Thông tư 24/2014/TT-BNNPTNT an toàn thực phẩm đối với chợ đầu mối, đấu giá nông sản

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 24/2014/TT-BNNPTNT

Thông tư 24/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với chợ đầu mối, đấu giá nông sản
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:24/2014/TT-BNNPTNTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Vũ Văn Tám
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/08/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Sản phẩm bán tại chợ nông sản đầu mối phải có nguồn gốc rõ ràng

Theo Thông tư số 24/2014/TT-BNNPTNT ngày 19/08/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm (ATTP) đối với chợ đầu mối, đấu giá nông sản, từ ngày 01/01/2015, sản phẩm kinh doanh tại chợ đầu mối, đấu giá nông sản phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đảm bảo truy xuất được nguồn gốc sản phẩm theo quy định về truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
Ngoài việc sản phẩm kinh doanh tại chợ phải có nguồn gốc rõ ràng, từ ngày 01/01/2015 (hoặc 01/01/2016 đối với các chợ đã hoạt động trước ngày 01/01/2015), chợ đầu mối, đấu giá nông sản còn phải đáp ứng một số điều kiện bảo đảm ATTP khác như: Có hệ thống cấp nước đảm bảo cung cấp đủ cho các hoạt động tại chợ; đường đi lại, vận chuyển trong chợ phải đủ rộng, đảm bảo độ bền chắc và không đọng nước; mặt bằng chợ được bố trí hợp lý giữa các khu vực để tránh khả năng lây nhiễm cho sản phẩm; có ngăn cách giữa các khu vực văn phòng, điều hành, dịch vụ ăn uống; khu vực kinh doanh sản phẩm tươi, sống, sơ chế, đông lạnh; khu vực kinh doanh sản phẩm đã được chế biến, bao gói sẵn, sản phẩm khô và khu vực phụ trợ...
Đối với hộ, cơ sở kinh doanh tại chợ, Thông tư khẳng định, chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh thực phẩm tại chợ phải có Giấy xác nhận kiến thức về ATTP; chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh thực phẩm phải được khám sức khỏe và có xác nhận đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế. Đặc biệt, phải quét dọn, tẩy rửa, khử trùng vào cuối ngày; phải sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ chứa đựng sản phẩm sạch, đảm bảo không là nguồn gây ô nhiễm cho sản phẩm và không được bày bán sản phẩm đã sơ chế, chế biến trực tiếp trên nền chợ...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015.

Xem chi tiết Thông tư 24/2014/TT-BNNPTNT tại đây

tải Thông tư 24/2014/TT-BNNPTNT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 24/2014/TT-BNNPTNT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 24/2014/TT-BNNPTNT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

Số: 24/2014/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Hà Nội, ngày 19 tháng 08 năm 2014

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CHỢ ĐẦU MỐI, ĐẤU GIÁ NÔNG SẢN

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật an toàn thực phẩm năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với chợ đầu mối, đấu giá nông sản.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với chợ đầu mối, đấu giá nông sản.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với ban quản lý chợ hoặc tổ chức kinh doanh khai thác và quản lý chợ (sau đây gọi chung là Ban quản lý chợ); tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh nông sản trong chợ đầu mối, đấu giá nông sản.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
1. Chợ đầu mối nông sản là nơi có địa điểm cố định, diễn ra các hoạt động mua bán hàng hóa thực phẩm nông sản (sau đây gọi là sản phẩm), sau đó hàng hóa được phân phối đến các chợ bán lẻ hoặc các kênh lưu thông khác.
2. Chợ đấu giá nông sản là nơi có địa điểm cố định, diễn ra các hoạt động mua bán hàng hóa thực phẩm nông sản (sau đây gọi là sản phẩm) thông qua phương thức đấu giá, sau đó hàng hóa được phân phối đến các chợ bán lẻ hoặc các kênh lưu thông khác.
Chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản sau đây gọi tắt là chợ.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4. Yêu cầu về địa điểm
Điều 5. Yêu cầu về bố trí, kết cấu
Điều 6. Yêu cầu về nước, nước đá
Điều 7. Yêu cầu về trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm
Điều 8. Yêu cầu về làm vệ sinh
1. Có quy định về quy trình và chế độ vệ sinh tại chợ.
2. Có đủ dụng cụ, thiết bị làm vệ sinh và khử trùng tùy theo quy mô của chợ.
3. Phân biệt rõ dụng cụ làm vệ sinh các bề mặt tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm và dụng cụ khác.
4. Có khu vực riêng cất giữ các dụng cụ thiết bị làm vệ sinh.
Điều 9. Yêu cầu về phòng, chống động vật gây hại, côn trùng
1. Ban quản lý chợ phải áp dụng biện pháp phòng ngừa phù hợp để ngăn ngừa sự xâm nhập của động vật gây hại và côn trùng xâm nhập vào chợ.
2. Khi phát hiện có động vật gây hại, côn trùng trong chợ, phải có biện pháp tiêu diệt và xử lý phù hợp.
Điều 10. Yêu cầu về nhà vệ sinh
1. Nhà vệ sinh ngăn cách với khu vực kinh doanh, được duy trì điều kiện vệ sinh sạch sẽ, bố trí nhà vệ sinh nam, nữ riêng biệt.
2. Số lượng nhà vệ sinh đảm bảo công năng sử dụng tùy theo quy mô của chợ.
Điều 11. Yêu cầu về vận chuyển sản phẩm
1. Phương tiện, dụng cụ chứa đựng sản phẩm phải làm bằng vật liệu bền, không thấm nước, không rỉ sét, không bị ăn mòn, có kết cấu dễ làm vệ sinh.
2. Điều kiện bảo quản trong quá trình vận chuyển phù hợp với tính chất của từng loại sản phẩm: tươi, sống; sơ chế, đông lạnh, sản phẩm khô.
3. Không vận chuyển sản phẩm cùng với hàng hóa khác có thể gây nhiễm bẩn cho thực phẩm. Nếu đã sử dụng để vận chuyển hàng hóa khác, phương tiện phải được vệ sinh và khử trùng trước khi sử dụng lại để vận chuyển sản phẩm.
4. Việc bốc xếp, vận chuyển sản phẩm phải nhanh, gọn để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và không gây ô nhiễm cho sản phẩm.
Điều 12. Yêu cầu về truy xuất nguồn gốc sản phẩm
Sản phẩm kinh doanh tại chợ phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đảm bảo truy xuất được nguồn gốc sản phẩm theo quy định, về truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
Điều 13. Yêu cầu về thu gom phế thải, phế liệu
1. Phế thải, phế liệu phải được thu gom định kỳ và chuyển ra khu vực riêng biệt với khu vực kinh doanh sản phẩm.
2. Phương tiện thu gom phù hợp, đảm bảo không là nguồn lây nhiễm vào sản phẩm.
3. Có khu vực tập kết phế thải, phế liệu để cuối ngày được vận chuyển ra khỏi khu vực chợ.
Điều 14. Yêu cầu đối với hộ, cơ sở kinh doanh tại chợ
1. Chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh thực phẩm tại chợ phải có Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo quy định tại Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
2. Chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh thực phẩm tại chợ phải được khám sức khỏe và có xác nhận đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.
3. Vệ sinh, sạch sẽ trước khi tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm và sau khi đi vệ sinh; giữ vệ sinh chung, không khạc nhổ, vứt rác bừa bãi trong khu vực kinh doanh tại chợ.
4. Thực hiện việc quét dọn, tẩy rửa, khử trùng sau khi kết thúc kinh doanh trong ngày tại địa điểm kinh doanh của mình.
5. Sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ chứa đựng sản phẩm sạch, đảm bảo không là nguồn gây ô nhiễm cho sản phẩm.
6. Không bày bán sản phẩm đã sơ chế, chế biến trực tiếp trên nền chợ.
7. Chỉ sử dụng các hóa chất tẩy rửa, sát trùng theo quy định của Bộ Y tế để vệ sinh các trang thiết bị, dụng cụ.
8. Trường hợp có sử dụng phụ gia thực phẩm trong bảo quản, xử lý sản phẩm phải theo đúng hướng dẫn loại dùng cho thực phẩm, có bao bì, nhãn mác, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (quy định tại Thông tư 27/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm).
9. Chấp hành sự kiểm tra về an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm, hàng hóa buôn bán tại chợ của các cơ quan, quản lý nhà nước và ban quản lý chợ.
Điều 15. Yêu cầu về kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm tại chợ
1. Ban quản lý chợ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát và nhắc nhở các hộ, cơ sở kinh doanh, người đến mua sản phẩm tại chợ trong việc tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
2. Ban quản lý chợ có trách nhiệm phối hợp với cơ quan chức năng trong kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm tại chợ; thông báo kịp thời đến cơ quan chức năng trường hợp phát hiện tổ chức, cá nhân không tuân thủ quy định về bảo đảm an toàn thực phẩm tại chợ và phối hợp xử lý khi có yêu cầu.
3. Cán bộ của Ban quản lý chợ được giao nhiệm vụ kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm phải được tập huấn về kiến thức và nghiệp vụ kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm.
4. Tổ chức dịch vụ kiểm nghiệm, kiểm tra các chỉ tiêu cơ bản về an toàn thực phẩm đối với chợ loại 1 theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 1 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
Điều 16. Quy định chuyển tiếp
Các chợ đã hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 thực hiện quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại Thông tư này từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Điều 18. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản) để kịp thời giải quyết./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Công báo Chính phủ; Website Chính phủ;
- Bộ Y tế, Bộ Công thương;
- Cục kiểm tra văn bản của Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;
- Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng (Bộ NN&PTNT);
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;
- Lưu: VT, QLCL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Văn Tám

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi