- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 2361/QĐ-BNNMT 2025 phê duyệt kết quả đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm cấp Quốc gia
| Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 2361/QĐ-BNNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Thanh Nam |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
26/06/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 2361/QĐ-BNNMT
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 2361/QĐ-BNNMT
| BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt kết quả đánh giá, phân hạng sản phẩm
Chương trình mỗi xã một sản phẩm cấp Quốc gia năm 2025 (Đợt 1)
__________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày 01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày 24/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP);
Căn cứ Quyết định số 816/QĐ-BNNMT ngày 14/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về kiện toàn Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm cấp Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 757/QĐ-BNN-VPĐP ngày 02/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm cấp Trung ương;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng OCOP cấp Trung ương và Chánh Văn phòng, Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) cấp Quốc gia năm 2025 (Đợt 1), với những nội dung sau:
1. Phân hạng sản phẩm đạt “Sản phẩm OCOP cấp Quốc gia” (sản phẩm OCOP 5 sao) cho 47 sản phẩm. (Có danh sách tại Phụ lục kèm theo).
2. Sản phẩm đạt “Sản phẩm OCOP cấp Quốc gia” tại khoản 1 Điều này được Bộ Nông nghiệp và Môi trường cấp Giấy chứng nhận sản phẩm OCOP cấp Quốc gia, được sử dụng biểu trưng OCOP quốc gia trên bao bì, nhãn mác và các tài liệu giới thiệu, quảng bá về sản phẩm theo quy định.
3. Kết quả phân hạng có giá trị 36 tháng, kể từ ngày công nhận.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương (Cơ quan thường trực Chương trình OCOP) có trách nhiệm thông báo kết quả đánh giá, phân hạng đến ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chủ thể OCOP; đề xuất các giải pháp hỗ trợ các sản phẩm OCOP cấp Quốc gia để tiếp tục hoàn thiện sản phẩm, giới thiệu, xúc tiến thương mại trên thị trường trong và ngoài nước; hướng dẫn các chủ thể OCOP sử dụng và in biểu trưng OCOP trên bao bì sản phẩm theo quy định; chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức kiểm tra định kỳ các sản phẩm.
2. Các Cục, Vụ và cơ quan có liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, tổ chức hỗ trợ các chủ thể sản xuất sản phẩm OCOP tiếp tục nâng cao chất lượng, hoàn thiện sản phẩm, quảng bá, giới thiệu trên thị trường trong và ngoài nước.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức khen thưởng theo quy định; tiếp tục quan tâm, hỗ trợ các chủ thể OCOP nâng cao chất lượng; ưu tiên hỗ trợ hoạt động quảng bá, giới thiệu và xúc tiến thương mại, sử dụng sản phẩm OCOP cấp Quốc gia làm quà tặng, quà biếu trong các hoạt động ngoại giao và các sự kiện của địa phương.
4. Các chủ thể sản xuất sản phẩm OCOP cấp Quốc gia có trách nhiệm tổ chức quản lý, kiểm soát chất lượng sản phẩm theo đúng Bộ tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP; tiếp tục nâng cao chất lượng, hình ảnh sản phẩm trên thị trường.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ; Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các chủ thể OCOP có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - PTTg TT CP Nguyễn Hòa Bình (để b/c); - PTTg CP Trần Hồng Hà (để b/c); - Bộ trưởng Đỗ Đức Duy (để b/c); - Văn phòng Chính phủ; - Các đồng chí Thứ trưởng; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở NN&MT, VPĐP NTM các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Lưu: VT, VPĐP. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG |
Phụ lục
DANH SÁCH SẢN PHẨM OCOP CẤP QUỐC GIA NĂM 2025 (Đợt 1)
(Kèm theo Quyết định số 2361/QĐ-BNNMT ngày 26 tháng 6 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
| TT | Sản phẩm | Chủ thể | Địa chỉ |
| I | Nhóm Thực phẩm |
|
|
| 1 | Miến dong Bình Liêu | Công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ Bình Liêu | Thị trấn Bình Liêu, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh |
| 2 | Trà tôm nõn Hương quê | Hợp tác xã nông sản Phú Lương | Xã Ôn Lương, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên |
| 3 | Nấm hương | Công ty TNHH công nghệ sinh học Phú Gia | Thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên |
| 4 | Sét quà Con Cui (gồm: thịt chua Con Cui, thịt muối Con Cui, nem chua Con Cui) | Công ty cổ phần Lita Foods | Thị trấn Thanh Sơn, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ |
| 5 | Gạo sinh thái ruộng rươi | Công ty TNHH Toản Xuân | Xã Yên Lương, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định |
| 6 | Gạo sạch chất lượng cao Toản Xuân 999 | ||
| 7 | Trà Phúc | Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Thăng Long | Xã Đại Yên, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội |
| 8 | Trà Lộc | ||
| 9 | Trà Thọ | ||
| 10 | Bánh đậu trà xanh Rồng Vàng Hoàng Gia | Công ty cổ phần Hoàng Giang | Phường Cẩm Thượng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương |
| 11 | Bánh đậu sầu riêng Rồng Vàng Hoàng Gia | ||
| 12 | Mạch nha Quảng Ngãi đường Mantoza | Nhà máy Nha - Chi nhánh Công ty cổ phần đường Quảng Ngãi | Xã Quảng Phú, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi |
| 13 | Tỏi Lý Sơn | Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Phú Sinh | Thôn Tây An Vĩnh, huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi |
| 14 | Hạt điều vị phô mai trứng muối | Công ty TNHH xuất nhập khẩu Nga Biên | Xã Xuân Hưng, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai |
| 15 | Hạt điều vị rang muối nguyên bản | ||
| 16 | Hạt điều vị tỏi ớt | ||
| 17 | Hạt điều nguyên vị rang chay | ||
| 18 | Bột cacao nguyên chất | Công ty TNHH cacao Trọng Đức | Xã Phú Hòa, huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai |
| 19 | Bột Cacao 3 in 1 | ||
| 20 | Bánh tráng gạo mè dalop loại đặc biệt M4 | Công ty TNHH Nhân Hòa | Phường Hoài Xuân, thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định |
| 21 | Cà phê Đăk Yang | Hợp tác xã Nông nghiệp và Dịch vụ Nam Yang | Xã Nam Yang, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai |
| 22 | Cà phê Fine Robusta | ||
| 23 | Tiêu đỏ hữu cơ Lệ Chí | ||
| 24 | Tiêu đen hữu cơ Lệ Chí | ||
| 25 | Tiêu sọ hữu cơ Lệ Chí | ||
| 26 | Muối hạt Bạc Liêu | Công ty cổ phần muối Bạc Liêu | Xã Long Thạnh, huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu |
| 27 | Muối tinh Bạc Liêu | ||
| 28 | Gạo ST 25 | Doanh nghiệp tư nhân Hồ Quang Trí | Xã Tài Văn, huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng |
| 29 | Bột ca cao nguyên chất | Công ty TNHH ca cao Xuân Ron Chợ Gạo | Xã Bình Ninh, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang |
| 30 | Hạt ca cao nguyên chất rang | ||
| 31 | Nước mắm Phú Quốc Huỳnh Khoa 40 độ đạm | Công ty TNHH kinh doanh nước mắm Huỳnh Khoa | Xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang |
| 32 | Nước mắm Phú Quốc Huỳnh Khoa 43 độ đạm | ||
| 33 | Nước mắm Phú Quốc Huỳnh Khoa 45 độ đạm | ||
| 34 | Kẹo dừa sáp lá dứa | Công ty TNHH chế biến dừa sáp Cầu Kè | Xã Thạnh Phú, huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh |
| 36 | Kẹo dừa sáp cacao | ||
| 36 | Kẹo dừa sáp nguyên chất | ||
| II | Nhóm Dược liệu và sản phẩm từ dược liệu | ||
| 37 | Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Phúc Hưng Long Essential | Công ty TNHH Dược liệu Tâm Tâm An | Xã Hưng Thịnh, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai |
| 38 | Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Phúc Hưng Long Premium | ||
| III | Nhóm Thủ công mỹ nghệ |
|
|
| 39 | Bộ lọ hoa men chảy Xuân Hạ Thu Đông | Chi nhánh Công ty TNHH Gốm sứ Quang Vinh | Phường Mạo Khê, thành phố Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh |
| 40 | Bình Hút Lộc | ||
| 41 | Bình Giọt Ngọc | Công ty cổ phần Gốm Chu Đậu | Xã Thái Tân, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương |
| 42 | Bình Hoa Lam | ||
| 43 | Bình Phú Quý | ||
| 44 | Bình Thiên Nga | ||
| 45 | Bình Tỳ Bà | ||
| 46 | Đũa gỗ Quảng Thủy | Hợp tác xã Sản xuất, Kinh doanh thương mại đũa gỗ Quảng Thủy | Xã Quảng Thủy, thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình |
| 47 | Nhóm sản phẩm bộ đèn tre Đức Phong | Công ty TNHH Đức Phong | Xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!