đà Nẵng |
KN-V1 |
Chi cục Kiểm ngư Vùng I |
KN-QNa |
Kiểm ngư tỉnh Quảng Nam |
KN-V2 |
Chi cục Kiểm ngư Vùng II |
KN-QNg |
Kiểm ngư tỉnh Quảng Ngãi |
KN-V3 |
Chi cục Kiểm ngư Vùng III |
KN-BĐ |
Kiểm ngư tỉnh Bình Định |
KN-V4 |
Chi cục Kiểm ngư Vùng IV |
KN-PY |
Kiểm ngư tỉnh Phú Yên |
KN-V5 |
Chi cục Kiểm ngư Vùng V |
KN-KH |
Kiểm ngư tỉnh Khánh Hòa. |
KN-QN |
Kiểm ngư tỉnh Quảng Ninh |
KN-NT |
Kiểm ngư tỉnh Ninh Thuận |
KN-HP |
Kiểm ngư TP. Hải Phòng |
KN-BTh |
Kiểm ngư tỉnh Bình Thuận |
KN-TB |
Kiểm ngư tỉnh Thái Bình |
KN-BV |
Kiểm ngư tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu |
KN-NĐ |
Kiểm ngư tỉnh Nam Định |
KN-TP |
Kiểm ngư TP. Hồ Chí Minh |
KN-NB |
Kiểm ngư tỉnh Ninh Bình |
KN-TG |
Kiểm ngư tỉnh Tiền Giang |
KN-TH |
Kiểm ngư tỉnh Thanh Hóa |
KN-BT |
Kiểm ngư tỉnh Bến Tre |
KN-NA |
Kiểm ngư tỉnh Nghệ An |
KN-TV |
Kiểm ngư tỉnh Trà Vinh |
KN-HT |
Kiểm ngư tỉnh Hà Tĩnh |
KN-ST |
Kiểm ngư tỉnh Sóc Trăng |
KN-QB |
Kiểm ngư tỉnh Quảng Bình |
KN-BL |
Kiểm ngư tỉnh Bạc Liêu |
KN-QT |
Kiểm ngư tỉnh Quảng Trị |
KN-CM |
Kiểm ngư tỉnh Cà Mau |
KN-TTh |
Kiểm ngư tỉnh Thừa Thiên Huế |
KN-KG |
Kiểm ngư tỉnh Kiên Giang |
PHỤ LỤC VI
MẪU DANH SÁCH TRÍCH NGANG CẤP THẺ KIỂM NGƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 1: Danh sách đề nghị cấp mới thẻ kiểm ngư.
Mẫu số 2: Danh sách đề nghị đổi thẻ kiểm ngư.
Mẫu số 3: Danh sách đề nghị cấp lại thẻ kiểm ngư.
Mẫu số 1
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI THẺ KIỂM NGƯ
(Kèm theo Công văn số: ngày tháng năm )
TT |
Họ và Tên |
Ngày sinh |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
QĐ Bổ nhiệm ngạch: Số, ngày |
Cơ quan bổ nhiệm |
Mã ngạch Công chức |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
||||||||
(01) |
(02) |
(03) |
(04) |
(05) |
(06) |
(07) |
(08) |
(09) |
(10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..ngày ... tháng ... năm …… |
Mẫu số 2
CƠ QUAN CHỦ QUẢN ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐỔI THẺ KIỂM NGƯ
(Kèm theo Công văn số: ngày tháng năm )
TT |
Họ và Tên |
Ngày sinh |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
QĐ Bổ nhiệm ngạch: Số, ngày |
Số Thẻ KN cũ |
Lý do đổi thẻ |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
||||||||
(01) |
(02) |
(03) |
(04) |
(05) |
(06) |
(07) |
(08) |
(09) |
(10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..ngày ... tháng ... năm ……. |
Mẫu số 3
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ KIỂM NGƯ
(Kèm theo Công văn số: ngày tháng năm )
TT |
Họ và Tên |
Ngày sinh |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
QĐ Bổ nhiệm ngạch: Số, ngày |
Mã ngạch công chức |
Số Thẻ KN cũ |
Lý do mất Thẻ |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||||||
(01) |
(02) |
(03) |
(04) |
(05) |
(06) |
(07) |
(08) |
(09) |
(10) |
(11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..ngày ... tháng ... năm …… |